intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 của các vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định tỉ lệ đề kháng và MIC90 của các kháng sinh điều trị vi khuẩn gram âm, gram dương, MRSA gây VPBV và VPTM tại BV Chợ Rẫy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 của các vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU MIC90<br /> CỦA CÁC VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Trần Văn Ngọc*, Phạm Thị Ngọc Thảo**, Trần Thị Thanh Nga**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy do vi khuẩn kháng thuốc ngày<br /> càng gia tăng nhanh chóng, làm tăng tỉ lệ tử vong và chi phí điều trị. Đối với nhiễm trùng do tụ cầu kháng<br /> methicilline (MRSA), mặc dù test nhậy cảm vẫn là 100%, nhưng trên lâm sàng vẫn có tỉ lệ thất bại do dùng<br /> vancomycine vì MIC vi khuẩn của vancomycin hiện nay đang gia tăng. Vì vậy xác định MIC của các kháng sinh<br /> đối với những vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tình hình đề kháng<br /> kháng sinh và tiên lượng hiệu quả của các kháng sinh trên lâm sàng.<br /> Mục tiêu: Xác định tỉ lệ đề kháng và MIC90 của các kháng sinh điều trị vi khuẩn gram âm, gram dương,<br /> MRSA gây VPBV và VPTM tại BV Chợ Rẫy.<br /> Phương pháp nghiên cứu: MIC được xác định bằng Etest cho các vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại<br /> bệnh viện Chợ rẫy từ 12/2013-12/2014.<br /> Kết quả: A. baumannii có MIC90 của các kháng sinh ở ngưỡng đề kháng và tỉ lệ đề kháng kháng sinh cao<br /> nhất chiếm từ 90-100% đối với hầu hết các kháng sinh như imipenem, meropenem, piperacillin /tazobactam,<br /> cefoperazone/sulbactam, levofloxacin và ciprofloxacin. Các vi khuẩn gây viêm phổi còn lại như Pseudomonas<br /> aeruginosa, K. pneumoniae tình hình đề kháng và MIC90 cũng gia tăng ở hầu hết các kháng sinh từ 60-80% ở<br /> các nhóm carbapenem và quinolone, cephalosporin thế hệ 3. Riêng vi khuẩn E. coli có tỉ đề kháng cao >80% với<br /> nhóm quinolone, các kháng sinh còn lại tỉ lệ đề kháng thấp < 40%. MIC90 của MRSA (mg/l): vancomycin ≥ 1 là<br /> 50%, và < 1 là 50%. MIC90 Teicoplanin ≥ 1 là 22%, và < 1 là 78%).<br /> Kết luận: MIC của các vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện viêm phổi thở máy đang tăng ở mức đáng báo<br /> động. Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn cần được tăng cường. Tiếp tục nghiên cứu MIC phối hợp của các tác<br /> nhân này là hết sức cần thiết.<br /> ABSTRACT<br /> DETERMINATION OF MINIMUM INHIBITORY CONCENTRATION<br /> OF BACTERIA CAUSING HOSPITAL-ACQUIRED PNEUMONIA AT CHO RAY HOSPITAL<br /> Tran Van Ngoc, Pham Thi Ngoc Thao, Tran Thi Thanh Nga<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 76 - 84<br /> <br /> Background: Antimicrobial resistance in Hospital-acquired pneumonia (HAP) and ventilator-associated<br /> pneumonia (VAP) is rising rapidly, with increased morbidity and mortality, higher healthcare costs. In<br /> methicilline resistant Staphylococcal infection (MRSA), we still have significant failure rate by vancomycin<br /> treatment, although sensitivity test is 100%. It is due to staphylococcal MIC of Vancomycin is increasing.<br /> Therefore, determination of MIC has important role in evaluating the antibiotic resistance of bacteria as well as<br /> predicting antibiotics’ clinical efficiency.<br /> <br /> <br /> * Đại Học Y Dược TP. HCM ** Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Phạm Thị Ngọc Thảo ĐT: 0903682016 Email:thaocrh10@yahoo.com<br /> <br /> <br /> 76 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Objectives: Determine the resistant rate and MIC90 of some antibiotics used in Hospital-acquired<br /> pneumonia and Ventilator-associated pneumonia due to Gram-negative, Gram-positive, MRSA infections in Cho<br /> Ray hospital.<br /> Methods: MIC by Etest were identified for bacteria causing hospital acquired pneumonia at Cho Ray ospital<br /> in 12/2013-12/2014.<br /> Results: Acinetobacter baumannii had the highest antibiotics’ MIC90 and resistant rate, which<br /> obtained the rate of 90-100%, with many antibiotics such as imipenem, meropenem,<br /> piperacillin/tazobactam, cefoperazone/sulbactam, levofloxacin and ciprofloxacin. Bacteria such as<br /> Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae also had the increasing MIC90 and resistant rate,<br /> in which Carbapenem, 3rd generation Cephalosporin and Fluoroquinlones resistant rate was 60-<br /> 80%. Especially, E. coli had a remarkable high resistant rate of > 80% with Fluoroqinolones, but<br /> this rate was lower with other antibiotics ( 32 là 68%, meropenem > 32 là 70%,<br /> thuốc cao như Acinetobacter baumannii, ciprofloxacin > 32 là 48%, levofloxacin > 32 là<br /> Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella, E. coli và 50%, ceftazidim > 256 là 42%%<br /> Staphyllococcus aureus kháng methicillin piperacillin/tazobactam > 256 là 20%,<br /> (MRSA). Ngoại trừ E. coli gây viêm phổi BV và cefoperazone/sulbactam > 256 là 52%<br /> VPTM không cao, 4 tác nhân còn lại chúng tôi Bảng 2. Kết quả đề kháng kháng sinh của P.<br /> thu thập mỗi tác nhân có 50 chủng để phân aeruginosa<br /> tích. Những kháng sinh được làm thử nghiệm Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng<br /> MIC bao gồm những kháng sinh thường được Imipenem 12 (24%) 2 (4%) 36 (72%)<br /> chỉ định phổi biến tại bệnh viện như nhóm Meropenem 13 (26%) 0 (0%) 37 (74%)<br /> Ciprofloxacin 24 (48%) 1 (2%) 25 (50%)<br /> carbapenem, betalactam + ức chế<br /> Levofloxacin 19 (38%) 6 (12%) 25 (50%)<br /> betalactamase, quinolone, cephalosporin thế Ceftazidime 27 (54%) 0 (0%) 23 (46%)<br /> hệ 3, vancomycin và teicoplanin. Pip/tazo 17 (34%) 23 (46%) 10 (20%)<br /> Cefoperazon/sulbactam 6 (12%) 8 (16%) 72%)<br /> Kết quả nghiên cứu MIC90 và đề kháng<br /> của Acinetobacter baumanii Kết quả nghiên cứu MIC và đề kháng của<br /> 50 bệnh nhân được cấy bệnh phẫm dương K. pneumoniae<br /> tính với A. baumannii, tuổi trung bình 65, 1 MIC 90 của K. pneumoniae (mg/l):):<br /> ±19, 2 (15-89) chủ yếu tại Khoa Hô hấp là 24 ca ertapenem > 32 là 70%, imipenem > 32 là 56%,<br /> (48%) và ICU 22 ca (44%). Khoa bệnh nhiệt đới meropenem > 32 là 52%, ciprofloxacin > 32 là<br /> 4 ca (8%). 86%, levofloxacin > 32 là 76%, ceftazidim > 64 là<br /> MIC90 của A. baumannii (mg/l): imipenem và 76 % piperacillin/tazobactam > 256 là 86 %,<br /> meropenem > 32 là 98%, ciprofloxacin > 32 là cefoperazone/sulbactam > 256 là 50%<br /> 100%, levofloxacin > 32 là 88%, ceftazidim > 256 Bảng 3. Kết quả đề kháng kháng kháng sinh của K.<br /> là 94%, piperacillin/tazobactam > 256 là 100%, pneumoniae<br /> cefoperazone/sulbactam > 256 là 82%. Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng<br /> Ertapenem 11 (22%) 1 (2%) 38 (76%)<br /> Bảng 1. Đề kháng kháng sinh của A. baumannii<br /> Imipenem 14 (28%) 1 (2%) 35 (70%)<br /> Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng<br /> Meropenem 14 (28%) 4 (8%) 32 (64%)<br /> Imipenem 1 (2%) 49 (98%)<br /> Meropenem 1 (2%) 49 (98%) Ciprofloxacin 5 (10%) 2 (4%) 43 (86%)<br /> Ciprofloxacin 50 (100%) Levofloxacin 7 (14%) 3 (6%) 40 (80%)<br /> Levofloxacin 1 (2%) 49 (98%) Ceftazidime 6 (12%) 1 (2%) 43 (86%)<br /> Ceftazidime 1 (2%) 49 (98%) Pip/tazo 7 (14%) 43 (86%)<br /> Pip/tazo 50 (100%) Cefoperazon/sulbactam 9 (18%) 7 (14%) 68%)<br /> Cefoperazon/sulbactam 1 (2%) 6 (12%) 43 (86%)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hô Hấp 79<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> Kết quả MIC và đề kháng kháng sinh thêm và sẽ báo cáo trong những nghiên cứu sau.<br /> trên chủng E. coli Nghiên cứu gồm 207 bệnh nhân được nghiên<br /> MIC 90 của E. coli (mg/l):): ertapenem > 2 là cứu tuổi trung bình 59,5 ± 20,8 (12-93). Nam: Nữ<br /> 14%, imipenem > 4 là 14 %, meropenem > 4 là là 56,9%: 43,1%, không có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> 14%, ciprofloxacin > 32 là 86%, levofloxacin > 32 giữa 2 phái. Tuổi trung bình của nhóm bệnh<br /> là 86%, ceftazidim > 64 là 57% nhân VPBV và VPTM do Acinetobacter baumanii<br /> piperacillin/tazobactam > 256 là 43 %, 65,1 ±19,2 cao hơn các tác nhân khác<br /> cefoperazone/sulbactam > 256 là 14 % (Pseudomonas aeruginosa: 55,5 ±21,1; Klebsiella<br /> pneumonia: 61,5 ± 19,3; Staphylococcus aureus: 59,1<br /> Bảng 4. Kết quả đề kháng kháng sinh của E. coli<br /> ±22,7) sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).<br /> Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng<br /> Ertapenem 6/7 (85, 7%) 0 (0%) 1/7 (14, 3%) Tình hình đề kháng kháng sinh của<br /> Imipenem 6/7 (85, 7%) 0 (0%) 1/7 (14, 3%) Acinetobacter baumannii<br /> Meropenem 6/7 (85, 7%) 0 (0%) 1/7 (14, 3%)<br /> Ciprofloxacin 1/7 (14, 3%) 0 (0%) 6/7 (85, 7%) Hiện nay, qua nhiều nghiên cứu trong và<br /> Levofloxacin 1/7 (14, 3%) 0 (0%) 6/7 (85, 7%) ngoài nước cho thấy A. baumannii đề kháng với<br /> Ceftazidime 1/7 (14, 3%) 1/7 (14, 3%) 5/7 (71, 4%) hầu hết các kháng sinh kể cả kháng sinh phổ<br /> Pip/tazo 3/7 (42, 9%) 1/7 (14, 3%) 3/7 (42, 9%) rộng ngoại trừ colistin gây rất nhiều khó khăn<br /> Cefoperazon/ 2/7 (28, 6%) 3/7 (42, 9%) 2/7 (28, 6%)<br /> sulbactam<br /> chó các nhà lâm sàng trong chọn lựa kháng sinh<br /> điều trị.<br /> Kết quả MIC và đề kháng kháng sinh trên<br /> Trong nghiên cứu này, 50 bệnh nhân được<br /> chủng MRSA<br /> chẩn đoán VPBV, VPTM do A. baumannii được<br /> 50 bệnh nhân có mẫu đàm dương tính với S. đưa vào nghiên cứu MIC của các kháng sinh<br /> aureus, tuổi trung bình 59, 1 ±22, 7 (17-87) được sử dụng phổ biến hiện nay, cho thấy tình<br /> Gồm Khoa Hô hấp 13 ca (26%), ICU 17 ca hình đề kháng rất cao kể cả nhóm carbapenem<br /> (34%), Khoa Bệnh nhiệt đới 9 ca (18%) và khoa nhóm 2 như imipenem và meropem,<br /> khác 11 ca (22%). ciprofloxacin, levofloxacin, piperacillin<br /> MIC90 của MRSA (mg/l): vancomycin ≥ 1 là /tazobactam, thậm chí cefoperazone/sulbactam<br /> 50%, và < 1 là 50%. MIC Teicoplanin ≥ 1 là 22%, cũng có sự gia tăng đề kháng nhanh chóng<br /> và < 1 là 78%). (86%). So với những nghiên cứu tiến hành trên<br /> Bảng 5. Kết quả đề kháng của S. aureus kháng bệnh nhân VPTM do A. baumannii trong và<br /> Methicillin (MRSA) ngoài nước, tỉ lệ kháng carbapenem là 60-80%,<br /> Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng cefoperazone /sulbactam 35-45%, colistin 2%,<br /> Vancomycine 50 (100%) 0 (0%) 0 (0%) cephalosporin thế hệ 3 và 4 90%, quinolones<br /> Teicoplanin 50 (100%) 0 (0%) 0 (0%) 60-80%(2,25,24,23,29,30).<br /> BÀN LUẬN Chúng tôi nhận thấy, sự gia tăng đề kháng<br /> hiện nay của A. baumannii với nhiều kháng<br /> Kết quả chung<br /> sinh phổ rộng là rất đáng lo ngại, hầu như<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu MIC của các không có kháng sinh đơn độc nào có thể sử<br /> nhóm kháng sinh khác nhau đối với một số vi dụng đạt hiệu quả cao khi nhiễm trùng do tác<br /> khuẩn thường gây VPBV và VPTM. Thời gian nhân này vì MIC90 thường > 32 mcg/ml, gấp 2<br /> nghiên cứu 1 năm, dư kiến mỗi tác nhân sẽ thu lần chuẩn CLSI.<br /> thập 50 chủng để làm MIC. Tuy nhiên, tỉ lệ<br /> Theo chuẩn CLSI 2013, MIC của các kháng<br /> VPBV và VPTM do E. coli tại các khoa Hô hấp,<br /> sinh trên chủng A. baumannii đã vượt qua<br /> ICU và Bệnh Nhiệt Đới chỉ có 7 ca, cần thu thập<br /> <br /> <br /> <br /> 80 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ngưỡng đề kháng từ 2 lần, gây khó khăn thực sự Trong nghiên cứu này, chúng tôi không làm<br /> khi sử dụng liều lượng được khuyến cáo. MIC cùa aminoglycosides đối với P. aeruginosa.<br /> Việc sử dụng liều cao, tăng thời gian truyền Trên lâm sàng cũng chưa có công trình nào so<br /> để tối ưu hoá điều trị và phối hợp kháng sinh có sánh hiệu quả của aminoglycoside với<br /> tính hiệp đồng thực sự rất cần thiết để đạt được quinolones trong phối hợp với beta lactam trong<br /> hiệu quả điều trị theo PK/PD của kháng sinh điều trị nhiễm trùng do P. aeruginosa.<br /> hoặc đưa vào sử dụng những kháng sinh mới Aminoglycoside phối hợp carbapenem không<br /> còn nhậy cảm với MIC thấp là rất cần thiết. tốt hơn một mình carbapenem trong điều trị hay<br /> Nhận định này cũng phù hợp với nhiều tác giả phát triển kháng thuốc trong khi điều trị(1).<br /> nghiên cứu trên chủng này trên thế giới và Việt Quinolone là thuốc thường hay dùng để thay thế<br /> Nam(32,7,15,14,27,12). aminoglycoside do thấm tốt vào đường hô hấp<br /> nhưng cũng chưa có nghiên cứu so sánh nào về<br /> Tinh hình đề kháng kháng sinh của<br /> hiệu quả phối hợp quinolone và betalactam với<br /> Pseudomonas aeruginosa:<br /> betalactam một mình(1). Vậy việc sử dụng kết<br /> 50 chủng P. aeruginosa gây VPBV và VPTM hợp quinolon nên dựa trên tình hình nhậy cảm<br /> được thu nhận vào nghiên cứu MIC cho thấy của vi khuẩn tại chỗ với nhóm kháng sinh nầy<br /> khả năng kháng thuốc của tác nhân này khá và levofloxacin cũng như ciprofloxacin có mức<br /> cao đặc biệt carbapenem nhóm 1 và 2 và cả đề kháng ngang nhau trong nghiên cứu của<br /> cefoperazone/sulbactam (> 70%) theo chuẩn chúng tôi.