Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần D – Phạm Công Tồn
lượt xem 34
download
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động - Phần D giới thiệu các tiêu chuẩn và các kỹ thuật an toàn lao động. Thông qua bài giảng này người học sẽ biết được tiêu chuẩn là gì, tiêu chuẩn Việt Nam, có được những hiểu biết cơ bản về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động, nắm bắt được một số tiêu chuẩn trong môi trường làm việc,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần D – Phạm Công Tồn
- AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH DÀ DÀNH CHO NGƯỜ NGƯỜI SỬ SỬ DỤNG LAO ĐỘ ĐỘNG VÀ VÀ CÁN BỘ BỘ AN TOÀ TOÀN GIẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN 1 D. TIÊU CHUẨN VÀ CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN 2
- I. TIÊU CHUẨN Là tập họp những chuẩn mực hoặc yêu cầu kỹ thuật. Có những bộ tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi trên thế giới như ISO, ANSI, ASTM … 3 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Hiện tồn tại hai hệ thống tiêu chuẩn: tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành. Có những tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng do chỉ định của các văn bản dưới luật. 4
- II. GIỚI THIỆU CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG (THEO CỤ CỤC BẢ BẢO HỘ HỘ LAO ĐỘ ĐỘNG) 5 TCVN 6561-1999 An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X quang y tế TCVN 5126-90 Rung - Giá trị cho phép tại chỗ làm việc TCVN 5127-90 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tàu TCVN 4499-88 Không khí vùng làm việc Phương pháp đo nồng độ chất đọc bằng ống bột chỉ thị TCVN 5704 – 1993 Không khi vùng làm việc Phương pháp xác định hàm lượng bụi TCVN 5971-1995 Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng ISO 6767 : 1990 của lưu huỳnh Dioxit TCVN 6152 : 1996 Không khí xung quanh - Xác định hàm lượng chì bụi của sỏi khí thu được trên trên cái lọc - Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử 6
- TCVN 5508-1991 Không khí vùng làm việc vi khí hậu giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá TCVN 5754 – 1993 Không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng độ hơi khí độc - Phương pháp chung lấy mẫu TCVN 6137: 1996 Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của nitơ dioxit Phương pháp Griss - Saltzman cải biên TCXD VN 06:2004 “Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng ” TCVN 2062 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợi bông TCVN 3257:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp may Nhóm T công nghiệp TCVN 3743-1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp 7 TCVN 2063 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí Nhóm T TCVN 3258 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tầu Nhóm T Tiêu chuẩn ngành Quy định phương pháp xác định Sunfua dioxyt trong không khí 52 TCN 351 - 89 vùng làm việc.Phương pháp xác định chỉ giới hạn ở mức thấp nhất 0,01 mg/l không khí. TCN 353 - 89 Phương pháp hấp thụ bằng BARYT TCVN 5509-1 991 Giới hạn tối đa cho phép bụi trong không khí khu vực sản xuất TCVN 4877-89 Không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định Clo Tiêu chuẩn ngành Quy định phương pháp xác định chì trong không khí vùng làm 52 TCN 354 - 89 việc (Phương pháp này chỉ xác định mức thấp nhất 0,2 microgam (Pb)/lít không khí) Tiêu chuẩn ngành Cacbon Oxyt 52 TCN 352 -89 TCVN 3985 : 1999 Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc TCVN 5965 - 1995 Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường áp dụng các giới hạn ISO 1996/3:1987 tiếng ồn TCVN 5964 : 1995 Âm học - Mô tả và đo tiếng ồn môi trường - Các đại lượng và ISO 1996/1 : 1982 phương pháp đo chính 8
- III. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 9 Độ ồn (TCVN 3985) Thời gian làm Độ ồn (dBA) việc (giờ) 4 90 2 95 1 100 30” 105 15” 110 * Mức cực đại không quá 115 dBA và thời gian còn lại trong ngày mức ồn không quá 80 dBA 10
- Một số tiếng động và độ ồn Máy bay cất cánh: 140 db Sấm chớp: 110 db Tàu điện: 100 db Giao thông: 90 db Tiếng nói trung bình: 60 db Tiếng thầm thì:30 db 11 Không khí (TCVN 5508) Nhiệt độ không khí Tốc độ Thời Độ ẩm Loại lao (0C) chuyển Cường độ bức xạ gian không động động KK nhiệt (W/m2) (mùa) Tối Tối khí (%) (m/s) đa thiểu Mùa Nhẹ 20 Dưới 0,2 35- Khi cơ thể tiếp lạnh hoặc xúc trên 50% diện TB 18 bằng 80 0,4 tích cơ thể con người 70- Khi tiếp xúc trên Nặng 16 0,5 25% diện tích cơ thể con người. Mùa Nhẹ 34 nóng Dưới 100- Khi tiếp xúc TB 32 hoặc 1,5 dưới 25% diện tích bằng 80 cơ thể con người. Nặng 30 12
- Nồng độ bụi trong không khí (theo TCVN 5937 và 7365) Bụi có kích thước < 10 µm không vượt quá 150 µg/m3 (số đo trung bình 24 giờ) Theo TCVN 7365: • Bụi toàn phần: Trung bình không quá 6 mg/m3 và không vượt quá 12mg/m3 • Bụi hô hấp: Trung bình không quá 3 mg/m3 và không vượt quá 6 mg/m3 13 III. HÓA CHẤT 14
- a. Các khái niệm hay dùng trong nghiên cứu độc tính. 15 Giới hạn cháy nổ Giới hạn cháy nổ của các chất cháy gồm 2 giá trị: trên và dưới. VD: LPG có giới hạn cháy nổ 1,9% đến 9% (trong không khí) Thông thường người ta sẽ cố gắng duy trì nồng độ bằng ¼ giới hạn dưới. 16
- LD50 (Lethal Dose) Là liều dùng gây 50% số động vật thử tử vong. Thường được biểu thị dưới dạng miligam/kg (Miligam độc chất / Kilogam khối lượng của sinh vật nhiễm độc) 17 LC50 (Lethal Concentration) Là nồng độ gây biểu hiện nhiễm độc ở 50% sinh vật thử (Thử nghiệm nhiễm độc qua hô hấp) trong 1 thời gian xác định. Thường biểu diển dưới dạng mg/lít hoặc ppm (phần triệu). Những chỉ số này được xác định trong phòng thí nghiệm với chuột, thỏ… 18
- Một vài giá trị LD50 Hóa chất LD50 (mg/kg, chuộ chuột, đườ đường miệ miệng) Vitamin C 11900 . Ethyl alcohol (rượu) 7060 . Citric acid 5040 . Sodium cloride (muối ăn) 3000 . Sulphat sắt 320 . Dioxin 0.02 . 19 Giá trị giới hạn Giá trị TLV (Threshold Limit Values) là nồng độ trong không khí của hóa chất mà người công nhân có thể làm việc lâu dài. Khái niệm này được American Conference of Governmental Industrial Hygienists xây dựng và phổ biến. 20
- Các loại TLVs TLV-TWA (Time-Weighted Avarage) Nồng độ an toàn để làm việc 8 giờ/ngày và 40giờ/tuần. TLV-STEL (Short Therm Exposure Limit) Giới hạn cho phép trong thời gian ngắn (thường là 15 phút). TLV-C (Ceiling) Giá trị cao nhất cho phép và không bao giờ được vượt. 21 b. Ghi nhãn Việc ghi nhãn hóa chất cung cấp cho người sử dụng thông tin sơ bộ về mức độ độc hại của hóa chất. Có những qui định khác nhau về cách ghi nhãn hóa chất. 22
- Qui định ghi nhãn của EU Tên thương mai. Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu và nhà phân phối. Tên hóa học của hóa chất (Trong trường hợp là hỗn hợp thì ghi tên hóa học của các chất độc) Biểu tượng nguy hiểm. Mã số chỉ thị mệnh đề nguy hiểm (Risk Phrase) Mã số chỉ thị mệnh đề an toàn (Safe Phrase) 23 Khối lượng cả bao bì và khối lương tinh. Nhãn hiệu phải được ghi bằng ngôn ngữ chính của quốc gia. Phải đủ chỗ để ghi tên và thông tin chính cho ít nhất là 4 chất hóa học. 24
- R – Phrase và S - Phrase VD R33, R39… Nguy hiểm khi tích tụ, nguy hiểm vì tạo ra những tác hại không phục hồi. … S-15 : để tránh xa nguồn nhiệt. Cần tra bảng để biết các mệnh đề này. Có thể tìm thấy trong tài liệu tham khảo. 25 Biểu tượng T hoặc T+ (Toxic) C (Corrosive) Độc hoặc cưc độc Chất ăn mòn 26
- Biểu tượng N (Environment Dangerous) Xi (irritating) Nguy hiểm cho môi trường Chất gây kích ứng 27 Biểu tượng E (explosive) O (oxidizing) F (flammable) Chất nổ Chất Oxy hóa Chất cháy 28
- Chất phóng xạ 29 30
- Biểu tượng chữ cái E – Chất dễ nổ O – Chất Oxy hóa F – Chất dễ cháy ; F+ - Rất dễ cháy. T – Chất độc ; T+ - Cực độc. C – Chất ăn mòn Xn, Xi – Gây kích ứng. N – Nguy hiểm cho môi trường. 31 CAS – Chemical Abstract service Là tổ chức của Mỹ, đánh số mỗi loại hóa chất bằng một chuỗi số. Ví dụ: 108-88-3. Việc này giúp xác định nhanh và chính xác loại hóa chất. Rất thuận lợi để tra cứu. Tham khảo thêm www.cas.org 32
- Ví dụ một dòng dữ liệu về hóa chất Tên CAS Symbol Risk Safety number phrase phrase TOLUEN 108-88-3 F, Xn 11-20 16-25- 29-33 33 Material Safety Data Sheet Gồm tất cả những thông tin chi tiết về hóa chất. Độc tính Giới hạn cháy nổ Cách sơ cứu. Cách tồn trữ và vận chuyển… 34
- c. Ghi nhãn khi vận chuyển 35 Phân loại theo United Nations (UN) Economic Commission for Europe (UN Recommendations on the Transport of Dangerous Goods) 36
- 1. Chất nổ 1.1. Chất có khả năng nổ mạnh. 1.2. Chất có tiềm năng nổ. 1.3. Chất có khả năng cháy và có khả năng nổ nhỏ. 1.4. Chất không có biểu hiện nguy hiểm đáng kể . 1.5. Chất cực nhạy nổ và có khả năng nổ mạnh. 1.6. Chất không hề nhạy nổ và không có khả năng nổ mạnh. 37 38
- 2. Khí 2.1. Khí cháy. 2.2. Không cháy và không độc. 2.3. Khí độc. 39 40
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
90 p | 1298 | 248
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần A – Phạm Công Tồn
26 p | 392 | 68
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần B – Phạm Công Tồn
35 p | 253 | 50
-
Bài giảng Nguyên tắc căn bản và vệ sinh an toàn lao động - Phạm Công Tồn
0 p | 209 | 47
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần C – Phạm Công Tồn
41 p | 194 | 42
-
Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động - ĐH Thương Mại
0 p | 280 | 41
-
Bài giảng Thương mại điện tử - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 p | 31 | 14
-
Bài giảng Quản trị nhà hàng - Chương 6: Quản trị nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, vệ sinh, an toàn và an ninh trong nhà hàng
17 p | 40 | 13
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Các mô hình quản trị chất lượng (Năm 2022)
10 p | 20 | 9
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Giới thiệu - Nguyễn Hoàng Ân
20 p | 94 | 7
-
Bài giảng Quản trị nhà hàng và quầy bar - Chương 6: Quản trị nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, vệ sinh, an toàn và an ninh trong nhà hàng
15 p | 26 | 7
-
Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 2 - ThS. Dương Thị Hoa
18 p | 51 | 5
-
Bài giảng Quản lý môi trường trong thương mại quốc tế - Chương 3: Vấn đề môi trường trong các hiệp định thương mại
56 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn