Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này
lượt xem 3
download
Tham khảo luận văn - đề án 'vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này
- ĐỀ TÀI "Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này ”.
- LỜI NÓI ĐẦU Công nghiệp hoá - Hiện đạ i hoá là con đường tất yếu phải tiến hành đối với bất cứ nước nào, nhất là những nước có xuất phát điểm từ nền kinh tế nông nghiệp kém phát triển muốn xây dựng nền kinh tế phát triển hiệ n đại. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đạ i hoá nông thôn, nông nghiệp nông thôn đóng một vai trò c ực kỳ quan trọng, có quan hệ mật thiết với sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Hiện nay ở nhiều nước, nhất là các nước đang phát triển, phát triể n nông nghiệp nông thôn được coi là vấn đề tất yếu có ý nghĩa chiến lược lâ u dài. Đối với Việt Nam một quốc gia lạc hậu, 80% dân số sống ở khu vực nông thôn với một cơ cấu kinh tế độc canh thuần nông, năng suất lao động thấp, nhu cầu việc làm rất bức bách. Đại hội lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định tính đúng đắ n đườ ng lối công nghiệp hoá - hiệ n đại hoá ở nước ta, trong đó đặc biệt coi trọng phát triển nông nghiệp nông thôn. I./ CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VIỆT NAM 1-/ Cơ cấu kinh tế nông thôn . Trong lịch sử và cho đế n nay, cơ cấu kinh tế Việt Nam được tổ chức gắn liền với các ngành nghề và lãnh thổ như sau: - Làng xã thuần nông nghiệp. - Làng nông nghiệp, kiêm thêm nghề phụ. - Làng chuyên các ngành nghề truyền thống, thí dụ như làng gốm sứ, làng dệt, làng thêu ren, làng sơn mài, làng nghề chạm khắc bạc và gỗ, làng luyện đúc kim loại. 2
- - Làng nghề mới hình thành (ven đô thị, ven các trục đườ ng giao thông) thí dụ như các làng vận tải, làng xây dựng, làng may mặc, làng là m đồ da dụng cao cấp, làng vật liệu xây dựng, làng chế biến và cung cấp thực phẩ m cho các thành phố. - Các cơ sở và doanh nghiệp phi nông nghiệp (trang trại, xí nghiệp phi nông nghiệp ở các thị trấn, thị tứ) thườ ng là quy mô nhỏ, thí dụ như các trạm giấy, trạm sửa chữa cơ khí, ngân hàng huyện, chi nhánh điện, hạt giao thông, bưu điện, trườ ng học, y tế... 2-/ Vai tr ò c ủa nông nghiệp nông thôn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thực hiện công nghiệp hoá. -Bảo đả m nhu câu về lương thực và thực phẩ m cho toàn xã hội , tức là bảo đả m nhu cầu về số lượ ng , chất lượ ng và cơ cấu bữa ăn cho mọi thành viên c ủa xã hội. Nhu cầu đó thay đổi thường xuyên theo hướ ng tăng tinh, giả m thô, tăng cao cấp, giảm sơ cấp và ngày càng đa dạng. - Bảo đả m nguyên liệu nông-lâ m-hải sản cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Công nghiệp hàng tiêu dùng bao gồm một tổ hợp đa ngành nhằm sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ muôn màu muôn vẻ, mặc, ở, đi lại, học tập, vui chơi, giải trí... Các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ và nhiêu ngành dịch vụ đề u phát triển trên cơ sở sử dụng nguyên liệu nông-lâ m-hải sản. - Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu với khối lượ ng ngày càng lớn, chủng loại mặt hàng ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng cao, có khả nă g cạnh tranh trên thị trườ ng. - Tạo ra tiền đề vững chắc để đẩy mạnh phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ. - Tạo ra nhiều chỗ làm việc mới thu hút lực lượ ng lao động dư thừa của xã hội , góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội và chính trị cấp bách hiện nay và trong nhiều thập niên mới. 3
- - Phát triển một nền nông-lâ m-ngư nghiệp, sinh thái thể hiện xu hướ ng hiện đạ i, góp phần đắc lực vào việc giải quyết một cách căn bản và triệt để những vấn đề môi trườ ng cấp bách nhất c ủa nước ta. II -/ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HOÁ-HIỆN ĐẠI HOÁ NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VIỆT NAM Cơ sở vật chất kĩ thuật c ủa nông nghiệp đã và đang được tăng c ườ ng. Hệ thống thuỷ nông đang từng bước đượ c hoàn chỉnh ở các vùng đồng bằng và một bộ phận ở trung du miền núi , đã bảo đảm cho tướ i tiêu chủ động trên 50% diện tích gieo trồng. Bước đầu thực hiện điện khí hoá nông nghiệp(hơn 12% sản lượ ng đIện trong c ả nước dành cho sản xát nông nghiệp). Hoá học hoá trong nông nghiệp c ũng được chú trọng phát triển , số lượ ng phân hoá học và thuốc trừ sâu phục vụ nông nghiệp đã không ngừng tăng lên do tăng cườ ng sản xuất trong nước và nhập khẩu. Mức độ cơ giới hoá nông nghiệp ngày càng tăng. Hệ thống giống cây trồng và vật nuôi mới cho năng xuất cao đã được áp dụng ở nhiều vùng. Nguồn lao động trong nông nghiệp dồi dào( chiế m trên 70% lao động xã hội), tuy nhiên cần nghiên cứu sử dụng hợp lí nguồn lao động này. Yêu cầu tiêu dùng nông phẩm c ủa thị trườ ng trong và ngoài nước đang ngày càng tăng đã tạo ra những điều kiện thuận lợi về chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao khối lượ ng và chất lượ ng nông sản , thúc đẩ y sự phát triển chuyên môn hoá và đa dạng hoá, đưa nông nghiệp đi lên con đườ ng hiện đạ i trong cơ chế thị trườ ng. 1. Nền nông nghiệp Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa đuợc thể hiện trong hệ thống sản xuất nông phẩm. Hầu hết các sản phẩm do nông nghiệp nướ c ta sản xuất ra đề u mang có nguồn gốc nhiệt đớ i: cây lương thực (lúa, ngo, khoai, sắn); cây công 4
- nghiệp(cao su, chè, càfê, thuốc lá , dừa, lạc, vừng) ; cây thực phẩ m(rau muống, cà , mướp,bầu bí); các vật nuôi(trâu, bò, gà , vịt). 2. Từ một nền nông nghiệp lạc hậu đang xây dựng một nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển với tốc độ nhanh, kĩ thuật ngày càng hiệ n đại, tổng sản phẩm ngày càng lớn, phong phú và đa dạng. Trước cách mạng tháng Tá m , sản xuất nông nghiệp của nước ta dựa vào nguồn lao động thủ công là chủ yếu , tập quán canh tác cổ truyền, năng suất lao động thấp, năng suất mùa màng không cao(năng suất chỉ đạt từ 12-13 tạ /ha), tổng sản phẩm không lớn. Sau khi đất nước thống nhất thì nền nông nghiệp đã và đang được cảI biến rõ rệt . Các hình thức quản lí sản xuất và kinh doanh nông nghiệp mớ i đã ra đờ i đang được áp dụng rộng rãi. Những thành tựu c ủa khoa học k ĩ thuật đã được ứng dụng phổ biến trong nông nghiệp , từng bước đưa nề n nông nghiệp thực hiện hiện đạ i hoá , cơ khí hoá , cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá. Năng suất lao động và hiệu suất cây trồng được tăng lên rõ rệt, sản lượ ng lương thực quy thóc năm 1996 đạt trên 29,14 triệu tấn (1980:14,4 triệ u tấn); năng suất lúa trung bình năm 1996 đạt 37,8 tạ/ha(1980: 20,8 tạ /ha); bình quân lương thực quy thóc năm 1996 đạt 388kg/ngườ i( năm 1985: 304 kg/ngườ i). Từ chỗ thiếu ăn triền miên , năm 1988 còn phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo thì nay chúng ta đã vươn lên đáp ứng được nhu cầu c ủa thị trườ ng trong nước , có dự trữ và xuất khẩu , góp phần quan trọng vào ổn định đờ i sống c ủa nhân dân và cải thiện cán cân xuất nhập khẩu . 3. Cơ cấu ngành trong nông nghiệp đã được thay đổi theo hướng phát triển toàn diện đa dạng hoá sản xuất , xoá bỏ độc canh về lúa, chă n nuôi đang tiến tới cân đối với tr ồng tr ọt. Thực hiện phương châ m phát triển nông nghiệp toàn diện và đẩ y mạnh công nghiệp hoá hiện đạ i hóa nông nghiệp nông thôn là m cho chăn nuôi đã vươn lên trở thành nghành sản xuất chính trong nông nghiệp. 5
- Ngành 1955 1976 1985 1990 1994 Tr.trọt 84.7 80.6 76.6 75.3 74.2 Ch.nuôi 15.3 19.4 23.4 24.7 25.8 Diện tích cây công nghiệp, bao gồm cả cây ăn quả đã tăng lên trong cơ cấu diện tích các loại cây trồng: Nă m 1955 1976 1985 1990 1994 % 4.8 8.0 11.6 16.0 16.9 4. Nền nông nghiệp nước ta đã và đang tạo ra nhiều loại sản phẩm không những thoả mãn yêu cầu tiêu dùng trong nước mà c òn đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chính hiện nay là: Cao su , cà fê, chè , gạo, lạc nhân... Năm 1996 đã xuất khẩu 3 triệu tấn gạo đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩ u gạo sau Thái Lan(5 triệu tấn). Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long chiế m 90% lượ ng gạo xuất khẩu c ủa cả nước. Năm 1996 sản lượ ng cao su đạt 146.000 tấn nhưng xuất khẩu tớ i 121.000 tấn. Cà fê c ũng là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Năm 1996 đứng thứ 5 thế giới về xuất khẩu cà fê với 230.000 tấn , tuy nhiên giá trị xuất khẩ u chưa tương xứng với lượ ng xuất khẩu. III-/ NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HOA NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐẢNG : 1-/ NỘI DUNG : 6
- - Hình thành mạng lướ i dịch vụ, thông tin tư vấn hỗ trợ phát triể n nông nghiệp nông thôn từ tỉnh đế n huyện, xã với các hoạt động: tuyê n truyền chủ trương chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn. + Cung cấp thông tin thị trườ ng, giá cả cho cơ sở nông nghiệp nông thôn. + Hướ ng dẫn lựa chọn trang thiết bị, công nghệ phục vụ vấn đề công nghiệp hoá - hiện đạ i hoá. + Tổ chức đào tạo, bồi dưỡ ng đội ngũ lao động. - Tăng cườ ng đầ u tư c ủa nông nghiệp cho các chương trình nghiê n cứu ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướ ng hiện đạ i hoá. - Tiếp tục đẩy mạnh đầ u tư phát triển mạng lướ i giao thông vận tải, thông tin liên lạc, giáo dục y tế phù hợp với điều kiện sinh thái. - Xây dựng các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầ u tư phát triển nông nghiệp nông thôn: + Chính sách về vốn. + Chính sách về thị trườ ng. + Chính sách ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. + Chính sách tổ chức sản xuất. - Phát triển các làng nghề truyền thống và các làng nghề có liên quan trong vùng. - Các giải pháp về vốn, thủ tục hành chính. thị trườ ng. - Nâng cao trình độ công nghệ: hướ ng dẫn tư vấn chuyển giao công nghệ mới, nghiên cứu công nghệ phù hợp. - Xây dựng các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tập trung. - Quy hoạch vùng nguyên liệu khai thác. 7
- - Hình thành và mở rộng thị trườ ng c ủa công nghiệp nông thôn: đầ u vào và đầ u ra. - Thúc đẩ y sự hình thành và c ủng cố các quan hệ liên kết với nông nghiệp nông thôn. - Trợ giúp doanh nghiệp công nghiệp nông thôn tạo lập năng lực nội sinh. - Phát triển công nghiệp đô thị hỗ trợ công nghiệp hoá nông thôn. 2-/ MỤC TIÊU CÔNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HOÁ NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VIỆT NAM : - M ục tiêu trước mắt: tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn, góp phần xoá đói giả m nghèo và giảm các tệ nạn xã hội ở nông thôn hiện nay. - Mục tiêu lâu dài: tạo chuyển dịch cơ c ấu một cách tích c ực, xâ y dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ, từng bước hiện đạ i hoá, thực hiệ n mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh đi lên CNXH. - Cơ cấu kinh tế nông thôn: nông nghiệp 40% (trồng trọt 20%, chă n nuôi 20%) công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 30%, dịch vụ 30%. Thu nhập bình quân đầ u ngườ i khu vực nông thôn 500 - 600 USD/nă m (2010) và 1400 USD/năm (2020). - Tăng c ườ ng đầ u tư phát triển cơ khí phục vụ các ngành sản xuất, chế biến nông lâm sản, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn. Tỷ lệ cơ giới hoá chung toàn ngành đạt 40 - 50D% (d2005), 60% (2010), 80% (2020). - Đổi mới cơ bản công nghệ lạc hậu, nâng cao các lĩnh vực trọng điể m ngang tầm khu vực và thế giới. Tỷ lệ đổi mới công nghệ hàng năm 10 - 12%. - Tốc độ tăng trưở ng c ủa công nghiệp nông thôn đạt 9 - 10%/năm 8
- - Lao động dự kiến trong công nghiệp nông thôn đạt 5 triệu (2010), 7- 8 triệu ngườ i (2020). - Tạo 180.000 - 200.000 việc là m từ tiểu thủ công nghiệp (2020) - Tăng thu nhập ngành tiểu thủ công nghiệp từ 20% lên 70% GDP nông thôn. - Mở rộng thêm 1000 làng nghề mới. - Kim ngạch xuất khẩu từ tiểu thủ công nghiệp đạt (2010) 1 tỷ, 2 t ỷ (2020). KẾT LUẬN Với tình hình kinh tế c ủa nước ta hiện nay nông nghiệp nông thô n đóng vai trò “chìa khoá” cho công cuộc phát triển toàn diện nông thôn, nó tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, làm tăng năng suất lao động, tạo việc làm tăng thu nhập mở rộng các ngành nghề phi nông nghiệp. Tuy nhiên, quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam không thể diễn ra một cách suôn sẻ tốt đẹp mà nó gặp phả i vô số vấn đề vướ ng mắc cần tháo gỡ. Nông nghiệp nông thôn Việt Nam vẫn còn trong tình lạc hậu non kém với những thành tựu đã đạt được cùng với việc lộ rõ những khó khăn c ủa quá trình phát triển công nghiệp nông thôn hay chưa có s ự phối hợp đồng bộ các bộ phận cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ cho phát triển nông nghiệp nông thôn. Trên cơ sở nhận thức rõ vai trò quan trọng c ủa công nghiệp hoá- hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, nắm bắt học hỏi kinh nghiệ m các nước khu vực và nhận biết những khó khăn thách thức bộc lộ trong quá trình, Đảng và Nhà nước ta đã vạch ra những mục tiêu định hướ ng cho sự phát triển nông nghiệp nông thôn hướ ng tới 2010. 9
- 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận về “Giá trị thặng dư - Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư”
16 p | 7449 | 1576
-
Tiểu luận "Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này”
11 p | 711 | 217
-
Tiểu luận: Quy luật giá trị và vai trò của quy luật giá trị với nền kinh tế thị trường
21 p | 245 | 53
-
Tiểu luận: Lí luận về địa tô của CácMác và sự vận dụng vào chính sách đất đai của Việt Nam hiện nay
35 p | 280 | 46
-
Luận văn "Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này ”
10 p | 142 | 34
-
Luận văn đề tài : Phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng dư. Trong bộ tư bản C. Mác đã phân tích như thế nào về phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
12 p | 156 | 31
-
Đề tài: Giá trị thặng dư - Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
14 p | 161 | 30
-
Đề tài: "Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này ”.
9 p | 81 | 17
-
LUẬN VĂN: Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này
8 p | 110 | 14
-
Tiểu luận KTCT: Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này
10 p | 107 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Kế thừa giá trị đạo đức truyền thống trong xây dựng đạo đức cho thanh niên tỉnh Ninh Thuận hiện nay
27 p | 72 | 10
-
Tiểu luận: Vận dụng lí luận giá trị sức lao động để chứng minh căn cứ khoa học việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn của Đảng và trình bày những nội dung chính của đường lối này
10 p | 110 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp giáo dục giá trị di sản văn hóa địa phương trong dạy học Địa lí lớp 12 - Trung học phổ thông ở tỉnh Điện Biên
130 p | 41 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
86 p | 24 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục giá trị di sản trong dạy học Địa lí lớp 9 - Trung học cơ sở tỉnh Bắc Ninh
114 p | 43 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Vận dụng các giá trị tài nguyên sinh học vào phát triển du lịch bền vững tại Khu Di sản Thiên Nhiên Thế giới Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
106 p | 25 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS qua môn Ngữ văn ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
104 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn