ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T
HOÀNG NGỌC QUANG
VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
MÔ HÌNH KINH TẾ CHIA SẺ TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 9310102.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Hà Nội, 2023
LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Anh Tài
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 1:
.TS. Nguyễn Hữu Điển
Phản biện 2:
Nguyễn Chí Thành
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm Seminar tổng thể luận án họp
tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 202…
Có thể tìm hiểu luận án tại:
– Thư viện Quốc gia
– Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
1
PHẦN GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mô hình kinh tế chia s(KTCS) là hình kinh tế được thúc đẩy bởi số hóa, bao gồm
trao đổi ngang hàng c tài nguyên hu hình hình (hoặc tiềm ẩn), bao gồm cả thông
tin, trong cả bối cảnh toàn cầu địa phương. Mô hình KTCS chủ đề thu hút sự quan tâm
đáng kể các nhà hoạch định chính sách, nhà thực thi chính sách, các học giả cũng như các cá
nhân trên toàn cầu do những hội thách thức của tới sự phát triển của nn kinh tế
toàn cầu (Felländer, A., Ingram, C., Teigland, R., 2015). Đây một trong những
hình kinh tế quy phát triển nhanh nhất thế giới, với ưc tính tăng trưởng từ 15 tỷ đô
la trong năm 2014 sẽ tăng lên 335 tỷ USD o năm 2025 (Standing, C., Standing, S., &
Biermann, S., 2019)
hình KTCS đã được nghiên cứu tnhiều góc độ khác nhau, nhưng chia sẻ trong
lĩnh vực vận tải một loại hình KTCS đặc biệt phổ biến đã xuất hiện trên khắp thế giới
(Hossain, M., & Mozahem, N. A., 2022). Các nhà nghiên cứu tại PricewaterhouseCoopers
đã phân tích mười lĩnh vực công nghiệp khác nhau và ước tính rằng năm lĩnh vực chính của
nền kinh tế chia sẻ, bao gồm cho vay ngang hàng, nhân sự trực tuyến, chỗ ở, giải trí vận
tải sẽ tạo ra hơn 50% tổng doanh thu toàn cu, tăng chỉ từ năm phần trăm của họ cổ phần
hiện tại (Vaughan & Hawksworth, 2014).
Thị trường kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực vận tải thị trường pt triển rất mạnh tại
Việt Nam và là thị trường tính cạnh tranh cực kỳ cao trong nền kinh tế chia sẻ tại Việt Nam
(Nguyen, L. T. C., 2021). Số lượng các công ty trong nền kinh tế chia skhông ngừng gia
tăng cả vsố lượng và chất lượng. Việt Nam cũng một trong những nước đầu tiên của
ASEAN cho phép thí điểm mô hình kinh doanh ng dụng dịch công nghệ kết nối vận tải
(như Uber, Grab) từ năm 2014. o cáo của Google Temasek cho thấy, quy thị
trường ứng dụng gọi xe Việt Nam khoảng 500 triệu USD với tốc độ tăng bình quân hơn
40% mỗi năm. hình kinh tế này giúp giải quyết nhiều vấn đề lớn của quốc gia như việc
tăng hiệu suất sử dụng các nguồn lực, giúp giảm lãng phí các nguồn lực trong thời k kinh
tế khó khăn cũng như giúp giảm phần nào vấn đề tht nghiệp tại các quốc gia (Tabita Diela,
2016). Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cho rằng hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận tải
khả năng giúp giảm ô nhiễm i trường bằng cách tận dụng các tài sản ít được sử dụng vào
hoạt động kinh doanh, tránh lãng phí, tăng cường s gắn kết xã hội bằng cách kết nối các cá
nhân thông qua công nghệ kỹ thuật số phổ biến và phát triển tinh thần kinh doanh ( Botsman
Rogers, 2011 ; WEF, 2017 ). Những người ủng hhình kinh tế chia sẻ cho rằng
có thể giúp giảm thiểu suy thoái kinh tế cũng như giảm hậu quả từ chính sách thắt lưng buộc
bụng của chính phủ (Agyeman, 2013 ; Botsman & Rogers, 2011 ; Gansky, 2012 ).
Tuy nhiều đóng góp vào sphát triển quốc gia, hình kinh tế này cũng mang lại
nhiều thách thức cho các chính phủ. Một số nghiên cứu nhận định rằng mô hình kinh tế chia
2
sẻ lĩnh vực vận tải gây ra một số vấn đề ảnh ng tới lợi ích của ni lao động cũng như
người tiêu dùng thông qua vấn đề như quyền riêng tư, sức khỏe, thuế, v.v… ( SOU,
2017 ; Vith et al., 2019 ). Tại Việt Nam, hình này cũng mang lại nhiều vấn đề nh
hưởng tới lợi ích hội như mâu thuẫn giữa tài xế truyền thống và tài xế công nghệ, ảnh
hưởng tới quyền lợi người lao động hay c vấn đề quyền lợi người tiêu dùng (Nguyễn
Khánh, 2018). Sự phát triển nhanh chóng của mô hình chia sẻ lĩnh vực vận tải được cung
cấp bởi những nn tảng đa quốc gia lớn như Grab và Uber đã khiến các chính phủ kng bắt
kịp trong việc tổ chức quản lý, làm các nhà hoạch định chính ch không chuẩn bsẵn
sàng cho những thách thức thể phát sinh. Việt Nam cũng gặp những khó khăn tương tự
và cần có phương án để giải quyết những vn đề này.
Như vậy, để thể góp phần khai thác tiềm năng của c hình kinh tế chia s lĩnh
vực vận tải, cũng như làm giảm các tác động bất ổn từ hình kinh tế này, nớc cần
phát huy hiệu quả vai trò điều tiết của mình. Điều này đòi hỏi phải nghiên cu cụ thvề
thực trạng vai trò nhà nước đối với hình này, qua đó kiến nghị cơ quan qun lý nhà nước
về xây dựng hoàn thiện chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế chia s nh vực
vận tải Việt Nam đúng hướng hiệu quả cao nhằm phát triển nhanh và bền vững đất
nước. Nghn cứu sinh đã quyết định lựa chọn vấn đề "Vai trò của nhà nước đối với
hình kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực vận tải Việt Nam" làm đề tài Luận án Tiến sĩ của mình,
từ đó phần nào đánh g được thực trạng vai trò nhà nước của Việt Nam hiện nay đối với
hình kinh tế chia s lĩnh vực vận tải, từ đó đưa ra một số giải pháp từ phía vai trò nhà
nước để phát triển mô hình kinh doanh đầy tiềm năng này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở luận xác lập khung phân tích về vai trò nhà nước đối với
hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận tải. Trên s đó, đánh giá thực trạng vai trò nhà nước đối
với hình kinh tế chia sẻ nh vực vận tải từ 2014 đến 2023 và đxuất một số giải pháp
hoàn thiện vai trò này trong giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2040.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Một là, hệ thống hóa, bổ sung những vấn đề lun và kinh nghiệm thực tiễn về vai trò
nhà nước đối vớihình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận tải.
Hai là, đánh giá thực trạng vai trò nhà nước đối với hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực
vận tải ở Việt Nam giai đoạn 2014-2023.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện vai trò nhà nước đối với mô hình kinh
tế chia sẻ lĩnh vực vận tải ở Việt Nam giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2040.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng vai trò nhà ớc đối với hình kinh tế chia sẻ nh vực vận tải hiện nay
thế nào giải pháp hoàn thiện vai trò nhà ớc đối với hình kinh tế chia sẻ nh vc
3
vận tải trong thời gian tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu vai trò của nhà nước đối với mô hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận
tải Việt Nam. Trong các lĩnh vực vận tải, dịch vụ taxi công nghệ xe ôm công nghệ
hình kinh tế chia sẻ điển hình. Do đó, luận án sẽ tập trung nghiên cứu làm những
thực trạng của vai trò Nhà nước đối với hai lĩnh vực này
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:
Luận án đánh giá vai trò nhà nước tại Việt Nam đối với hình kinh tế chia sẻ lĩnh
vực vận tải. Vai trò của Nhà nước được tiếp cận, nhìn nhận và đánh giá dựa trên c độ của
Kinh tế chính trị bao gồm 04 vai trò : Tạo lập môi trường hoạt động cho các chủ thể; Tổ
chức bộ máy quản lý nnước đối với hình kinh tế chia sẻ; Đảm bảo hài hòa lợi ích các
chủ thể; Thanh tra, xử lý vi phạm đối với các chủ thể
- Về không gian: phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Về thời gian: phân tích, đánh giá vai trò nhà nước đối với hình kinh tế chia sẻ
lĩnh vực vận ti t năm 2014 đến năm 2023. Các giải pháp phát triển mô hình kinh tế chia s
lĩnh vực vận ti được nghiên cứu trong giai đoạn 2023 – 2030.
4. Đóng góp mới của luận án
4.1. Đóng góp về lý luận
Luận án đã hệ thống hóa bổ sung một số lý luận về vai trò nhà ớc đối với mô
hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận tải trên phương diện của khoa học Kinh tế chính trị như bổ
sung các khái niệm kinh tế chia sẻ, hình kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực vận tải, vai trò nhà
nước đối với hình kinh tế chia sẻ nh vực vận tải. Luận án cũng hệ thống hóa được c lý
luận về các tiêu chí đánh giá cũng như các yếu tố nh ởng ti vai trò nhà ớc đối với
hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực vận tải. Thông qua hệ thống hóa các luận liên quan, luận án đã
đưa ra được khung phân tích vvai trò của nhà nước đối với mô hình kinh tế chia sẻ lĩnh vực
vận tải về các ni dung quản nhà nước các yếu tố ảnh ởng tới hiệu quả quản n
nước.
4.2. Đóng góp về thực tiễn
Trên sở khung phân tích được xác lập, Luận án tiến hành nghiên cứu, khảo sát,
đánh giá thực trạng quản nhà nước đối với hình kinh tế chia sẻ vận tải theo c nội
dung chính về vai trò của nhà nước từ năm 2014 đến năm 2023. Từ đó ch ra những điểm
mạnh và điểm hạn chế, cũng như những nguyên nhân y ra hạn chế của vai trò nhà nưc đối
với nh kinh tế chia sẻ vận tải. Ngoài ra, Luận án cũng đi sâu phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả quản lý nhà nưc và đưa ra giải pháp tận dụng các nhân tố này nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nưc.