intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giun móc

Xem 1-20 trên 22 kết quả Bài giảng Giun móc
  • Bài giảng về Giun móc (Ancylostoma duodenale Necator americanus) với mục tiêu giúp các bạn phân biệt hình thể của hai giun móc sống ở người, trình bày chu trình phát triển của giun móc; liên hệ với điều kiện lây lan và đường xâm nhập của giun móc; nêu các tác hại do giun móc gây ra, cách chẩn đoán và điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo!

    pdf19p baphap06 27-02-2023 3 2   Download

  • Bài giảng Ký sinh trùng: Giun kí sinh cung cấp cho học viên những kiến thức đại cương về giun kí sinh; phân loại giun kí sinh; đặc điểm và chu trình phát triển của giun đũa; đặc điểm và chu trình phát triển của giun kim; đặc điểm và chu trình phát triển của giun móc;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

    pdf14p tanmocphong 19-01-2022 79 6   Download

  • Bài giảng Giun móc (Ancylostoma duodenale Necator americanus) cung cấp cho người đọc kiến thức về phân biệt hình thể của hai giun móc sống ở người (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), trình bày chu trình phát triển của giun móc; liên hệ với điều kiện lây lan và đường xâm nhập của giun móc; nêu các tác hại do giun móc gây ra, cách chẩn đoán và điều trị. Mời các bạn tham khảo!

    pdf17p ageofultron 19-08-2021 35 3   Download

  • Thiếu máu do thiếu sắt là nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu ở trẻ em. Thường gặp ở lứa tuổi dưới 5 tuổi hay trên 10 tuổi. Đa số do chế độ ăn không phù hợp theo tuổi hay bị nhiễm giun móc hay bệnh lý tiêu hóa mãn. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để biết thêm chi tiết.

    pdf3p larachdumlanat125 24-12-2020 45 5   Download

  • Đặc điểm của bệnh: Bệnh giun móc và giun mỏ thuộc họ Ancylostomidae ký sinh ở người. Hai loài này dễ dàng phân biệt về hình thể nhưng các đặc điểm về sinh học, dịch tễ, bệnh học, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh gần giống nhau. Do vậy trong tài liệu này, cả hai loài trên được gọi với tên là giun móc/giun mỏ.

    pdf16p htc_12 16-05-2013 196 16   Download

  • DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non...

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 104 5   Download

  • Tên thuốc: Cortex meliae Radicis. Tên khoa học: Melia azedarach L; Melia toosendam Sieb, et Zucc. Bộ phận dùng: vỏ. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Can. Tác dụng: diệt ký sinh trùng. Chỉ định và phối hợp: - Giun đũa: Dùng 1 mình Khổ luyện bì. - Giun móc: Dùng Khổ luyện bì với Bách bộ và Ô mai, sắc đặc uống. Cũng có thể dùng để bơm ruột vào buổi tối. Dùng trong 2-4 lần. Bào chế: Hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi sấy cắt thành lát mỏng....

    pdf5p abcdef_38 20-10-2011 63 7   Download

  • Giun sán ký sinh là những động vật đa bào, sống ký sinh trên cơ thể người và động vật. Gồm 2 nhóm : ? + Nhóm giun : 2 lớp : - Lớp giun tròn : giun đũa người, kim, lươn, móc, mỏ, chỉ, xoắn, tóc… - Lớp giun đầu gai. + Nhóm sán : - Lớp sán dây : sán dây bò, lợn, chuột, sán hạt dưa. - Lớp sán lá : sán lá gan lớn, bé, sán lá ruột, sán lá phổi, sán máng. * Vị trí ký sinh : ruột, gan, phổi, cơ, máu... * Dịch tễ : ? WHO – 1995 : các...

    pdf10p thiuyen10 06-09-2011 136 8   Download

  • Hình thể: - Hình thể của giun móc, giun mỏ trưởng thành. + Giun móc trưởng thành màu trắng sữa hoặc hơi hồng, con cái kích thước từ 1015 x 0,6 mm ,đuôi thẳng. Con đực kích thước 7-10 x 0,5 mm, đuôi xoè ra như hình chân ếch và có 2 gai sinh dục ở đuôi. + Giun mỏ trưởng thành nhìn đại thể khó phân biệt với giun móc, nó nhỏ và ngắn hơn giun móc. Con cái kích thước 8-13,5 x 0,5mm. Con đực kích thước 5-10 x 0,4mm. ...

    pdf10p thiuyen8 29-08-2011 171 10   Download

  • Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán dây bò 1.1. Hình thể: Sán dây bò dài 4- 12 mét, thân có khoảng 1200- 2000 đốt. Đầu sán hơi dẹt, đường kính 1-2 mm, có 4 giác bám, không có vòng móc. Lỗ sinh dục mở ra bên cạnh đốt, tử cung chia 32 nhánh. đốt già cuối thân tự động ngắt ra khỏi thân sán và chủ động bò ra hậu môn, quần áo, giường chiếu. 1.2. Chu kỳ của sán dây bò. Các đốt sán già rụng ra ngoại cảnh, vỡ giải phóng ra hàng trăm ngàn trứng....

    pdf4p thiuyen8 29-08-2011 168 17   Download

  • Là một nước ở vùng nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm nên Việt nam có tỉ lệ nhiễm giun sán khá cao. Ở nước ta, bệnh do giun thường trầm trọng hơn do sán. Các loại giun có tỉ lệ nhiễm cao ở Việt nam là giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc (mỏ) v à giun chỉ. Bệnh sán thường do sán lá và sán dây gây ra. Các loại sán lá gây bệnh cho người là sán lá gan nhỏ, sán lá phổi và sán lá ruột. Ở nước ta bệnh sán dây bò thường gặp hơn...

    pdf17p truongthiuyen7 21-06-2011 128 9   Download

  • Đặc điểm hình thể: Sán dây lợn dài 2- 3 mét, cá biệt 8 mét, thường có 900 đốt. Đầu sán nhỏ đường kính 1mm có 4 giác bám và 2 vòng móc. Lỗ sinh dục mở ra bên cạnh đốt, tử cung chia12 nhánh, chứa đầy trứng. Đốt sán già ở cuối thân rụng 5-6 đốt liền nhau theo phân ra ngoài.

    pdf7p truongthiuyen5 16-06-2011 190 17   Download

  • Những thốc có nguồn gốc hoá học: Hồi trước dùng: - Tinh dầu giun chiết xuất từ cây Chenopodium anthelminthicum. Cây nầy mọc hoang ở Việt Nam, có thể có được sản lượng lớn, nên khuyến khích trồng đại rtaf để thay thế những biệt dược ngoại nhập mặc dù tinh dầu giun có một số nhược điểm được trình bày dưới đây. Hoạt chất chính là asscaridol mà nồng độ thay đổi tuỳ theo phương pháp chiết xuất nhưng đảm bảo có trên 60% ascaridol mới có tác dụng tốt. Về dạng sử dụng, trước kia thường dùng tinh...

    pdf19p truongthiuyen5 16-06-2011 126 4   Download

  • Bệnh cảnh do ấu trùng hoặc giun non Gnasthostoma spinigerum di chuyển dưới da trong cơ quan nội tạng. 1. Tác nhân gây bệnh Giun trưởng thành sống trong các bướu ở vách bao tử động vật ăn thịt sống ( chó, mèo, chồn, chim), giun đực dài 11 - 15 mm, giun cái dài 25 - 54 mm, thân mình hơi cong, bao phủ bởi các gai Cuticle ở nửa trước đầu phình có 4 - 8 hàng móc; trứng hình ovan vỏ lấm tấm, một cực có nút trong suốt. Giun đẻ trứng ở vách bào tử, trứng...

    pdf3p truongthiuyen5 16-06-2011 104 4   Download

  • Bệnh cảnh do ấu trùng giun móc chó, mèo xâm nhập và bò ở da 1. Tác nhân gây bệnh Ancylostoma caninum, Ancylostoma braziliensis, Uncinaria stenocephala trong ruột chó, mèo, trứng theo phân ra ngoài dính vào đất, bãi cát, bãi cỏ, chậu cây. Trong điều kiện nóng và ẩm, trứng nhanh chóng nở ra ấu trùng rhabditiform, vài ngày sau ấu trùng này nở thành ấu trùng filariform có tính lây nhiễm. Khi tiếp xúc với đất, cát, ấu trùng chui qua da, nhưng vì men collagenase không làm tiêu vách tĩnh mạch người nên không thể trở về...

    pdf3p truongthiuyen5 16-06-2011 76 4   Download

  • Băng huyết sau sanh là chảy máu từ diện nhau bám trong vòng 24 giờ sau khi sổ thai với số lượng từ 500 gam trở lên có ảnh hưởng đến tổng trạng của sản phụ. - Tuy nhiên mức độ nguy hiểm của băng huyết sau sanh không tùy thuộc thuần túy vào lượng máu mất mà còn tùy thuộc vào thể trạng của sản phụ, cơ địa có thiếu máu mãn tính hay không, như do sốt rét, giun móc, dinh dưỡng kém. Những người này chỉ cần mất 200 - 300 g máu đã có thể...

    pdf10p truongthiuyen5 16-06-2011 149 8   Download

  • JANSSEN PHARMACEUTICA c/o JANSSEN-CILAG c/o MEGA PRODUCTS Viên nén nhai được 500 mg : hộp 1 viên. Viên nén vị ngọt trái cây nhai được 500 mg : hộp 1 viên. Hỗn dịch hương vị sôcôla 500 mg : chai 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Mébendazole 500 mg cho 10 ml hỗn dịch Mébendazole 500 mg CHỈ ĐỊNH Nhiễm một hay nhiều loại giun : giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tăng mẫn cảm với thuốc. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Không dùng cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ hoặc đang cho con bú và ở bệnh nhân...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 132 4   Download

  • PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 125 mg : hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương 125 mg pyrantel base Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura).

    pdf5p thaythuocvn 28-10-2010 106 3   Download

  • Albendazol (Albenza, Eskazole, Zeben, Zentel) Albendazol là một dẫn xuất benzimidazol carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan với mebendazol. 2.2.1. Tác dụng Thuốc có tác dụng tốt với nhiều loại giun như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun mỏ, giun lươ n, giun xoắn và sán dây. Albendazol có tác dụng trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các loại giun sán ký sinh trong ống tiêu hóa, diệt được trứng giun đũa và giun tóc. Cơ chế tác dụng tương tự như mebendazol. 2.2.2. Dược động học Sau khi uống, albendazol...

    pdf5p super_doctor 25-10-2010 152 19   Download

  • Là một nước ở vùng nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm nên Việt nam có tỉ lệ nhiễm giun sán khá cao. Ở nước ta, bệnh do giun thường trầm trọng hơn do sán. Các loại giun có tỉ lệ nhiễm cao ở Việt nam là giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc (mỏ) v à giun chỉ. Bệnh sán thường do sán lá và sán dây gây ra. Các loại sán lá gây bệnh cho người là sán lá gan nhỏ, sán lá phổi và sán lá ruột. Ở nước ta bệnh sán dây bò thường gặp...

    pdf5p super_doctor 25-10-2010 191 20   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0