
X LÝ NH Đ NGỬ Ả Ộ
MOVEABLE PICTORIAL PROCESSING
MAI HỘ
Tr ng Đ i h c K thu t, Đ i h c Đà N ngườ ạ ọ ỹ ậ ạ ọ ẵ
TÓM T TẮ
nh đ ng là m t xâu các nh tĩnh, m i nh tĩnh t n t i trong m t khung nh.Ả ộ ộ ả ỗ ả ồ ạ ộ ả
B n ch t c a đ i t ng chuy n đ ng trong lo t các khung nh này là s bi n đ iả ấ ủ ố ượ ể ộ ở ạ ả ự ế ổ
t ng đ i c a to đ v trí c a m i đ i t ng. Điêù đó cho th y, vi c xác đinh v trí c aươ ố ủ ạ ộ ị ủ ỗ ố ượ ấ ệ ị ủ
đ i t ng chuy n đ ng d n t i nhân t quan tr ng th nh t đ i v i công ngh x lý nhố ượ ể ộ ẫ ớ ố ọ ứ ấ ố ớ ệ ử ả
đ ng.ộ
Thêm vào đó, c ng đ chói sáng màu c a đ i t ng nh đ c thay đ i tườ ộ ủ ố ượ ả ượ ổ ừ
khung nh này t i khung nh khác. Dĩ nhiên, đi u đó cũng t o nên nh chuy n đ ng. Kả ớ ả ề ạ ả ể ộ ỷ
thu t làm bù và làm x p x đ i v i hai nh chuy n đ ng k c nh nhau là n i dung thậ ấ ỉ ố ớ ả ể ộ ế ạ ộ ứ
hai đ c th o lu n trong bài báo này.ượ ả ậ
ABSTRACT
Moving pictures comprise a sequence of statical images; each of them exists on
a frame. The nature of the moving object in these serial frames is the relative variation of
positional coordinate. That is the reason why the locational determining of this moving
object leads to the first important factor for the technology of moveable pictorial
processing.
In addition, the colorlightness intensity of image object is also changed from
frame to frame. Obviously, this creates the moving images. The technique of
complementing and approximating for two adjacent moveable images is the second
discussed question in this paper.
1. H thông tin hình nh (pictorial information system)ệ ả
H thông tin hình nh là m t h th ng đi u khi n và qu n lý các thi tệ ả ộ ệ ố ề ể ả ế
b nh p, xu t, x lý, l u tr và cung c p các d li u hình nh tĩnh và đ ng choị ậ ấ ử ư ữ ấ ữ ệ ả ộ
ng i dùng. Ngày nay, ng i ta xây d ng nh ng mô hình h thông tin x lýườ ườ ự ữ ệ ử
nh đ c l p (hình 1) và chúng đ c k t n i v i nhau trong m ng c c b hayả ộ ậ ượ ế ố ớ ạ ụ ộ
qua m ng Internet và h th ng d ch v các kênh truy n hình cáp. V i h thôngạ ệ ố ị ụ ề ớ ệ
tin x lý nh theo mô hình này, công vi c x lý nh có th t p h p đ c s cử ả ệ ử ả ể ậ ợ ượ ứ
l c c a nhi u chuyên gia đ gi i quy t nh ng v n đ ph c t p và cung c pự ủ ề ể ả ế ữ ấ ề ứ ạ ấ
cho ng i dùng nh ng hình nh sinh đ ng, ch t l ng cao.ườ ữ ả ộ ấ ượ
2. X lý nh đ n nhử ả ơ ả
nh đ ng là m t xâu g m nhi u nh tĩnh, m i nh tĩnh t n t i trongẢ ộ ộ ồ ề ả ỗ ả ồ ạ
m t khung nh (frame); b n ch t c a s chuy n đ ng c a m t đ i t ng trongộ ả ả ấ ủ ự ể ộ ủ ộ ố ượ
xâu các frame nh liên ti p, đó là s thay đ i v trí t ng đ i (to đ ngang vàả ế ự ổ ị ươ ố ạ ộ
d c) c a nó trong t ng frame. Đ x lý nh đ ng, đ u tiên, ng i ta đ c p t iọ ủ ừ ể ử ả ộ ầ ườ ề ậ ớ
bài toán x lý nh đ n.ử ả ơ
2.1. Phân đo n hình nhạ ả
Phân đo n nh là quá trình phân tích m t hình nh thành các l p đ iạ ả ộ ả ớ ố
t ng riêng r , m i đ i t ng đ c g i là m t nh con. Đ phân bi t đ iượ ẽ ỗ ố ượ ượ ọ ộ ả ể ệ ố
t ng này v i đ i t ng khác và ti n l i cho b c phân tích ti p theo, m i đ iượ ớ ố ượ ệ ợ ướ ế ỗ ố