VỢ NHẶT ( Kim Lân)
lượt xem 9
download
hấy thảm kịch mà nhân dân ta phải chịu đựng (nạn đói 1945), số phân và lòng nhân ái của những con người. 2. Phân tích được nét đặc sắc trong nghệ thuật: mộc mạc, hóm hỉnh mà đầy cảcm thông; ngôn ngữ giản dị; tình huống truyện độc đáo. 3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự: tình huống truyện + nhân vật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VỢ NHẶT ( Kim Lân)
- Ngày soạn: 17 / 11/ 2005 Tiết PPCT: 37 - 38_Giảng văn. Bài VỢ NHẶT ( Kim Lân) I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: 1. Thấy thảm kịch mà nhân dân ta phải chịu đựng (nạn đói 1945), số phân và lòng nhân ái của những con người. 2. Phân tích được nét đặc sắc trong nghệ thuật: mộc mạc, hóm hỉnh mà đầy cảcm thông; ngôn ngữ giản dị; tình huống truyện độc đáo. 3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự: tình huống truyện + nhân vật. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk. Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III- Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định:
- 2. Bài cũ: Phân tích tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Vợ nhặt -> tình hống truyện độc đáo + giá trị nhân đạo sâu sắc. Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng HS đọc tiểu dẫn -> tìm hiểu tác giả tác phẩm. T1 I- Giới thiệu chung: H: Nét chính về tác giả -> hiểu TP? 1. Tác giả: ( SGK) H: Xuất xứ TP? - Chuyên viết truyện ngắn đề tài nông dân, nông thôn. GV Hướng dẫn HS tóm tắt TP - Mộc mạc mà sâu sắc. GV hướng dẫn phân tích tình huống truyệnị. 2. Xuất xứ TP: H: Tràng lấy vợ trong thời điểm nào?(cái đói - Vợ nhặt là một chương viết tràn đến xóm ngụ cư). lại của tiểu thuyết Xóm ngụ - Con người?(dật dờ… HS đọc đọan văn). cư. - Không gian?(ngổn ngang xác người, tiếng - Bối cảnh: nạn đói 1945. khóc hờ người chết, tiếng quạ gào lên từng hồi thê thiết thê lương). II- Tóm tắt: H: Khung cảnh xóm ngụ cư hiện lên như thế III- Phân tích:
- 1. Tình huống truyện: nào? ( thê lương). Cách miêu tả? (ngắn gọn). - Thời điểm: Năm đói. - Thái độ những người trong xóm khi thấy + Con người: dật dờ, xanh Tràng về cùng một người đàn bà?(ngạc nhiên xám… – Vì sao? + Không gian: Aûm đạm, T2 H: Người đàn bà đến với Tràng phải vì tình thê lương. yêu không?(theo Tràng để qua cơn đói -> đáng - Tràng có vợ theo không về thương) -> nhặt vợ. H: Có mấy khả năng để lý giải việc Tràng có => Tình huống độc đáo: vợ? - Tố cáo Nhật + Pháp -> nạn - Đói khát -> người đàn bà mới lấy Tràng -> đói -> con người bị rẻ rúng. cái trớ trêu ở đời -> cơ may của Tràng -> nghịch cảnh bi hài. - Niềm tin vào bản chất tốt đẹp của người Nd.(Ý nghĩa - Khát khao hạnh phúc ở người đàn ông -> nhan đề) Tràng vượt lên trên hoàn cảnh -> nâng đỡ kẻ khác. 2. Những con người năm đói. H: Ý nghĩa tình huống truyện (Nhan đề)? a. Tràng: GV hướng dẫn HS phân tích hình ảnh những con người năm đói. - Cảnh ngộ: Xấu, thô, cộc cằn, dân ngụ cư -> không H: Tràng được miêu tả như thế nào? (Ngoại lấy nổi vợ >< có vơ theo
- hình? Tính cách? Cảnh ngộ? Địa vị XH?) không về -> ngạc nhiên. H: Nguyên nhân nào -> Tràng “nhặt” người T3 - Tâm trạng: đùa cho vui -> phụ nữ kia về làm vợ? Em hiểu gì về Trang nghĩ đến tổ ấm gia đình -> qua chi tiết này? vừa sững sờ, lạ lùng vừa lạ lùng, thú vị, vui sướng. (Thiếu thốn tình cảm? Lòng nhân hậu?) Tin vào tương lai, mơ GV hướng dẫn HS phân tích đoạn kể hai ước về mái ấm gia đình hắn người gặp nhau: thấy hắn nên người. - Lần thứ nhất? (đầu đường) b. Người “vợ nhặt”: - Lần thứ 2? (góc chợ) - Cảnh ngộ: không tên, sống vất vưởng, có nguy cơ chết H: Khi “hỏi vợ”? (Đùa cợt). Lúc rước dâu? đói -> theo người khác để (Đan xen những cảm xúc mới lạ: tự hào, vui được sống. - -- Tâm trạng: sướng, ngượng ngùng…: Trong một lúc …… Liều lĩnh, táo tợn -> khó vuốt nhẹ trên sống lưng… chịu, bất cần -> ngỡ ngàng, H: Buổi sáng hôm sau có sự thay đổi gì ở bần thần, ngại ngùng, xấu hổ Tràng? (ý thức về nhân phẩm) -> hiền hậu, đúng mực, vun vén HS đọc đoạn văn. cho cuộc sống gia đình. H: Tràng có những suy nghĩ gì?Nhận xét gì về c. Bà cụ Tứ: những suy nghĩ đó?(vừa hiện thực, bình dị vừa lãng mạn thiêng liêng). - Hoàn cảnh: nghèo đói, lam lũ, không có khả năng cưới H: Tràng đã thay đổi như thế nào? (Hắn thấy
- hắn nên người …) vợ cho con >< có con dâu. GV hướng dẫn HS phân tích cảnh ngộ người - Ngạc nhiên -> vừa vui vừa đàn bà buồn -> lạc quan (động viên co cái) nhân hậu, thương H: Tên? Cảnh ngộ?(gợi ý để được ăn -> tội con. nghiệp) Tình yêu thương: Mục đích theo Tràng về?(qua cơn đói). + Thay đổi con người. H: Tràng gặp người đàn bà đó mấy lần? Đã có thay đổi gì ở người đàn bà trong lần gặp + Làm không gian tỏa sáng. thứ 2? ( Ý nghĩa nhân bản, nhân H: Thái độ khi gặp Tràng? Khi trở thành con đạo sâu sắc) dâu?(Buổi sáng sau đêm tân hôn, người “vợ 3. Đặc sắc nghệ thuật: nhặt” có những thay đổi gì? Vì sao? Tình yêu?) - Tình huống truyện độc đáo. GV hướng ddẫn HS phân tích nhân vật bà cụ - Dựng truyện tự nhiên, hấp Tứ. dẫn. H: Gia cảnh? (nghèo đói lam lũ) - Tâm lí nhân vật: chân thật, sinh động. H: Biết co trai có vợ, tâm trạng bà như thế nào? - Lời văn mộc mạc, giản dị. - Ngạc nhiên?(nhà nghèo, giữa năm đói…) - Xót thương? Tổng kết:
- - Lo lắng? - Tp có giá trị đặc sắc (ht + nđ). - Buồn tủi, khổ tâm? (bổn phận làm cha, mẹ). - Sáng tạo nghệ thuật độc HS đọc đoạn văn gần cuối truyện. đáo. H: Em có nhận xét gì về tấm lòng người mẹ? GV nhấn mạnh: nhờ có bà cụ Tứ mà chuyện Tràng lấy vợ được soi chiếu từ nhiều góc độ. H: Con người (gia đình người cóo vợ nhặt) và không gian có sự biến chuyển như thế nào? Điều gì làm nên sự thay đổi đó? (Tình yêu thương) H: Hình ảnh lá cờ đỏ cuối TP có ý nghĩa gì? GV một số thành công vềnghệ thuật. - Tình huống truyện độc đáo. - Cách dựng truyện. - Thể hiện tâm lí nhân vật. - Giọng văn. GV tổng kết bài học.
- 4. Củng cố: Trong không gian ả m đạm, điều gì đã khiến gia đình có “vợ nhặt” vui? Hướng dẫn: Chuẩn bị Chọn và trình bày dẫn chứng trong văn nghị luận. Chú ý:. Đọc kĩ Sgk và trả lời câu hỏi. Tại sao phải chọn dẫn chứng? Yêu cầu của dẫn chứng? Có mấy cách trình bày dẫn chứng? Bài tập 1, 2 (Sgk).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 21 bài: Vợ Nhặt - Kim Lân
17 p | 1636 | 52
-
3 Bài cảm nhận về những vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật người vợ nhặt (Vợ nhặt - Kim Lân) và nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu)
7 p | 1286 | 48
-
SKKN: Lời văn nghệ thuật trong Vợ nhặt - Kim Lân và Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài
25 p | 277 | 41
-
5 Bài cảm nhận về vẻ đẹp của người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân
17 p | 880 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 21 bài: Vợ nhăt - Kim Lân
64 p | 408 | 40
-
Tổng hợp 5 bài phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân
19 p | 474 | 33
-
So sánh giá trị nhân đạo trong Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chông A Phủ (Tô Hoài)
6 p | 968 | 31
-
MỘT VÀI ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý VỀ NHAN ĐỀ VÀ TÌNH HUỐNG TRUYỆN TRONG TRUYỆN NGẮN "VỢ NHẶT" CỦA KIM LÂN
5 p | 109 | 15
-
Phân tích những điểm giống và khác nhau của hai truyện ngắn "Một đám cưới" (Nam Cao) và "Vợ nhặt" (Kim Lân)
6 p | 215 | 10
-
Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật Tràng trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân và A Phủ trong Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài
8 p | 487 | 9
-
Anh chị hãy chứng minh nhân vật người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ Nhặt vô danh nhưng không vô nghĩa, bóng dáng của chị gợi lên sự một sự ấm áp mang đến một làn gió tươi mát cho cuộc sống bên bờ cái chết
7 p | 77 | 6
-
Phân tích sức mạnh của tình yêu thương con người thể hiện qua “Vợ nhặt” của Kim Lân và “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài
5 p | 140 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 12 - Đọc văn: Vợ nhặt (Kim Lân)
7 p | 144 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cho học sinh lớp 12 thông qua đoạn trích Vợ nhặt (Kim Lân)
33 p | 32 | 6
-
Bài giảng Ngữ văn 12: Vợ nhặt (Kim Lân)
28 p | 89 | 5
-
Tổng hợp các bài phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân
22 p | 131 | 4
-
Cảm nhận về những vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật người Vợ nhặt (Vợ nhặt – Kim Lân) và nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
7 p | 132 | 4
-
Giáo án Ngữ Văn 12 – Vợ Nhặt (Kim Lân)
7 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn