intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

Chia sẻ: Kata_5 Kata_5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

335
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được nó giống nhau và khác nhau như thế nào ? Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp cùng phương và cùng chiều (cùng phương ngược chiều). Chỉ ra được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động. 2) Kỹ năng: Biết vận dụng các công thức cộng vận tốc để giải 1 số bài tập đơn giản trong sách giáo khoa ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

  1. Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được nó giống nhau và khác nhau như thế nào ? Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp cùng phương và cùng chiều (cùng phương ngược chiều). Chỉ ra được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động. 2) Kỹ năng: Biết vận dụng các công thức cộng vận tốc để giải 1 số bài tập đơn giản trong sách giáo khoa 3) Thái độ: Có hứng thú học tập vật lý, yêu thích và tìm tòi khoa học. Trân trọng đối với những đóng góp to lớn của vật lí học do sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của các nhà khoa học. II/ CHUẨN BỊ:
  2. 1) Giáo viên: Chuẩn bị một số hình vẽ trong sách giáo khoa (hình 6.1 và 6.2) 2) Học sinh: Chuẩn bị 1 số câu hỏi có trong sách giáo khoa. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài củ. . Chuyển động tròn đều có đặc điểm như thế nào ? . Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. * Bài mới. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung I/ Tính tương đối của chuyển động. 1. Tính tương đối của * Một người ngồi trên xe đạp và 1 người quỹ đạo đứng yên bên đường cùng quan sát Hình dạng quỹ đạo HS thảo luận nhóm để chuyển động của đầu van bánh trước xe của chuyển động trả lời: đạp đang chạy. Người đứng bên đường trong các hệ quy
  3. - Hình dạng quỹ đạo của thấy chiếc đầu van chuyển động theo 1 chiếu khác nhau thì chuyển động trong các đường cong lúc lên cao, lúc xuống thấp. khác nhau. Quỹ đạo hệ quy chiếu khác nhau có tính tương đối. * Vậy hình dạng quỹ đạo của chuyển thì khác nhau. Quỹ đạo động trong các hệ quy chiếu khác nhau có tính tương đối. thì có giống nhau hay không ? . Người đứng trên đường thấy chiều đầu van chuyển động theo 1 đường cong lúc lên cao, * Cho học sinh hoàn thành câu hỏi câu 1 lúc xuống thấp. ? . Người ngồi trên xe sẽ thấy đầu van chuyển động tròn quanh trục bánh xe. II/ Tính tương đối của vận tốc. Cá nhân hoàn thành yêu cầu câu hỏi của GV ? * Cho HS nhắc lại khái niệm vật mốc ? VD: Một người đứng * Mỗi vật mốc được gắn liền với 1 hệ yên trên mặt đất. Trong quy chiếu vì vậy ta có thể giải thích tính hệ quy chiếu gắn với trái tương đối của vận tốc phụ thuộc vào việc đất thì người có vận tốc
  4. = 0, trong hệ quy chiếu chọn hệ quy chiếu khác nhau. * Như vậy: Vận tốc gắn với mặt trời thì của vật chuyển động * Vận tốc có giá trị như nhau trong hệ người có vận tốc khác đối với hệ quy chiếu quy chiếu khác nhau không ? lấy ví dụ không. khác nhau thì khác minh họa. nhau. Vận tốc có tính * Một người khách hàng đang ngồi yên tương đối. trong 1 toa tàu chuyển động với v = 40 km/h. đối với toa tàu thì vận tốc của III/ Công thức cộng vận người đó =0 (người ấy ngồi yên), đối với tốc. người đứng dưới đường thì hành khách 1. Hệ quy chiếu đứng đó đang chuyển động với v = 40 km/h yên và hệ quy chiếu * Trong VD trên ta thấy hệ quy chiếu có chuyển động. thể gắn với vật mốc đứng yên, có thể gắn với vật mốc chuyển động. Do vậy có 2 loại hệ quy chiếu đó là hệ quy chiếu . HS thảo luận nhóm để đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động. trả lời câu hỏi của giáo Một chiếc thuyền đang chạy trên 1 dòng viên. sông. Ta sẽ xác định chuyển động của . Hệ quy chiếu gắn với truyền trong 2 hệ quy chiếu: . Hệ quy chiếu gắn bờ coi như hệ quy chiếu với vật nào đứng yên * Hệ quy chiếu (xOy) gắn với bờ là hệ đứng yên. là hệ quy chiếu đứng quy chiếu đứng yên hay hệ quy chiếu yên. . Hệ quy chiéu gắn với 1 chuyển động ? vật trôi theo dòng nước . Hệ quy chiếu gắn là hệ quy chiếu chuyển * Hệ quy chiếu (x’Oy’) gắn với vật trôi với vật mốc chuyển theo dòng nước là hệ quy chiếu đứng yên
  5. động. hay chuyển động ? động gọi là hệ quy chiếu chuyển động. 2. Công thức cộng vận tốc. a. Trường hợp các vận  * vtb là vận tốc của thuyền đối với bờ, tức tốc cùng phương cùng là đối với hệ quy chiếu đứng yên. Vận chiều. tốc này gọi là vận tốc tuyệt đối. . vtn là vận tốc của thuyền đối với bờ là vận tốc kéo theo. b. Trường hợp vận tốc    tương đối cùng phương, . Ta có: vtb  vtn  v nb ngược chiều với vận tốc * Trong bài toán trên nếu người đi ngược từ hình 6.3 hệ thức lại với chiều chuyển động của thuyền th ì kéo theo này có thể viết dưới có công thức cộng vận tốc được viết như dạng: HS trả lời câu hỏi của thế nào ?    GV. v13  v12  v 23  vận chọn chiều (+) như trên, hãy viết . Về độ lớn, vận tốc của công thức cộng vận tốc dưới dạng vectơ thuyền đối với nước phải và độ lớn. trừ đi vận tốc chảy của * Vectơ nào có cùng chiều (+) đã chọn dòng nước. ?
  6. vtb  vtn  v nb       Ta có: v13  v12  v 23 Dạng vectơ: vtb  vtn  v nb  trường hợp nếu v12  ngược hướng với v 23 thì V13 = v12 – v23 IV/ CỦNG CỐ: (5’) * Giáo viên: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tổng quát của công thức cộng vận tốc và áp dụng cho các trường hợp cụ thể.  Trường hợp đối với học sinh giỏi thì gợi ý thêm nếu v12 vuông góc với  v 23 thì làm như thế nào . * Hs: Hoàn thành yêu cầu của giáo viên đề ra. Trường hợp nếu 2 vectơ vuông góc với nhau thì dùng định lý pitago để tìm ra công thức:
  7. 2 2 2 v13  v12  v 23 2 2 v13  v12  v 23 V/ DẶN DÒ. * Giáo viên. Giáo viên nhận xét giờ học. BT về nhà: làm các bài tập trong SGK và sách bài tập * Học sinh. Về nhà hoàn thành các câu hỏi có trong SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2