Dược chất kháng histamin
-
Luận văn khảo sát xây dựng qui trình phân tích hàm lượng một số kháng sinh đang được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh bao gồm: Ofloxacin (kháng sinh nhóm quinolon); metronidazol (kháng virut); clorpheniramin maleat (kháng histamin); cefadroxil (kháng sinh nhóm cephalosporin). Phân tích hàm lượng một số kháng sinh trong chế phẩm thuốc đang được bán trên thị trường Việt nam. Mời các bạn tham khảo!
176p generallady 16-07-2021 39 5 Download
-
Xây dựng, thẩm định phương pháp định lượng fexofenadin hydroclorid (FEX.HCl) trong viên nén bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao và ứng dụng phương pháp để đánh giá chất lượng một số chế phẩm có trên thị trường.
9p vibandar2711 13-07-2020 74 2 Download
-
(BQ) Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 giáo trình trình bày các nội dung: Thuốc tác dụng lên thần kinh giao cảm và phó giao cảm, thuốc tim mạch, thuốc lợi tiểu, vitamin và một số dưỡng chất, thuốc kháng histamin H1 và thuốc ức chế giải phóng histamin. Mời các bạn cùng tham khảo.
163p bautroibinhyen8 12-12-2016 480 166 Download
-
Các dẫn xuất của 2-mercaptobenzimidazole là một trong các nhóm dẫn xuất quan trọng nhất của dị vòng benzimidazole. Đây là nhóm các hợp chất đã được thấy có hoạt tính sinh học hết sức phong phú như kháng khuẩn, kháng nấm, kháng histamine, làm giảm đau,... Trong bài viết sau đây sẽ trình bày một số nội dung trong nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của [(benzimidazol-2-yl)sulfanyl]acetamide. Mời các bạn cùng tham khảo.
6p nganga_03 21-09-2015 88 5 Download
-
KN mẫn cảm + kháng thể IgE trên bề mặt tế bào mastocyt. Kích tích Phospholipase C - Tổng hợp Phosphatatidyl inositol inositol triphosphat, và diacylglycerol - Tăng ion calci nội bào - Tổng hợp glysophosphatidic acid gây - Phóng thích các hạt chứa Histamin và những hoá chất trung gian (mediator) khác. Đồng thời kích thích men PhospholipaseA2 chuyển Acid Arachidonic thành Leucotrien và Prostaglandin .
24p dell_12 27-06-2013 150 36 Download
-
Chitosan là một dẫn xuất của chitin đang được nghiên cứu chế tạo làm màng bao thực phẩm thay thế PE, PP. Màng chitosan tạo thành có tính kháng khuẩn, kháng nấm và hạn chế tổn thất chất dinh dưỡng cho thực phẩm (Allan và Hadwiger, 1979 ). - Giới thiêụ vê ̀ gelatin Gelatin (hay gelatine) là một chất rắn không màu, không vị, trong mờ, giòn (khi để khô), làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc. Nó thường được dùng làm chất làm đông trong thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh và mỹ phẩm (Bách khoa toàn thư, 2004) . - Giới thiêụ...
18p kimanhctp10 25-06-2013 230 32 Download
-
Cảm là bệnh không chừa một ai, kể cả các bà bầu - đối tượng rất kén thuốc. Một vài loại thuốc trị cảm an toàn cho thai phụ nhưng có một số thuốc thai phụ cần tránh sử dụng. Đa số các loại thuốc trị cảm thường có tác dụng trị nhiều triệu chứng và trong mỗi loại thuốc chứa hai hoặc nhiều dược chất. Những thuốc phổ biến bao gồm các chất kháng histamin có tác dụng làm giảm bớt các triệu chứng dị ứng đồng thời gây ngủ. Ngoài ra các loại thuốc cảm mạo cũng gồm...
5p tungtangnz 29-05-2013 127 5 Download
-
Khi bị ngộ độc cá biển, người ta thường nghĩ đến ngộ độc do cá nhiễm phải hoá chất độc hại hoặc nhiễm vi sinh vật mà không biết rằng còn có cả nguyên nhân do histamine - một hợp chất được hình thành trong quá trình ôi, ươn của thịt cá. Histamine là gì? Histamine là một amin sinh học có công thức hóa học là C5H9N3, được tạo thành trong quá trình chuyển hóa axit amin histidine dưới sự xúc tác của enzyme L - histidine decarboxylase. Sự chuyển hóa từ histidine thành histamine bởi histidine decarboxylase Histamine có...
3p bibocumi13 05-11-2012 181 22 Download
-
DƯỢC LỰC Loratadine là chất kháng histamine 3 vòng (tricyclic) mạnh, có tác dụng dài và hoạt tính đối kháng chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi. CHỈ ĐỊNH Loratadine viên được chỉ định làm giảm các triệu chứng thường kết hợp với viêm mũi dị ứng theo mùa, như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa, kể cả ngứa mắt và nóng mắt. Các triệu chứng và dấu hiệu của mày đay tự phát mãn tính và những rối loạn khác thuộc dị ứng ở da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Những bệnh nhân có tăng cảm...
4p abcdef_53 23-11-2011 54 5 Download
-
Tá dược: Lactose BP, tinh bột BP, dicalci phosphat BP, cellulose vi tinh thể BP, bột màu brilliant blue IH, methanol BP, natri propyl paraben BP, bronopol BP, talcum BP, magnesi stearat BP, silicon dioxid keo NF, tinh bột natri glycolat NF. DƯỢC LỰC Ketotifen là thuốc uống có tác dụng ổn định tế bào mast và tác dụng kháng histamin.Tác dụng kháng histamin của ketotifen là dự phòng, mà về bản chất là gây bởi những tác động dược lý sau : - Ức chế sự đáp ứng thái quá khí đạo và sự co khí đạo gây...
5p abcdef_53 23-11-2011 72 6 Download
-
THÀNH PHẦN cho 1 ống Cimetidine DƯỢC LỰC Tác dụng trị liệu của cimetidine được đặt trên cơ sở các thụ thể H1 và H2. Histamin làm co thắt nhiều cơ trơn như cơ trơn phế quản và động mạch nhưng nó làm giãn các cơ trơn khác kể cả các cơ trơn của các mao mạch nhỏ. Histamin cũng là một chất kích thích rất mạnh sự tiết dịch vị. Các thuốc kháng histamin quen thuộc đối kháng sự co thắt liên quan đến thụ thể H1 trừ sự tiết acid là không đáp ứng với...
4p abcdef_53 23-11-2011 69 6 Download
-
DƯỢC LỰC Dimethindene maleate là một dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate cũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ và an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn. Vì vậy, nó làm giảm sự tăng tính thấm mao mạch trong các phản ứng quá mẫn tức thời. Khi được dùng kết hợp với thuốc kháng histamin H2 nó sẽ phong bế tác dụng của histamin tuần hoàn. Nếu dùng dimethindene để phòng ngừa, các phản ứng gây bởi phấn hoa sẽ giảm. ...
5p abcdef_53 23-11-2011 82 4 Download
-
THÀNH PHẦN Loratadine Pseudoéphédrine sulphate DƯỢC LỰC Thuốc phối hợp kháng histamine và chống sung huyết không gây ngủ, có tác dụng kéo dài. Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi . Pseudoéphédrine sulfate là một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp...
6p abcdef_53 23-11-2011 56 8 Download
-
Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN Nizatidine MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.
16p abcdef_51 18-11-2011 57 5 Download
-
cho 1 viên nang Ranitidine hydrochloride DƯỢC LỰC Ranitidine là một chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và là một thuốc ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Do đó, ranitidine ức chế cả sự tiết dịch vị của tế bào nền và tiết acid do histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác. Trên cơ sở khối lượng, ranitidine mạnh hơn cimetidine trong khoảng từ 4 đến 9 lần. Sự ức chế tiết acid dạ dày đã quan sát được qua việc dùng ranitidine 300 mg...
9p abcdef_51 18-11-2011 105 4 Download
-
Chương 6. THUỐC KHÁNG VIÊM VÀ KHÁNG HISTAMIN THUỐC KHÁNG VIÊM Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản ứng 6.1.1. Khái niệm miễn dịch, tổn thương do nhiệt hoặc vật lý...gây ra các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng: sưng, nóng, đỏ, đau. 6.1.2. Các giai đoạn của quá trình viêm 6.1.2.1. Giai đoạn cấp Mô tổn thương tiết ra các chất trung gian nội sinh gây xáo trộn chức năng cơ quan bị viêm Chất trung gian Histamin Serotonin Brandykinin Prstaglandin E 2 Leukotrien Nguồn gốc Tế bào Mast Tiểu cầu Huyết...
29p biodoc 05-09-2011 243 41 Download
-
1. ĐẠI CƯƠNG: Mày đay là phản ứng mao mạch của da gây nên phù khu trú ở trung bì cấp hoặc mạn tính. Bệnh có cơ chế phức tạp, đa số là thông qua kháng thể IgE và ít gặp hơn là các cơ chế khác, trong đó vai trò của chất trung gian hóa học histamin là rất quan trọng. Là bệnh da phổ biến, gây nên do nhiều nguyên nhân khác nhau, dễ nhận biết nhưng rất khó tìm được nguyên nhân chính xác
5p artemis01 15-08-2011 142 10 Download
-
Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần 2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...
12p truongthiuyen15 16-07-2011 145 14 Download
-
Nôn: Xảy ra trong các trường hợp: Phẫu thuật, chiếu xạ trị liệu, mang thai, bệnh đường tiêu hóa, tổn thương ở não, ngộ độc thức ăn, chuyển động (đi tàu, xe) v.v... Thuốc chống nôn (Antiemetics; Antinauseants) gồm các nhóm: - Dẫn chất buterophenon: Droperidol - Kháng histamin: Cyclizin, buclizin, dimenhydrinat, meclizin... - Antimuscarinic (hủy giao cảm): Atropin sulfat... - Dẫn chất phenothiazin: Prochlorperazin, thiethylperazin - Thuốc cấu trúc khác: Trimethobenzamid, metoclopramid dronabinol, diphenidol, benzquinamid v.v...
9p truongthiuyen15 16-07-2011 383 20 Download
-
Sinh tổng hợp và phân bố histamin Histamin là chất trung gian hóa học quan trọng có vai trò trong phản ứng viêm và dị ứng, trong sự bài tiết dịch vị và cũng có chức năng như chất dẫn truyền thần kinh và điều biến thần kinh, được tạo ra d o sự khử carboxyl của histidin dưới sự xúc tác của decarboxylase. Do histamin tích điện dương nên dễ dàng liên kết với chất tích điện âm như protease, chondroitin sulfat, proteoglycan hoặc heparin tạo thành phức hợp không có tác dụng sinh học. Phức hợp n...
13p truongthiuyen7 21-06-2011 138 16 Download