![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 5: An toàn và sức khỏe cộng đồng (sức khỏe môi trường)
lượt xem 9
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 5: An toàn và sức khỏe cộng đồng (sức khỏe môi trường) cung cấp cho người học các kiến thức: Các khái niệm; Các phương pháp đánh giá phơi nhiễm; Những thách thức toàn cầu về môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn; Khung đánh giá yếu tố nguy cơ trong sức khỏe môi trường; Các chính sách Sức khỏe môi trường trên thế giới; Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 5: An toàn và sức khỏe cộng đồng (sức khỏe môi trường)
- 1/25/2021 CHƯƠNG 5. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG SUBTITLE 1 CHƯƠNG 5. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG (SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG) 5.1 Các khái niệm 5.2 Các phương pháp đánh giá phơi nhiễm 5.3 Những thách thức toàn cầu về môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn 5.4 Khung đánh giá yếu tố nguy cơ trong sức khỏe môi trường 5.5 Các chính sách Sức khỏe môi trường trên thế giới 5.6 Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam 5.7 Hiện trạng quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam 2 1
- 1/25/2021 5.1 CÁC KHÁI NIỆM 3 5.1 CÁC KHÁI NIỆM 5.1.1 Sức khỏe môi trường 5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe 5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm 5.1.4 Nồng độ 5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm 5.1.6 Phơi nhiễm cấp tính, mãn tính và dưới mãn tính 5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều hiệu quả sinh học 4 2
- 1/25/2021 5.1.1 Sức khỏe môi trường (Environmental Health) Vệ sinh công nghiệp (vệ sinh lao động) tập trung vào các mối nguy / phơi nhiễm nơi làm việc, chỉ ảnh hưởng đến tập hợp nhỏ trong toàn bộ dân số Sức khỏe môi trường (environmental health) hay sức khỏe cộng đồng (community health) quan tâm đến cộng đồng nói chung. Do vậy, Sức khỏe môi trường quan tâm đến độ phơi nhiễm trong các điều kiện không liên quan đến nghề nghiệp. 5 5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe Yếu tố môi trường Bệnh truyền nhiễm Cung cấp nước sạch (không đầy đủ, an toàn) Thương hàn, tả, đau mắt hột, ký sinh trùng, nhiễm trùng da, bệnh đường ruột Xử lý phân không hợp vệ sinh Tiêu chảy, tả, bệnh đường ruột, ký sinh trùng Thải bỏ chất thải rắn không phù hợp Bệnh đường ruột, ký sinh trùng Hệ thống thoát nước không hiệu quả Bệnh thông qua vật trung gian truyền bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não nhật bản, giun chỉ) Vệ sinh cá nhân Bệnh đường phân miệng (faecal –oral), mắt, da An toàn thực phẩm Bệnh tiêu chảy, bệnh đường ruột Vệ sinh nơi ở Các bệnh đường hô hấp; cúm, sởi, rubella, bệnh đường tiêu hóa, cầu khuẩn não Nguồn: Chu & Simpson 2012 6 3
- 1/25/2021 5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe Yếu tố môi trường Bệnh không truyền nhiễm và chấn thương Ô nhiễm không khí trong nhà: hơi acid, Ozone, CO, khí phóng xạ, dung môi, khói thuốc, muội than Bệnh hô hấp mãn tính, khối u ác tính, nhiễm độc (xây dựng, hút thuốc, sưởi...) Ô nhiễm không khí ngoài trời: hơi acid, sương mù, CO, aerosol, kim loại năng Bệnh hô hấp mãn tính, khối u ác tính Các hóa chất nguy hại (ăn mòn, gây độc) Ngộ độc, bỏng, ảnh hưởng mãn tính chưa biết Sản phẩm gia dụng Ngộ độc (đặc biệt là trẻ em) Đô thị hóa và giao thông đông đúc Tai nạn trên đường, ô nhiễm tiếng ồn Công nghiệp hóa, an toàn cư trú Chấn thương, tai nạn, tiếng ồn Rủi ro tự nhiên: cháy, động đất, lũ, sập công trình Làm gia tăng các bệnh truyền nhiễm, chấn thương ... tinh thần Nguồn: Chu & Simpson 2012 7 5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm Phơi nhiễm là sự tiếp xúc giữa một tác nhân hóa học, lý học hay sinh học và biên giới bên ngoài của một sinh vật. Phơi nhiễm có thể coi là quá trình hai giai đoạn trong đó chất ô nhiễm xâm nhập vào cơ thể thông qua tiếp xúc và hấp thụ. - Tiếp xúc xảy ra khi một chất hoặc hỗn hợp các chất được hấp thụ qua da hoặc đi vào cơ thể bằng mũi, miệng hoặc các cơ quan mở khác. - Hấp thụ là quá trình một chất được đưa vào cơ thể từ hệ hô hấp, đường tiêu hóa hoặc qua da. Đường phơi nhiễm: các con đường mà qua đó chất ô nhiễm di chuyển từ nguồn ô nhiễm đến người tiếp nhận. 8 4
- 1/25/2021 5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm Hô hấp Tiêu hóa Tiếp xúc trực tiếp với da 3 con đường phơi nhiễm cơ bản ở người 9 Các con đường phơi nhiễm 10 5
- 1/25/2021 5.1.4 Nồng độ Nồng độ: Các chất ô nhiễm thường được đo bằng nồng độ, biểu diễn bằng đơn vị là khối lượng trên khối lượng, hoặc khối lượng trên thể tích (vd. g/m3, ppm, ppb) 11 5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm Phơi nhiễm (exposure): nồng độ hoặc số lượng của một tác nhân cụ thể đến được một sinh vật đích, một hệ thống hoặc một quần thể ở một tần số cụ thể trong một khoảng thời gian xác định. Phơi nhiễm = nồng độ * thời gian Đơn vị tính: ( g/m3)(giờ), v.v. 12 6
- 1/25/2021 5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm Hồ sơ phơi nhiễm (exposure profile): ví dụ sau đây có cùng phơi nhiễm, nhưng khác nhau về hồ sơ phơi nhiễm (1,25 mg/m3)(8 h) = 10 (mg/m3).(h) (40 mg/m3)(0,25 h) =10 (mg/m3).(h) 13 5.1.6 Phơi nhiễm cấp tính, dưới mãn tính và mãn tính Phơi nhiễm cấp tính: xảy ra trong thời gian ngắn và khi chúng xảy ra ở mức độ cao, ngộ độc hoặc các phản ứng cấp tính khác có thể xảy ra Phơi nhiễm mãn tính: xảy ra trong nhiều tháng, nhiều năm hoặc nhiều thập kỷ. Phơi nhiễm mãn tính ở mức độ thấp có thể biểu hiện kết quả sức khỏe không bình thường. Phơi nhiễm dưới mãn tính: xảy ra trên thang thời gian trung gian, thường là vài tuần hoặc vài tháng, cũng có thể là theo từng đợt và tái phát. 14 7
- 1/25/2021 5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều hiệu quả sinh học Liều là tổng số lượng của một tác nhân được đưa vào, ăn uống vào hoặc được hấp thụ bởi một sinh vật, một hệ thống hoặc một (bộ phận) dân số. Liều = nồng độ * thời gian phơi nhiễm * tốc độ chất ô nhiễm đến ranh giới thích hợp 15 16 8
- 1/25/2021 Các con đường phơi nhiễm 17 5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều hiệu quả sinh học Liều xâm nhập (potential dose): là lượng chất gây ô nhiễm mà con người hít vào / uống vào / tiếp xúc với da Liều áp dụng (applied dose) là lượng chất gây ô nhiễm tại hàng rào hấp thụ (ví dụ: đường hô hấp / đường ruột / da) có thể được cơ thể hấp thụ. 18 9
- 1/25/2021 5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều hiệu quả sinh học Liều nội tại / liều hấp thụ (internal/ absorbed dose) là lượng chất gây ô nhiễm vượt qua hàng rào hấp thụ (phổi / đường ruột) và vào máu, hoặc lượng chất gây ô nhiễm có thể tương tác với các cơ quan và mô để gây ra tác dụng sinh học. Liều nội tại (theo đường tiếp xúc qua da) là lượng chất gây ô nhiễm được hấp thụ và có sẵn để tương tác với các thụ thể sinh học (ví dụ: các cơ quan, mô). Liều hiệu quả sinh học (Biologically effective dose) là lượng chất gây ô nhiễm tương tác với mô / cơ quan đích bên trong. 19 5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHƠI NHIỄM 20 10
- 1/25/2021 5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHƠI NHIỄM Đánh giá phơi nhiễm: Nhận dạng và đánh giá cộng đồng tiếp xúc với một tác nhân độc hại, mô tả thành phần và kích thước của nó, cũng như loại, cường độ, tần suất, đường phơi nhiễm và thời gian phơi nhiễm. 21 5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHƠI NHIỄM 1. Tính toán hoặc mô hình hóa 2. Đo mức phơi nhiễm môi trường 3. Đo mức phơi nhiễm cá nhân 4. Đánh giá phơi nhiễm tổng hợp và tích lũy 5. Đo chất đánh dấu (biomarker) 22 11
- 1/25/2021 5.2.1 Tính toán hoặc mô hình hóa sử dụng các phương pháp đánh giá phơi nhiễm gián tiếp, trong đó không đo trực tiếp về mức phơi nhiễm quan tâm hoặc sử dụng dữ liệu một phần. Kịch bản phơi nhiễm là một phương pháp khác trong đó ước tính phơi nhiễm của các cá nhân từ các kiểu hoạt động. 23 5.2.2 Đo mức phơi nhiễm môi trường - Là phương pháp đánh giá phơi nhiễm trực tiếp - có thể dùng ở mức độ khu vực hay cá nhân 24 12
- 1/25/2021 5.2.3 Đo mức phơi nhiễm cá nhân Các phương pháp đánh giá phơi nhiễm trực tiếp có thể áp dụng ở mức độ khu vực / cá nhân, bằng cách trang bị cho một cá nhân một máy đo để đo mức phơi nhiễm trong các hoạt động hàng ngày, chính xác như được thực hiện tại nơi làm việc. 25 5.2.4 Đánh giá phơi nhiễm tổng hợp và tích lũy Khi đánh giá phơi nhiễm tổng hợp, các nhà khoa học xem xét đồng thời - tất cả các con đường phơi nhiễm - tất cả các con đường mà hợp chất đang quan tâm có thể phát tán từ nguồn ô nhiễm đến đối tượng tiếp nhận có thể liên quan đến việc tiếp xúc với một hợp chất. Phơi nhiễm tích lũy là sự tích lũy phơi nhiễm với các hợp chất nguy hại tiềm tàng khác nhau. 26 13
- 1/25/2021 5.2.5 Đo chất đánh dấu (biomarker) Vật liệu sinh học (khí thở ra, nước tiểu, máu, v.v.) được lấy mẫu và phân tích chất gây ô nhiễm đang quan tâm/ chất chuyển hóa / phản ứng sinh học được biết là phản ánh phơi nhiễm. 27 5.3 NHỮNG THÁCH THỨC TOÀN CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG TRONG THẾ KỶ 21 VÀ XA HƠN 28 14
- 1/25/2021 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Những thay đổi về kinh tế - xã hội, kỹ thuật và Những thay đổi về môi trường tự nhiên nhân khẩu học - Cạn kiệt các nguồn năng lượng không tái tạo - Bùng nổ dân số và tiêu thụ quá mức - An ninh lương thực và an toàn thực phẩm - Dân số già và dịch vụ y tế - Ô nhiễm và các hợp chất hóa học độc hại - Thất nghiệp trẻ và tự sát trẻ tuổi - Chất lượng nước và an toàn nước - Mở rộng bất công và phân hóa xã hội - Chất lượng không khí trong nhà và ngoài nhà - Thay đổi công nghệ nhanh chóng (gây quá tải - Xói mòn đất và ô nhiễm đất thông tin, căng thẳng trong công việc và sức khỏe - Thay đổi khí hậu toàn cầu tinh thần) - Suy giảm tầng ozone - Ảnh hưởng lối sống, cách sống - Chất thải độc hại và không độc hai - Dịch chuyển thương mại toàn cầu và phát triển - Giao thông không bền vững - Nhà ở - Đô thị hóa và siêu thành phố 29 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Bùng nổdân số Gia tăng số người: Gia tăng về tiêu thụ 2050 từ 7,1 tỷ đến 11,9 tỷ - Bùng nổ công nghệ (theo The UN population Projections) - Tiêu thụ quá mức Thay đổi mạnh mẽ đối với môi trường Bùng nổ dân số và vấn đề môi trường - sức khỏe cộng đồng 30 15
- 1/25/2021 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn An ninh lương thực - Là vấn đề quan trọng nhất khi bùng nổ dân số - Các nước đang phát triển thiếu lương thực trầm trọng - Một nửa dân số thế giới thiếu ăn hàng ngày - 3,5 triệu người trong đó phần lớn là trẻ em chết đói mỗi năm Nguồn: Báo cáo của freedom from hunger 31 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Suy thoái môi trường Sản xuất nhiều thực phẩm Cần một diện tích lớn đất (khai hoang và phá rừng) - Xói mòn đất Trả giá đắt hơn cho - Xâm nhập mặn (đất, nước) lương thực - Cạn kiệt tài nguyên tự nhiên 32 16
- 1/25/2021 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Bất bình đẳng, tiêu thụ quá mức và phát triển không bền vững - Tiêu thụ quá mức gây những tác hại nghiêm trọng đến môi trường - Mỹ chiếm 5% dân số thế giới, sử dụng 25% năng lượng thế giới và phát thải 22% lượng CO2 và chiếm 25% tổng sản lượng thế giới - Ấn Độ chiếm 16% dân số thế giới sử dụng 3% năng lượng thế giới và phát thải 3% lượng CO2, chiếm 1% GNP thế giới - Mức tiêu thụ khác nhau phản ánh sự bất công rất lớn trong phân phối năng lượng, sử dụng nguồn lực và đặt thế giới vào những nguy cơ bất ổn (chiến tranh, khủng bố...) 33 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Sự ô nhiễm - Để sản xuất nhiều thực phẩm, nhiều hóa chất bảo vệ thực vật được tổng hợp và sử dụng làm cho đất đai trở nên cằn cỗi hơn - Ô nhiễm đất bởi các hóa chất mà con người đang sử dụng - Ô nhiễm đại dương là vấn đề báo động: con người hàng ngày đang thải vào đại dương khoảng nửa triệu các loại hóa chất trừ sâu, chất tẩy rửa, dầu, chất thải phóng xạ, dung môi hữu cơ... - Không khí đang ô nhiễm 34 17
- 1/25/2021 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa là một khái niệm “trong một thế giới mà các xã hội liên kết tạo thành một mạng lưới quan hệ rộng khắp và quá trình toàn cầu hóa liên kết ngày càng nhiều hơn rộng khắp hơn trong mối quan hệ xã hội, trong văn hóa, trong các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày được giải quyết thông qua những chế định thống nhất trong một mạng lưới Toàn cầu hóa là gì? Mặt tốt của toàn cầu hóa: Mặt xấu của toàn cầu hóa: - Kinh tế toàn cầu - Ngôi nhà toàn cầu - Bãi bỏ quy định - Sức mạnh thị trường - Văn hóa toàn cầu - Tư hữu hóa kinh tế - Ngân hàng quốc tế - Chia sẻ lợi ích quốc tế - Giảm tầm quan trọng - Hợp tác xuyên quốc gia trong lao động và thị của chính phủ trường - Bảo vệ xã hội giảm 35 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn Toàn cầu hóa đối Điều kiện sản xuất (môi trường) với nước nghèo - Bảo hộ lao động? - An toàn nhà xưởng? - Xử lý chất thải? Áp lực xuất khẩu - Khai thác tài nguyên? - Bảo vệ môi trường? Điều kiện sống (sức khỏe) Sản xuất giá rẻ - Thu nhập cá nhân? - Điều kiện sinh hoạt cá nhân? Tiền và - Nhu cầu tinh thần? công nghệ Lao động giá rẻ - Bù đắp tổn hao thể xác? từ các - Tệ nạn xã hội? nước giàu - Bảo hiểm y tế? 36 18
- 1/25/2021 5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn - Tỷ lệ thất nghiệp tăng? - Gia tăng công việc tạm thời? Toàn cầu hóa đối - Phúc lợi xã hội giảm (y tế, giáo dục)? với nước giàu - Bất bình đẳng? - Chính sách xã hội mong manh? - Tăng tiêu dùng xã hội? 37 5.4 KHUNG ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG 38 19
- 1/25/2021 5.4 KHUNG ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG 5.4.1 Quy mô toàn cầu 5.4.2 Quy mô khu vực 5.4.3 Quy mô địa phương 39 5.4.1 Quy mô toàn cầu SKMT ở quy mô toàn cầu: 1. Áp lực dân số - gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và toàn vẹn hệ sinh thái 2. Biến đổi khí hậu - có ảnh hưởng lớn đến cây trồng, chăn nuôi và đánh bắt cá. Con người sẽ có nguy cơ đói - có thể đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người 40 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường
102 p |
989 |
308
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường (t2)
57 p |
352 |
106
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường (t1)
29 p |
276 |
79
-
Bài giảng An toàn lao động và bảo vệ môi trường
35 p |
268 |
67
-
Bài giảng Chương 6: Ngộ độc thực phẩm và các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
27 p |
315 |
57
-
Bài giảng An toàn sinh học: Chương 1 - Phạm Thị Ngọc Mai
26 p |
348 |
53
-
Bài giảng An toàn hóa chất
152 p |
113 |
25
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 3: Kỹ thuật an toàn lao động
90 p |
95 |
15
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 1: Tổng quan về An toàn vệ sinh lao động
29 p |
113 |
12
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 4: Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy
30 p |
65 |
12
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Chương 2: Vệ sinh môi trường lao động
35 p |
71 |
10
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Hiếu
104 p |
12 |
9
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hiếu
39 p |
20 |
7
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Hiếu
94 p |
16 |
7
-
Bài giảng An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Hiếu
120 p |
15 |
5
-
Bài giảng An toàn sinh học - Bài 1: Tổng quan và các nguyên tắc chung về an toàn sinh học
56 p |
5 |
1
-
Bài giảng An toàn sinh học - Bài 3: Đánh giá nguy cơ sinh học
67 p |
1 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)