<br /> CLSI 2013. Những kháng sinh còn đề kháng ở<br /> Tình hình đề kháng của K. pneumoniae và<br /> mức thấp hơn là quinolones (ciprofloxacin và<br /> levofloxacin 50%) ceftazidim 46% và E. coli<br /> piperacillin/tazobactam 20%. Xu hướng đề 2 vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacae có khả<br /> kháng gia tăng ở nhóm carbapenem và giảm năng gây nhiễm trùng bệnh viện cao, đặc biệt<br /> đề kháng đối với piperacillin /tazobactam có lẽ viêm phổi bệnh viện ngoài ICU. Hai vi khuẩn<br /> do việc sử dụng gia tăng carbapenem nhóm 2 này sinh beta lactamase phổ rộng (ESBL) ngày<br /> nhằm điều trị nhiễm trùng bệnh viện do vi càng gia tăng gây đề kháng hầu hết kháng sinh<br /> khuẩn đa kháng nhất là A. baumannii trong cephalosporines thế hệ 3 và 4, mặc dù xét<br /> thời gian vừa qua. nghiệm đề kháng trên đĩa thạch vẫn còn nhậy<br /> cảm. Do đó, không nên sử dụng cephalosporin<br /> Những kháng sinh bị đề kháng có MIC cao<br /> thế hệ 3 và cả thế hệ 4 trong điều trị VPBV do<br /> hơn 2 lần chuẩn CLSI cho thấy cần phải phối<br /> nhóm tác nhân nầy(1,20,27).<br /> hợp hay thay đổi cách dùng nhưng tăng thời<br /> gian truyền như khuyến cáo hoặc tăng liều để Trong nghiên cứu của chúng tôi, K.<br /> đạt hiệu quả điều trị trên lâm sàng pneumoniae đề kháng tăng cao với tất cả các<br /> P. aeruginosa là vi khuẩn gây bệnh thường kháng sinh sử dụng, kể cả kháng sinh phổ rộng<br /> như carbapenem (ertapenem 76%, imipenem<br /> xuyên trong môi trường bệnh viện chỉ sau A.<br /> 70% và meropenem 64%), quinolones, ceftazidim<br /> baumannii và khả năng kháng thuốc cao với<br /> và piperacillin/tazobactam (86%) theo chuẩn<br /> nhiều loại kháng sinh và có tỉ lệ tử vong cao.<br /> MIC90 của CLSI. Sự gia tăng đề kháng so với<br /> Trong công trình nghiên cứu về tỉ lệ tử vong<br /> những nghiên cứu trong nước các năm qua là<br /> của 314 bệnh nhân nhiễm trùng huyết do S.<br /> một báo động thật sự vì là vi khuẩn gây nhiễm<br /> aureus hay P. aeruginosa, Osmon và cs nhận thấy trùng bệnh viện rất phổ biến và khả năng sinh<br /> tử vong do nhiễm trùng huyết do P. aeruginosa carbapenamase đang gia tăng trên thế giới và tại<br /> cao hơn S. aureus nhậy methicillin hay kháng Viện Nam(1,17,18,13,28).<br /> methicillin mặc dù điều trị kháng sinh đầy đủ(11).<br /> <br /> <br /> Hô Hấp 81<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> Thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu là bệnh viện có nhiễm trùng huyết do S. aureus trên<br /> carbapenem và betalactam kết hợp chất ức chế 206 bệnh nhân trong 5 năm từ 1999-2004 nhận<br /> beta lactamase (cefoperazone + sulbactam, thấy rằng viêm phổi do S. aureus phát triển chậm<br /> piperacillin + tazobactam). Tuy nhiên những vi trên bệnh nhân thở máy tại ICU và tử vong 55,<br /> khuẩn như Klebsiella hay Enterobacter có thể phát 5% so với tử vong chung và không có sự khác<br /> triển đề kháng carbapenem trong quá trình điều nhau về tử vong và thời gian nằm viện giữa điều<br /> trị, làm thất bại điều trị không mong muốn kể cả trị thích hợp sớm và điều trị thích hợp trễ, giữa<br /> khi kết quả còn nhậy cảm in vitro(1,20). VPBV do S. aureus nhậy methicillin và kháng<br /> Enterobacteriacae (chủ yếu là K. pneumoniae) methicillin khi điều trị vancomycin. Kết quả từ<br /> sản xuất KPC gây tăng tỉ lệ tử vong và chưa có nghiên cứu nầy cũng phù hợp với nghiên cứu<br /> sự điều trị tốt nhất cho những tác nhân này. Kết của Osmon và cs(11). Điều nầy cho thấy nhu cầu<br /> hợp điều trị tigecyclin với colistin và meropenem một thuốc mới ngoài vancomycin trong điều trị<br /> hay fosfomycin, thuốc có tác dụng ức chế sinh tác nhân nầy.<br /> tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và có hoạt tính Vancomycine được xem là tiêu chuẩn vàng<br /> chống lại Enterobacteriacae sinh ESBL in vitro bao điều trị MRSA trước đây. Trong vòng 2 thập<br /> gồm K. pneumoniae kháng carbapenem và có tác niên qua MIC gia tăng làm giảm nhậy cảm với<br /> dụng hiệp đồng với nhiều kháng sinh chống lại vancomycin (MIC trung gian (vancomycin<br /> P. aeruginosa, Acinetobacter và intermediate susceptibility S. aureus [VISA])<br /> Enterobacteriacae(1,7,15,16,17,18,22). với MICs 4–8 mg/l hay kháng hoàn toàn<br /> E. coli gây VPBV và VPTM trong nghiên cứu (vancomycin-resistant S. aureus [VRSA]) với<br /> của chúng tôi chỉ ghi nhận được 7 chủng trong MICs ≥ 16 mg/l. Ngoài ra, một số chủng MRSA<br /> năm 2014. Qua 7 trường hợp này, tình hình đề có hiện tượng giảm nhậy cảm với vancomycin.<br /> kháng các kháng sinh còn tương đối thấp ngoại Những vi khuẩn này vẫn còn nhậy bằng test<br /> trừ nhóm quinolones (85, 7%). Có lẽ cần có thêm nhậy cảm nhưng cần nồng độ cao vancomycin<br /> nghiên cứu với số lượng lớn hơn để kết quả gần mức trung gian để ức chế vi khuẩn (MIC #<br /> được tin cậy hơn. 2 mg/l). Lodise và cs nhận thấy rằng bệnh<br /> nhân có MICs >1. 5 mg/l sẽ thất bại điều trị<br /> Tình hình đề kháng của Staphylococcus<br /> gấp 2, 4 lần so với bệnh nhân có MICs 32 là 98%, ciprofloxacin > 32 là 36: s93-100, Am j infect control.<br /> 100%, levofloxacin > 32 là 88%, ceftazidim > 256 5. Đoàn Ngọc Duy, Trần Văn Ngọc (2012). Đặc điểm viêm phổi<br /> bệnh viện do pseudomonas aeruginosa tại BVCR từ 6/2009 –<br /> là 94%, piperacillin/tazobactam > 256 là 100%, 6/2010. Y học TP HCM – HNKHKT –ĐHYD TP HCM lần thứ<br /> cefoperazone/sulbactam > 256 là 82% 29. tr 87-93.<br /> 6. Hidayat LK, Hsu DI, Quist R, Shriner KA, Wong-Beringer A<br /> MIC90 của P. aeruginosa (mg/l): imipenem > (2006). High-Dose Vancomycin Therapy for Methicillin-<br /> 32 là 68%, meropenem > 32 là 70%, ciprofloxacin Resistant Staphylococcusaureus Infections. Efficacyand Toxicity.<br /> ArchIntern Med. 166: 2138-2144<br /> > 32 là 48%, levofloxacin > 32 là 50%, ceftazidim ><br /> 7. Kuo LC, Lai CC, Liao CH, et al (2007). Multidrug-resistant<br /> 256 là 42%% piperacillin/tazobactam > 256 là Acinetobacter baumannii bacteraemia: clinical features,<br /> 20%, cefoperazone/sulbactam > 256 là 52% antimicrobial therapy and outcome. Clin Microbiol Infect. 13 (2):<br /> 196–198.<br /> MIC 90 của K. pneumoniae (mg/l):): 8. Lodise TP, Evans JG, Graffunder E, Helmecke M,<br /> ertapenem > 32 là 70%, imipenem > 32 là 56%, Lomaestro BM, and Stellrecht K (2008) Relationship<br /> between Vancomycin MICandFailure amongPatients<br /> meropenem > 32 là 52%, ciprofloxacin > 32 là withMethicillin-ResistantStaphylococcusaureusBacteremia<br /> 86%, levofloxacin > 32 là 76%, ceftazidim > 64 là Treated with Vancomycin. Antimicrobial AgentsAnd<br /> 76 % piperacillin/tazobactam > 256 là 86 %, Chemotherapy, Sept. p. 3315–3320 Vol. 52, No. 9.<br /> 9. Musta AC, Riederer K, Shemes S, Chase P, Jose J, Johnson<br /> cefoperazone/sulbactam > 256 là 50% LB, Khatib R (2009). Vancomycin MIC plus<br /> Heteroresistanceand Out come of Methicillin-Resistant<br /> MIC 90 của E. coli (mg/l): ertapenem > 2 là<br /> Staphylococcusaureus Bacteremia: Trends over 11 Years.<br /> 14%, imipenem > 4 là 14 %, meropenem > 4 là Journal Of Clinical Microbiology, June 2009, p. 1640–1644<br /> 14%, ciprofloxacin > 32 là 86%, levofloxacin > 32 Vol. 47, No. 6.<br /> 10. Nguyễn Thanh Bảo, Cao Minh Nga, Trần Thị thanh nga, Vũ<br /> là 86%, ceftazidim > 64 là 57% piperacillin/ Thị Kim Cương, Nguyễn Sử minh Tuyết, Vũ Bảo Châu,<br /> tazobactam > 256 là 43 %, cefoperazone/ Huỳnh Minh Tuấn (2012). Chọn lưa kháng sinh ban đầu<br /> sulbactam > 256 là 14 % trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại một số bệnh viện. TP<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hô Hấp 83<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> HCM. Y học TP HCM – HNKHKT –ĐHYD TP HCM lần thứ by the Asian HAP Working Group. the Association for<br /> 29. tr 206-214. Professionals in Infection Control and Epidemiology. Am J<br /> 11. Osmon S, Ward S, Fraser VJ, Kollef MH (2004). Hospital Infect Control 2008; 36: S83-92.<br /> Mortality for Patients With Bacteremia Due to Staphylococcus 21. Soriano A, Marco F, Martínez JA, Pisos E, Almela M,<br /> aureus or Pseudomonas aeruginosa. CHEST; 125: 607–616. Dimova VP, Alamo D, Ortega M, Lopez J (2008). Influence<br /> 12. Phạm Hùng Vân (1, 2) và nhóm nghiên cứu MIDAS. Nghiên of Vancomycin Minimum Inhibitory Concentration on the<br /> cứu đa trung tâm về tình hình đề kháng imipenem và Treatment of Methicillin- Resistant Staphylococcus aureus<br /> meropenem của trực khuẩn gram âm dễ mọc. Kết quả trên 16 Bacteremia. Clinical Infectious Diseases 2008; 46: 193–200<br /> bệnh viện tại Việt nam. 22. Torres A (2005). Implementation of Guidelines on Hospital-<br /> 13. Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình (2005). Tình hình đề Acquired Pneumonia. Chest; 128; 1900-1802<br /> kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus. kết 23. Trần thi Thanh Nga (2009). Tình hình đề kháng kháng sinh<br /> quả nghiên cứu đa trung tâm thực hiện trên 235 chủng vi tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2007-2008. Y học thực hành, hội<br /> khuẩn và hiệu quả in vitro của linezolide. Tạp chí y học thực nghị khoa học công nghệ toàn quốc, Trương Đại Học Y Dược<br /> hành. Công trình nghiên cứu khoa học – hội nghị bệnh phổi cần thơ, tr 385-387.<br /> toàn quốc Cần Thơ 6-2005, số 513 tr 244-248-2005 24. Trần thị Thanh Nga (2011). Đặc điểm nhiễm khuẩn và đề<br /> 14. Plachouras D, Karvanen M, Friberg LE, Papadomichelakis kháng kháng sinh tại BV Chợ Rẫy năm 2009-2010. Y học TP<br /> E, Antoniadou A, Tsangaris I, Karaiskos I, Poulakou G, Hồ Chí Minh, tập 15, phụ bản của số 4.<br /> Kontopidou F, Armaganidis A, Cars O, Giamarellou H 25. Trần thị Thanh Nga và cs (2008). Kết quả khảo sát nồng độ ức<br /> (2009). Population Pharmacokinetic Analysis of Colistin chế tối thiểu của vancomycin trên 100 chủng staphylococcus<br /> Methanesulfonate and Colistin after Intravenous aureus được phân lập tại BV Chợ Rẫy từ tháng 5-8. Y Hoc TP<br /> Administration in Critically Ill Patients with Infections Caused HCM, tập 13, phụ bản của số 1 tr 295-299 -2009<br /> by Gram-Negative Bacteria. Antimicrobial Agents and 26. Trần văn Ngọc (2007). Sự gia tăng kháng thuốc kháng sinh<br /> Chemotherapy; 53: 3430–6. của vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện và phương pháp điều<br /> 15. Pongpech P, Amornnopparattanakul S, Panapakdee S, trị thích hợp trong giai đoạn hiện nay. Y học TP HCM, tập 12<br /> Fungwithaya S, Nannha P, Dhiraputra C, Leelarasamee A (1), tr 6-12.<br /> (2010). Antibacterial Activity of Carbapenem-Based 27. Trần Văn Ngọc (2012). Điều trị viêm phổi bệnh viện và viêm<br /> Combinations Againts Multidrug-Resistant Acinetobacter phổi kết hợp thở máy do Acinetobacter baumannii. Y học TP<br /> baumannii. J Med Assoc Thai 2010; 93 (2): 161-71 HCM – HNKHKT –ĐHYD TP HCM lần thứ 29. tr1-5.<br /> 16. Rello J, Ulldemolins M, Lisboa T, Koulenti D, Man˜ez R, 28. Van PH, Binh PT, Anh LTK , Hai VTC (2009). nghiên cứu đa<br /> Martin-Loeches I, De Waele JJ, Putensen C, Guven M, Deja trung tâm khảo sát tình hình đề kháng các kháng sinh của các<br /> M, Diaz E and the EU-VAP/CAP Study Group (2011). trực khuẩn gram (-) dễ mọc gây nhiễm khuẩn bệnh viện phân<br /> Determinants of prescription and choice of empirical therapy lập từ 1/2007 đến 5/2008. Y học tp. hồ chí minh. tập 13: phụ<br /> for hospital-acquired and ventilator-associated pneumonia. bản số 2.<br /> Eur Respir J; 37: 1332–1339 29. Võ Hữu Ngoan (2010). Nghiên cứu tình hình viêm phổi lien<br /> 17. Roberts JA, Kwa A, Montakantikul P, Gomersall C, Kuti JL, quan đến thở máy tại kho săn sóc đặc biệt BVCR. Luận văn<br /> Nicolau DP (2011). Pharmacodynamic profiling of thạc sỹ y học – ĐHYD TP HCM.<br /> intravenous antibiotics against prevalent Gram-negative 30. Vũ quỳnh Nga (2011). Đặc điểm lâm sàng của niễm<br /> organisms across the globe: the PASSPORT Program- Asia- Acinetobacter baumannii ở bệnh nhân viêm phổi thở máy.<br /> Pacific Region. Int J Antimicrob Agents; 37: 225–9. Luận văn thạc sỹ y học –ĐHYD TP HCM.<br /> 18. Rotstein C, Gerald Evans, Abraham Born, Ronald Grossman 31. Vương thị Nguyên Thảo (2004). khảo sát tình hình viêm phổi<br /> et al (2008). Canada Guidelines Clinical practice guidelines bệnh viện tại khoa săn sóc đặc biệt BVCR. Luận văn thạc sỹ y<br /> for hospital-acquired pneumonia and ventilator-associated học.<br /> pneumonia in adults. Can J Infect Dis Med Microbiol; 19 (1): 32. Wen-Chien K (2014). in vitro and in vivo activity of<br /> 19-53. meropenem and sulbactam against a multidrug-resistant<br /> 19. Sakoulas G, Moise-Broder PA, Schentag J, Forrest A, Acinetobacter baumannii strain. Journal of Antimicrobial<br /> Moellering RC Jr, Eliopoulos GM(2004). Relationshipof Chemotherapy 53, 393–395<br /> MIC and Bactericidal Activityto Efficacy of Vancomycin for<br /> Treatmentof Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus<br /> Bacteremia. Journal of Clinical Microbiology, June, p. 2398– Ngày nhận bài báo: 27/11/2015<br /> 2402. Vol. 42, No. 6<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2015<br /> 20. Song JH; Asian Hospital Acquired Pneumonia Working<br /> Group (2008). Treatment recommendations of hospital- Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br /> acquired pneumonia in Asian countries: first consensus report<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 84 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2