intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VĂN BẢN LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chia sẻ: Le Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

368
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Khái niệm, đặc điểm: 1. khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VĂN BẢN LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

  1. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 16 LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP I. Khái niệm, đặc điểm: 1. khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các chi phí có liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có chịu thuế. 2. đặc điểm: - thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp II. Mục tiêu ban hành: Thuế TNDN giúp cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng yêu cầu thực tiễn Việt nam. Góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN. * những nhược điểm, hạn chế: • Thuế suất 28% chưa thực sự cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài do các nước trong khu vực đã có sự điều chỉnh giảm; • Ưu đãi thuế còn dàn trãi, phức tạp, chưa phát huy hiệu quả phân bổ nguồn lực trong đầu tư để đáp ứng yêu cầu về phát triển KT theo vùng và lãnh thổ, nhất là thu hút đầu tư vào các địa bàn có điều kiện KT_Xh đăc biệt khó khăn. • Căn cứ tính thuế ( bao gồm thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ và không được trừ) chưa thực sự minh bạch, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. • Một số nội dung của luật đã được chuyển sang điều chỉnh tại Luật khác như Luật quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân III. Người nộp thuế: 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Nhóm 2 NHA_30  
  2. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 17 b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam; b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó; c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. 3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. IV. Thu nhập chịu thuế: 1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ Nhóm 2 NHA_30  
  3. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 18 chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. V.Căn cứ và phương pháp tính thuế: 1. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. 2. Xác định thu nhập tính thuế a. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Thu nhập chịu thuế = ( doanh thu – chi phí được trừ) + các khoản thu khác b. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Các khoản lỗ Thu nhập Thu nhập Thu nhập được kết được miễn = - - tính thuế chịu thuế chuyển từ các thuế năm trước c. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Các khoản lỗ của hoạt động Thu Thu nhập tính nhập chuyển nhượng bất động sản = - thuế chịu thuế của các năm trước ( nếu có) d. thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định: Giá mua của Chi phí Thu nhập Giá chuyển phần chuyển chuyển = - - tính thuế nhượng nhượng nhượng e. thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định: Thu nhập = Giá bán - Giá mua - Chi phí liên quan tính thuế chứng chứng khoán đến chuyển chuyển nhượng khoán Nhóm 2 NHA_30  
  4. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 19 nhượng 3. Kỳ tính thuế 1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này 4.Doanh thu Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. • doanh thu tính thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. • doanh thu tính thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.  doanh thu để tính TNDN chịu thuế trong một số trường hợp sau:  Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm.  Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.  Đối với hoạt động gia công hàng hóa.  Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý.  Đối với các hoạt động cho thuê tài sản.  Đối với các hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính.  Đối với các hoạt động vận tải.  Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch.  Đối với các hoạt động kinh doanh sân gôn.  Đối với các hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm.  Đối với các hoạt động xây dựng, lắp đặt.  Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.  Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng. Nhóm 2 NHA_30  
  5. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 20  Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán.  Đối với dịch vụ tài chính phái sinh. 5. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế a. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; • Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; • Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; • Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; • Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; • Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; • Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; • Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; • Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; • Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; • Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; • Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, Nhóm 2 NHA_30  
  6. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 21 kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; • Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. c. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. 6. Thuế suất a. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 13 của Luật này. b. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 7. Phương pháp tính thuế a. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật . Thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính thuế * thuế suất thuế TNDN * trường hợp DN nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì TNDN phải nộp đc xác định: Thuế Phần trích Thu nhập Thuế suất TNDN phải lập quỹ = - * tính thuế thuế TNDN nộp KH&CN b.đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dvu thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ( tương ứng mức thuế suất 25%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế TNDN ( nếu có) mà đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng lại không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thig kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dvu, cụ thể: Nhóm 2 NHA_30  
  7. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 22 + đối với dịch vụ: 5% + đối với kinh doanh hàng hóa 1% + đối với các hoạt động khác: 2% Thuế TNDN phải nộp Tỷ lệ trên doanh thu theo ngành = Doanh thu * Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNNVN công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp có quy định khác. Đối với ngoại tệ ko có tỷ giá hối đoái với đồng VN thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hoái đối với đồng VN. c. đối với DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN có thu nhập chịu thuế PS tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN: Tỉ lệ tính thuế TNDN Thuế TNDN nhà thầu Doanh thu tính = * nước ngoài phải nộp thuế TNDN Doanh thu tính thuế Nhóm 2 NHA_30  
  8. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 23 Số thuế TNDN được xác định theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế của nhà thầu theo từng ngành nghề như sau: Nhóm 2 NHA_30  
  9. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 24 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH Tỷ lệ % thuế STT TNDN tính trên doanh thu Thương mại phân phối, cung cấp hàng hóa, máy móc thiết 1 1 bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị, bảo hiểm 2 5 Xây dựng 3 2 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (đường 4 2 biển, đường hàng không). Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu 5 2 biển. Tái bảo hiểm 6 2 Chuyển nhượng chứng khoán 7 0,1 Lãi tiền vay 8 10 Thu nhập bản quyền 9 10 Doanh thu tính thuế để xác định thuế TNDN là doanh thu nhà thầu nhận được kể cả khoản thuế và chi phí do bên VN trả thay cho nhà thầu. Trường hợp, nhà thầu nhận doanh thu không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế phải được quy đổi thành doanh thu tính thuế theo công thức sau: Doanh thu (không bao gồm thuế TNDN) Doanh thu tính = 1- tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN thuế VI. chế độ miễn giảm, ưu đãi thuế TNDN 1.Thu nhập được miễn thuế: a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp : thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày , bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng, dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm Nhóm 2 NHA_30  
  10. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 25 nông nghiệp. c. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. d. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. e. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. f. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. g. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 2. trường hợp giảm thuế : a. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ. b. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số . 3. Ưu đãi về thuế suất 1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm. 2. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%. 3. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm. 4. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20%. 5. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Nhóm 2 NHA_30  
  11. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 26 6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu. 4. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế 1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo. 2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo. 3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. VII. thủ tục đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế TNDN 1. kê khai thuế: a. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dương lịch. b Cách lập tờ khai Căn cứ để kê khai là dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của năm trước trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập thì cơ sở kinh doanh tự xác định doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, số thuế phải nộp từng quý và chủ động kê khai với cơ quan thuế trong thời hạn chậm nhất không quá ngày 25 của tháng sau, kể từ tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. c Điều chỉnh tờ khai tạm nộp Đối với cơ sở kinh doanh mà kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn dẫn đến có thể tăng hoặc giảm trên 20% số thuế tạm nộp đã kê khai với cơ quan thuế thì cơ sở kinh doanh phải làm đầy đủ Nhóm 2 NHA_30  
  12. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 27 hồ sơ đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và số thuế tạm nộp của hai quý cuối năm gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất không quá ngày 30 tháng 07 hàng năm. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và từng quý gồm có: - Công văn đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm trong đó nêu rõ lý do xin điều chỉnh, số thuế đã tạm nộp 6 tháng đầu năm và số thuế còn phải nộp 6 tháng cuối năm. Mẫu số 02B/ TNDN - Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu quy định của pháp luật về kế toán. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị của cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế trực tiếp quản lý có thông báo cho cơ sở kinh doanh số thuế tạm nộp cả năm đã điều chỉnh lại và số thuế còn phải nộp trong 2 quý cuối năm hoặc lý do không chấp nhận đề nghị của doanh nghiệp chậm nhất là ngày 25 tháng 08 của năm. d. Biện pháp chế tài đối với cơ sở kinh doanh không lập và gửi tờ khai Cơ sở kinh doanh không gửi tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ quan thuế có thông báo nhắc nhở cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế. Nếu hết ngày 25 tháng 03 mà cơ sở kinh doanh vẫn chưa nộp tờ khai thuế thì cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm, từng quý theo hướng dẫn tại điểm 2 mục này và thông báo để cơ sở kinh doanh thực hiện. 2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp - Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nước chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý. Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh được thực hiện như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách; -Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế. 3. Nơi nộp thuế Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Nộp thuế TNDN như sau: Nhóm 2 NHA_30  
  13. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 28 - cơ sở kinh doanh nộp thuế hàng quý theo tờ khai thuế TNDN hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo mẫu 01A/TNDN, thông tư 60/2007/TT_BTC ngày 14/06/2007. - Việc xác định ngày nộp thuế: • đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng , tổ chức tín dụng khác ký nhận trên giấy nộp tiền vào Ngân hàng. • đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan kho bặc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp biên lai thuế. - bên VN có trách nhiệm đăng ký thuế với các cơ quan thuế để thực hiện nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng. Việc kê khai thuế theo mẫu 01/NTNN, thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007. - Doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập phát sinh tại trụ sở chính và tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc theo mẫu số 07/TNDN, thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 30/12/2008. căn cứ vào số thuế TNDN tính nộp theo quý, tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý tại trụ sở chính và tại các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm (mẫu 03/TNDN) 4. quyêt toán thuế TNDN: là xác định phần chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế nhằm xác định Chi phí thuế thu nhập hoãn lại hay Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại để xác định Chi phí thuế TNDN hiện hành và xác định kết quả của doanh nghiệp. a. khai quyết toán thuế TNDN: Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp động, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là TT số 60/2007/TT-BTC) - Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đông, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp. - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (Tùy theo thực tế phát sinh): Nhóm 2 NHA_30  
  14. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 29 + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN hoặc 03-1C/TNDN, ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC + Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC + Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC + Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC . b.Xác định phần chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế -. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (Mã số B1) Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các khoản điều chỉnh được thể hiện chi tiết trong các chỉ tiêu từ mã số B2 đến mã số B16, cụ thể như sau: Mã số B1=Mã số B2 + Mã số B3 +…+ Mã số B16. + Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu (mã số B2) Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định về kế toán và thuế bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán, nhưng không được chấp nhận theo quy định của Luật thuế. Các trường hợp điển hình dẫn đến tăng doanh thu tính thu nhập chịu thuế gồm: (1) Các trường hợp được xác định là doanh thu tính thuế TNDN trong năm nhưng chưa đủ (2) Trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm: (3) Các khoản hàng hóa dịch vụ được trao đổi không được xác định là doanh thu nhưng là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của luật thuế TNDN. Nhóm 2 NHA_30  
  15. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 30 (4) Các khoản được giảm trừ doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. + Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm (B3): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các quy định của luật thuế. + Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài (B4) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập cơ sở kinh doanh đã nộp ở nước ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai và/hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài. Theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hàng, cơ sở kinh doanh phải cộng các khoản thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài vào thu nhập chịu thuế trong kỳ. Thu nhập chịu thuế đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh cung cấp dịch vụ ở nước ngoài là các khoản thu nhập trước khi nộp thuế tại nước ngoài. Các thu nhập nhận được ở nước ngoài cộng vào thu nhập chịu thuế tại VN được xác định trên cơ sở thực nhận, cơ sở kinh doanh chỉ hạch toán phần thu nhập thực nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh nên cơ sở kinh doanh phải cộng số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài vào thu nhập chịu thuế và ghi vào chỉ tiêu này. Nhóm 2 NHA_30  
  16. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 31 Nhóm 2 NHA_30  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2