
Bài 25 : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN
lượt xem 4
download

1) Nắm chắc các định nghĩa : Dòng điện, quy ước chiều dòng điện , cường độ dòng điện 2) Hiểu vectơ mật độ dòng điện, nắm vững công thức tính mật độ dòng điện. 3) Hiểu định nghĩa nguồn điện, khái niệm lực lạ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 25 : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 25 : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1) Nắm chắc các định nghĩa : Dòng điện, quy ước chiều dòng điện , cường độ dòng điện 2) Hiểu vectơ mật độ dòng điện, nắm vững công thức tính mật độ dòng điện. 3) Hiểu định nghĩa nguồn điện, khái niệm lực lạ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương p háp thực nghiệm . III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . 1) _ -------------------------------------------------------------------------------------------_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) _ --------------------------------------------------------------------------------------------- IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN PHÂN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC GHI PHỐI SINH CHÚ NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN THỜI GIAN 1. Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’) GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-1 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 2. Nghiên 1) DÒNG ĐIỆN. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN a) Dòng điện cứu bài mới Dòng điện là dòng các đi ện tích dịch chuyển có hướng. Chẳng GV : Theo các em dòng điện là gì ? HS có thể đưa ra một vài định nghĩa hạn, dòng điện xuất hiện khi có sự dịch chuyển có hướng của dòng điện khác nhau mà các em đ ã các electron tự do trong kim loại, hoặc sự dịch chuyển có hướng GV cần chú ý đến khái niệm “hạt tải học ở lớp dưới. của ion dương và gion âm trong dung dịch điện phân. Eâlectron điện” tự do, các ion dương và ion âm được gọi là các hạt tải điện. GV gơi ý để HS phân biệt “hạt mang HS phân biệt “hạt mang điện” và b) Chiều dòng điện điện” và “hạt tải điện” “hạt tải điện” Chiều quy ước của dòng đi ện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Như vậy, trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược với chiều dịch chuyển của các êlectron tự do. GV : Theo các em chiều dòng điện được HS trả lời quy ước về chi ều dòng c) Các tác dụng của của dòng điện quy ước như thế nào ? điện. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Tùy theo môi trường mà dòng điện còn có thể có tác dụng nhiệt GV : Tại sao chiều dịch chuyển của HS : suy nghĩ trả lời cầu hỏi này. là tác dụng hóa học. Các tác dụng này dẫn đến tác dụng sinh lí electron tự do trong dây dẫn lại ngược và các tác dụng khác. với chiều dòng điện GV cần nhấn mạnh : “Dòng các hạt tải điện âm tương đ ương với dòng đi ện tích dương dịch chuyển theo chiều ngược lại” GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H1 HS trả lời câu hỏi H1 : Có thể nêu cả GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-2 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 tác dụng phát quang, nhưng phân 2) CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. tích cho thấy tác dụng đặc trưng là a) Định nghĩa Để đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện một cách tác dụng từ định lượng người ta đưa vào đại lượng gọi là cường độ dòng điện. Được đo bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian nhỏ t và khoản thời gian đó GV yêu cầu HS trình bà y các hi ểu biết q I (25.1) của mình về cường độ dòng điện : Định HS trình bày các hiểu biết của mình t nghĩa, đơn vị, cách đ o … kết luận như về cường độ dòng điện : Định nghĩa, đơn vị, cách đo … SGK GV gợi ý để HS phân biết “dòng điện Dòng điện chóa chi ều và cường độ không thay đ ổi theo thời không đổi” và dòng điện một chiều” gian gọi là dòng điện không đổi. Đối với dòng điện không đổi, yêu câu HS trả lời H2 HS trả lời H2 : Quy tắc dùng ambe công thức trên trở thành kế : Cần lưu ý : q I + Giới hạn đo p hù hợp với giá trị (25.2) t muốn đ o. Trong đó + Mắc ampe kế nối tiếp vật dẫn + q là điện lượng chuyển dịch qua tiết diện thẳng của vật dẫn + Mắc ambe kế sao cho dòng điện trong thời gian t. GV : Trong thực tế, có khi người ta gọi vào (+) ra (-) dòng điện không đổi là dòng điện một b) Đơn vị cường độ dòng điện chiều. Nhưng cần lưu ý rằng, có những Trong hê SI đơn vị cường đ ộ dòng điện có tên gọi là ampe, kí dòng điện không đổi chiều nhưng lại có GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-3 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 hiệu A. cường đ ộ thay đ ổi, như dòng điện một Người ta cũng hay dùng các ước của ampe, kí hiệu A. chiều. Người ta cũng hay dùng các ước của ampe 1 miliampe (mA) = 10-3 ampe. 1 micrôampe (A) = 10-6 ampe. c) Đo cường độ dòng điện Để đ o cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn, người ta mắc nối tiếp am kế với vật dẫn. d) Chú ý Khi khảo sát dòng điện trong các môi trường, người ta còn j. dùng đại lượng gọi là vectơ mật độ dòng đi ện Đó là một vectơ có chiều là chiều dòng điện và có đ ộ lớn được xác định bằng cường độ dòng đi ện chạy q ua một đơn vị điện tích đặt vuông góc với dòng điện : I GV : gợi ý hướng dẫn HS trả lời câu hỏi j (25.3) S H3 HS trả lời câu hỏi H3 : Trong trường với I là cường dộ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng có điện hợp electron tự do trong kim loại thì tích S. mật độ dòng điện j được tính theo công thức : j = n0qu q < 0 nhưng u ngược hướng với (25.4) chiều dòng điện, nên j cùng hướng với n0 là mật độ hat tải điện (là số hạt tải điện trong một đơn vị GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-4 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 điện tích) ; q, u tương ứng là độ lớn của điện tích và vận tốc với chiều dòng điện. trung bình của chuyển động có hướng của hạt tải điện. Ta có thể viết (25.4) dưới dạng vectơ : j n 0 qu (25.5) trong đó q là giá trị đại số của điện tích hạt tải điện. 3) NGUỒN ĐIỆN Nguồn đi ện là thiết bị để tạo ra hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Khi ta nối hai cực của nguồn bằng một vật dẫn, tạo thành mạch kín, thì trong mạch có dòng điện. Các hạt tải điện dương từ cực dương của nguồn điện (có điện thế cao) chạy q ua vật dẫn đến cực âm (có điện thế thấp) bên GV : Trong các loại nguồn điện khác trong nguồn đi ện, các hạt tải điện dương lại chuyển đ ộng từ nơi nhau, lực lạ có bản chất khác nhau. có điện thế thấp (ở cực âm) đ ến nơi có điện thế cao (ở cực chẳng hạn, trong pin, quy thì lực là là lực dương). hóa học ; trong các máy phát điện, lực lạ Chuyển động này ngược với chiều của lực đi ện trường giữa hai là lực từ tác dụng lên các êlectron cực (hướng từ cực dương đến cực âm). Do đó, bên trong nguồn chuyển đ ộng trong từ trường (xem trg Fl điện phải có một lực tác dụng lên các điện tích dương, buộc 60). chúng p hải chuyển đ ộng theo chiều đã nói (hình 25.2). lực này không phải là lực tĩnh điện, gọi là lực lạ. 4) SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN HS chú ý nếu vật dẫn làm bằng kim S uất điện động của dòng điện là đại lượng đ o bằng thương số loại, thì có sự dịch chuyển của các của công A của lực lạ làm dịch chuyển đi ện tích dương q bên êlectron tự do từ cực âm, qua vật dẫn trong nguồn điện từ cực âm đ ến cực dương và đi ện tích q đó : đến cực dương (hình 25.2b). GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-5 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 GV : Để đ ặc trưng cho khả năng sinh A (25.6) công của dòng điện người ta đưa vào đại q lượng gọi là suất điện động của nguồn Đơn vị của suất điện động là vôn, kí hiệu V. điện, kí hi ệu là . Mỗi nguồn đi ện có một suất điện đ ộng nhất định, không đổi. Ngoài suất điện động , nguồn điện còn có một điện trở, gọi là GV cần nhấn mạnh các ý sau : điện trở trong của nguồn điện. + Khả năng sinh công của lực lạ là khả năng sinh công của nguồn. + Nguồn điện không đ ổi Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời các câu Củng cố bài HS trả lời các câu hỏi 1, 2, và 3 trang hỏi 1, 2 và 3 trang 135 SGK. giảng Dặn dò 135 SGK. của học sinh (5’) GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 25-6 /6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
42 p |
638 |
71
-
Slide bài Quang hợp ở thực vật - Sinh 11 - GV.Phạm A.Thắng
19 p |
435 |
57
-
Bài giảng Địa lý 10 bài 25: Thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
27 p |
573 |
33
-
Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 25 :TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG
7 p |
594 |
25
-
Giáo án Toán 2 chương 2 bài 5: 49+5
8 p |
149 |
25
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 25 bài: Kể chuyện Vì muôn dân
26 p |
247 |
23
-
Giáo án bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật - Sinh học 10 - GV.T.V.Phúc
3 p |
270 |
21
-
Giáo án Địa lý 10 bài 25: Thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
4 p |
554 |
20
-
Bài 8: Chương trình địa phương ( phần tiếng Việt ) - Bài giảng Ngữ văn 8
26 p |
532 |
18
-
Bài giảng Số 0 trong phép nhân và phép chia - Toán 2 - GV.Lê Văn Hải
13 p |
179 |
13
-
999 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ 12 - PHẤN 9
9 p |
120 |
11
-
Đề thi thử Đại học môn Vật lý lần 4 năm 2012 đề 25 - THPT Chuyên - Mã đề 210 (Kèm theo đáp án)
5 p |
101 |
6
-
Bài giảng Điện học (Phần 25)
8 p |
74 |
5
-
Bài giảng môn Toán lớp 2 sách Cánh diều - Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
16 p |
49 |
4
-
Bài giảng sinh học 7 bài 25 sách Cánh diều: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
21 p |
39 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
