Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần A – Phạm Công Tồn
lượt xem 68
download
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động phần A trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản về: Hệ thống pháp luật của Việt Nam, môi trường làm việc, thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nghề nặng nhọc độc hại nguy hiểm,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần A – Phạm Công Tồn
- AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH DÀ DÀNH CHO NGƯỜ NGƯỜI SỬ SỬ DỤNG LAO ĐỘ ĐỘNG VÀ VÀ CÁN BỘ BỘ AN TOÀ TOÀN GIẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG Ý nghĩa nhân đạo. Ý nghĩa kinh tế. Quan hệ của người lao động với công ty và uy tính của công ty đối với khách hàng. Mục tiêu phát triển bền vững của xã hội. 1
- A. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM HIẾN PHÁP LUẬT, PHÁP LỆNH NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH VÀ CHỈ THỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHỈ THỊ CỦA QUYẾT ĐỊNH THÔNG TƯ, THÔNG TIÊU CHUẨN KỸ BỘ TRƯỞNG CỦA BỘ TRƯỞNG TƯ LIÊN TỊCH THUẬT 2
- II. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (CĂN CỨ CỨ LUẬ LUẬT LAO ĐỘ ĐỘNG) NSD LĐ chịu trách nhiệm (theo chương IX luật lao động): • Về sự an toàtoàn củ của má máy mómóc, môi trườ trường là làm việ việc. • Trang bị bị bảo hộ hộ lao độ động. • Khá Khám sứsức khỏ khỏe cho NLĐ trướtrước khi phân công công việ việ c. • Ngưng sả sản xuấ xuất vàvà khắ khắc phụ phục ngay khi môi trườ trường làlàm việ việc trở trở nên nguy hiể hiểm • Chị Chịu chi phí phí khá khám sứ sức khỏ khỏe trướ trước khi phân công công việ việc và và đị định kỳ kỳ cho ngườ người lao độ động (theo thông tư 13/BYT-TT ngày 24/10/1996) 3
- Quyền và trách nhiệm của NLĐ: • Phải sử dụng trang bị bảo hộ được phát. • Bảo quản trang bị bảo hộ. • Ngưng công việc nếu như thấy điều kiện làm việc mất an toàn. III. THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI (Qui đị định tạ tại chương VII bộ bộ luậ luật lao độ động) 4
- THỜI GIAN LÀM VIỆC Làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ trong một tuần. Thời gian làm việc rút ngắn 1 đến 2 giờ đối với công việc nặng nhọc độc hại và nguy hiểm. Không làm quá 12 giờ trong 24 giờ. LÀM THÊM GIỜ (Theo hướ hướng dẫ dẫn củ của thông tư 15/2003/TT- 15/2003/TT-BLĐTBXH) BLĐTBXH) Tối đa 300 giờ trong một năm. Phải thỏa thuận đến từng người lao động và công đoàn. Không được làm thêm quá 16 trong tuần, trong 4 ngày liên tục không quá 14 giờ. Được nghỉ 30 phút trước khi bước vào giờ làm thêm và tính vào thời gian làm thêm. 5
- NGHỈ PHÉP Mỗi năm được nghỉ 12 ngày. Nghề NN ĐH NH được nghỉ 14 hoặc 16 ngày. Mỗi 5 năm làm việc được nghĩ thêm một ngày. NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG Kết hôn, nghỉ ba ngày; Con kết hôn, nghỉ một ngày; Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ ba ngày. 6
- NGHỈ ỐM ĐAU (THEO LUẬ LUẬT BẢ BẢO HIỂ HIỂM) Nghỉ ốm đau được hưởng bảo hiểm y tế 75% lương đóng bảo hiểm: Phải có xác nhận của cơ sở ý tế. Ốm đau do tự huỷ hoại sức khoẻ, say rượu, sử dụng ma tuý, chất gây nghiện không được hưởng bảo hiểm. Thời gian nghỉ không quá 180 ngày. Nghỉ chăm sóc con không quá 20 ngày nếu con dưới 3 tuổi và không quá 15 ngày nếu con từ 3 đến 7 tuổi NGHỈ THAI SẢN (THEO LUẬLUẬT BẢ BẢO HIỂ HIỂM) Trong thờ thời gian mang thai đượ được nghỉ nghỉ đi khá khám thai 5 lầ lần, mỗ mỗi lầ lần 1 ngà ngày. Đượ Được nghỉ nghỉ để để sinh con 4 thátháng. Nghề Nghề NN ĐH NH hoặ hoặc là làm ca, đượ được nghỉ nghỉ 5 thá tháng. Sinh đôi trở trở lên thì thì thêm 1 con con đượ được thêm 30 ngà ngày. Mức hưở hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Thờ Thời gian nghỉ nghỉ thai sả sản đượ được tí tính là là thờ thời gian đóng bảbảo hiể hiểm xã hộ hội. Thờ Thời gian nà này ngườ người lao động vàvà ngườ người sửsử dụng lao độ động không phảphải đó đóng bảo hiể hiểm xã hộ hội. Đượ Được nghĩ nghĩ 60 phú phút ngà ngày khi có có con dướ dưới 12 thá tháng tuổ tuổi. 7
- IV. TAI NẠN LAO ĐỘNG 1. TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ Cấp cứu kịp thời và chịu chi phí điều trị (theo TT 13/BYT-TT ngày 24/10/1996). Chịu chi phí điều tra tai nạn. Giữ nguyên hiện trường cho đến khi kết thúc điều tra sơ bộ tại hiện trường. Thực hiện các kiến nghị do đoàn điều tra đưa ra. 8
- 2. BỒI THƯỜNG & TRỢ CẤP (Theo TT số s 10/2003/TT-BLĐTBXH) Người lao động được bồi thường nếu tai nạn xảy ra do lỗi của NSDLĐ. Người lao động được trợ cấp nếu tai nạn xảy ra không do lỗi của NSDLĐ. Được hưởng nguyên lương trong thời gian điều trị. Được hưởng chế độ bảo hiểm theo luật bảo hiểm. Tiền trợ cấp bằng 40% tiền bồi thường. Mức bồi thường Mức suy giảm KNLĐ Mức bồi thường tối thiểu 5%- 10% 1,5 tháng lương và phụ cấp lương Trên 10% đến dưới 1,5 + [(a-10) x 0,4] tháng 81% lương và phụ cấp lương Với a là mức độ suy giảm KNLĐ 81 % trở lên 30 tháng lương và phụ cấp lương 9
- 3. ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (Theo TT LT số số 14/2005/TTLT/B 14/2005/TTLT/BLĐTBXH LĐTBXH--BYT- BYT-TLĐLĐVN) TLĐLĐVN) Đoà Đoàn điề điều tra tai nạ nạn lao độ động do thanh tra an toà toàn là làm trưở trưởng đoà đoàn, đạ đại diệ diện công đoà đoàn và và y tế tế làm thà thành viên. Thờ Thời gian điề điều tra: • Không quá quá 24 giờ giờ đố đối vớ với vụ vụ tai nạ nạn lao độ động nhẹ nhẹ; • Không quá quá 48 giờ giờ đố đối vớ với vụ vụ tai nạ nạn lao độ động nặ nặng; • Không quá quá 10 ngà ngày là việc đố làm việ đối vớ với vụ vụ tai nạ nạn lao độ động nặng là làm bị bị th- th-ương từ từ 02 ngườ người trở trở lên; • Không quá quá 20 ngà ngày là làm việ việc đố đối vớ với vụ vụ tai nạ động nạn lao độ chế chết ngườ người; • Không quá quá 40 ngà ngày là làm việ việc đố đối vớ với vụ vụ tai nạ nạn lao độ động cần phả phải giá giám đị định kỹ kỹ thuậ thuật. • Có thể hạn nhưng phả thể gia hạ phải đượ được cấ cấp thẩ thẩm quyề quyền đồ đồng ý. Mục đích điều tra tai nạn Xác định nguyên nhân gây tai nạn. Qui trách nhiệm. Rút kinh nghiệm và kiến nghị biện pháp khắc phục và ngăn không cho tái diễn. Có thể truy tố nếu xét thấy lỗi nghiêm trọng. 10
- Thống kê và khai báo tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, NSDLĐ phải thống kê tất cả các tai nạn lao động theo mẫu. NSDLĐ có trách nhiệm thống kế vào báo cáo định kỳ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho sở LĐTBXH địa phương. V. BỆNH NGHỀ NGHIỆP 11
- DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIÊP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG (Ban hành kèm theo các Thông tư liên Bộ số 08/TTLB ngày 19/5/1976, Thông tư liên Bộ số 29/TT-LB ngày 25/12/1991 và Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày 04/02/1997 của Bộ Y tế) Nhóm I: Bệnh bụi phổi silic. Bệnh bụi phổi atbet. Bệnh bụi phổi bông. Viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp. Danh mục bệnh nghề nghiệp Nhóm 2: 5. Nhiễm độc chì 6. Nhiễm độc benzen 7. Nhiễm độc thủy ngân 8. Nhiễm độc mangan 9. Nhiễm độc TNT 10. Nhiễm độc Asen 11. Nhiễm độc Nicotin 12. Nhiễm độc thuốc trừ sâu công nghiệp 12
- Danh mục bệnh nghề nghiệp Nhóm 3: 13. Bệnh do chất phóng xạ. 14. Điếc công nghiệp 15. Bệnh do rung chuyển. 16. Bệnh giảm áp mãn tính Danh mục bệnh nghề nghiệp Nhóm 4: 17. Bệnh sạm da 18. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc. Nhóm 5: 19. Bệnh lao nghề nghiệp 20. Bệnh viêm gan virus nghề nghiệp. 21. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp. 13
- Các bệnh bổ sung theo QĐ số 27/2006/QĐ-BYT Hen phế quản nghề nghiệp. Nhiễm độc carbonmonoxit nghề nghiệp. Nốt dầu nghề nghiệp. Viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Được giới thiệu đi giám định sức khỏe, điều trị và theo dõi sức khỏe định kỳ 6 tháng sau khi bình phục. Sau khi bình phục, tùy theo nguyện vọng sẽ được phân công công việc phù hợp. Tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động được bồi thường hoặc trợ cấp tương tự như tai nạn lao động. 14
- BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Người bị suy giảm từ 5% đến 30% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1 lần. Suy giảm 5% được hưởng 5 tháng lương tối thiểu. Suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung. Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ cấp theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội. Từ 1 năm trở xuống thì được 0,5 sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 0,3 tháng lương, tiền công đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ. Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được trợ cấp hàng tháng. Suy giảm 31% thì được hưởng 30% lương tối thiểu. Sau đó, cứ giảm thêm 1% thì được cộng thêm 2% lương tối thiểu. Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ cấp theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội. Từ 1 năm trở xuống thì được 0,5% sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 0,3% tháng lương, tiền công đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ. 15
- TIỀN TỬ TUẤT VÀ MAI TÁNG Người mai táng được nhận 10 tháng lương tối thiểu (điều 63 luật BHXH) Trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu (điều 47 luật BHXH) Nếu đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm thì con dưới 15 tuổi, cha trên 60 tuổi, mẹ trên 55 tuổi, người mà người chết có trách nhiệm nuôi dưỡng sẽ được hưởng tiền tuất hàng tháng (điều 65 luật BHXH). VI. NGHỀ NẶNG NHỌC ĐỘC HẠI NGUY HIỂM 16
- CHẾ CHẾ ĐỘ ĐỘ ĐỐ ĐỐI VỚ VỚI NGƯỜ NGƯỜI LÀ LÀM CÔNG VIỆ VIỆC NẶ NẶNG NHỌ NHỌC ĐỘC HẠ HẠI NGUY HIỂ HIỂM Danh sásách nghề nghề nặng nhọ nhọc độđộc hạ hại nguy hiể hiểm đượ được liệ liệt kê trong quyế quyết đị định QĐ Số 1152/2003/QĐ 1152/2003/QĐ--BLĐTBXH. BLĐTBXH. Khá Khám sứ sức khỏ khỏe 6 thá tháng 1 lầlần. Bớt 1 hoặ hoặc 2 giờ giờ làm việ việc hà hàng ngà ngày. Thờ Thời gian nghỉ nghỉ phé phép hà hàng năm dà dài hơn 1 hoặ hoặc 2 ngà ngày. Đượ Được bồbồi dưỡ dưỡng bằ bằng hiệ hiện vậ vật theo qui đị định tạ tại thông tư 10/1999/TTLT- 10/1999/TTLT-BLĐTBXH- BLĐTBXH-BYT và và sửa đổ đổi theo thông tư 10/2006/TTLT- 10/2006/TTLT-BLĐTBXH- BLĐTBXH-BYT Đượ Được nghỉ nghỉ thai sả sản 5 thá tháng. Một số số nghề nghề nặng nhọ nhọc cấ cấm không cho phụphụ nữ, phụ phụ nữ có thai hoặ hoặc cho con bú bú làm theo thông tư liên Bộ Bộ số 03/TTLB ngàngày 28/01/1994. VII. KHAI BÁO VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG (THEO THÔNG TƯ Số: 04 04 /2008/TT /2008/TT--BLĐTBXH) BLĐTBXH) 17
- DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ 1. Nồi hơi các loại 2 . Nồi đun nước nóng có nhiệt độ > 115o c 3. Các bình áp lực có áp suất >0,7 KG/cm2 4. Bể, thùng chứa khí hoá lỏng, chất lỏng > 0,7 KG/cm 5. Hệ thống lạnh ( trừ hệ thống có môi chất < 5kg ( Freon ) 2,5 kg ( Amoniac ) 6. Đường ống dẫn hơi nước có đường kính ngoài > 51mm 7. Đường ống dẫn khí đốt DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ 8. Cần trục các loại 9. Cầu trục : lăn , treo 10. Cổng trục : cổng trục , nửa cổng trục 11. Máy trục cáp 12.Palăng điện 13.Xe tời điện chạy trên ray 14.Tời điện nâng tải theo phương thẳng đứng 18
- DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ 15. Tời ( thủ công , điện ) nâng người 16. Máy vận thăng 2 17. Chai chứa khí áp suất >0,7KG/cm 18. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan 19. Thang máy các loại 20. Thang cuốn DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ 21. Các loại thuốc nổ 22. Phương tiện nổ ( kíp , dây nổ , dây cháy chậm ). 23. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên, xe nâng người tự hành; 24. Công trình vui chơi công cộng: Sàn biểu diễn di động; trò chơi mang theo người lên cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao). 19
- THỦ TỤC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH VÀ ĐĂNG KÝ Thiết bị phải được tiến hành kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng. Các bản vẽ kỹ thuật và hổ sơ xuất xưỡng là bắt buộc phải có khi tiến hành kiểm định. Sau khi có kết quả kiểm định đạt yêu cầu, người sử dụng gửi tờ khai đăng ký và bản sao Phiếu kết quả kiểm định đến sở LĐTBXH địa phương. Thủ tục này chỉ làm 1 lần. Định kỳ kiểm định lại thiết bị theo biên bản kiểm định. VIII. HUẤN LUYỆN AN TOÀN VÀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO THÔNG TƯ Số Số 37 /2005/ TT- TT- BLĐTBXH VÀ VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊ TỊCH Số Số 14/1998/TTLT 14/1998/TTLT--BLĐTBXH- BLĐTBXH-BYT- BYT-TLĐLĐVN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
90 p | 1298 | 248
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần B – Phạm Công Tồn
35 p | 253 | 50
-
Bài giảng Nguyên tắc căn bản và vệ sinh an toàn lao động - Phạm Công Tồn
0 p | 209 | 47
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần C – Phạm Công Tồn
41 p | 194 | 42
-
Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động - ĐH Thương Mại
0 p | 274 | 41
-
Bài giảng An toàn vệ sinh lao động: Phần D – Phạm Công Tồn
59 p | 194 | 34
-
Bài giảng Thương mại điện tử - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 p | 29 | 14
-
Bài giảng Quản trị nhà hàng - Chương 6: Quản trị nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, vệ sinh, an toàn và an ninh trong nhà hàng
17 p | 34 | 13
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Các mô hình quản trị chất lượng (Năm 2022)
10 p | 20 | 9
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Giới thiệu - Nguyễn Hoàng Ân
20 p | 94 | 7
-
Bài giảng Quản trị nhà hàng và quầy bar - Chương 6: Quản trị nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, vệ sinh, an toàn và an ninh trong nhà hàng
15 p | 26 | 7
-
Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 2 - ThS. Dương Thị Hoa
18 p | 49 | 5
-
Bài giảng Quản lý môi trường trong thương mại quốc tế - Chương 3: Vấn đề môi trường trong các hiệp định thương mại
56 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn