intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 5: Định giá chứng khoán

Chia sẻ: Codon_06 Codon_06 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

127
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 5: Định giá chứng khoán hướng đến trình bày việc phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý thuyết và giá trị thị trường; mục tiêu định giá; phân biệt các loại chứng khoán; các phương pháp định giá chứng khoán; định giá trái phiếu;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 5: Định giá chứng khoán

  1. Bài 5 ĐỊNH GIÁ CHỨNG  KHOÁN 01/22/16 1
  2. Nội dung trình bày  Phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý  thuyết và giá trị thị trường  Mục tiêu định giá  Phân biệt các loại chứng khoán  Các phương pháp định giá chứng khoán  Định giá trái phiếu  Định giá cổ phiếu ưu đãi  Định giá cổ phiếu phổ thông  Lợi suất đầu tư chứng khoán 01/22/16 2
  3. Phân biệt giá trị lý thuyết và giá trị  thị trường  Giá trị lý thuyết (intrinsic value) – Giá trị nhận  được khi áp dụng các phương pháp định giá.  Giá trị thị trường (market value) – Giá trị nhận  được sau khi đấu giá.  Định giá (valuation) – Xác định giá trị lý  thuyết  Đấu giá (auction) – Xác định giá trị thị trường. 01/22/16 3
  4. Mục tiêu của định giá  Xác định giá trị lý thuyết  Để có giá so sánh với giá trị thị trường  Để có cơ sở ra quyết định:  Liệu có nên mua chứng khoán hay không  Nên mua nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thuyết  Không nên mua nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thyết  Liệu có nên bán chứng khoán hay không  Nên bán nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thuyết  Không nên bán nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thyết 01/22/16 4
  5. Các loại chứng khoán  Chứng khoán trong phạm vi bài này gồm:  Trái phiếu  Trái phiếu chính phủ  Trái phiếu không có kỳ hạn  Trái phiếu có kỳ hạn  Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ  Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ  Trái phiếu công ty  Trái phiếu không chuyển đổi  Trái phiếu có thể chuyển đổi  Trái phiếu có điều khoản mua lại  Cổ phiếu  Cổ phiếu ưu đãi  Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)  Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu 01/22/16 5
  6. Ví dụ trái phiếu chính phủ 01/22/16 6
  7. Ví dụ trái phiếu đô thị 01/22/16 7
  8. 01/22/16 8
  9. 01/22/16 9
  10. 01/22/16 10
  11. 01/22/16 11
  12. 01/22/16 12
  13. 01/22/16 13
  14. Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu  Trái phiếu – chứng nhận nợ  Cổ phiếu – chứng nhận đầu tư  Chứng khoán nợ  Chứng khoán vốn  Hưởng lãi suất cố định  Hưởng cổ tức không cố định  Không có thời hạn hoàn vốn  Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái  phiếu vĩnh cửu)  Cổ đông có quyền bầu cử   Trái chủ không được quyền   Được chia cổ tức và nhận tài  bầu cử sản thanh lý sau trái chủ  Được thụ trái trước cổ phiếu  Công ty không bị phá sản nếu   Công ty bị phá sản nếu không  không trả được cổ tức trả được nợ và lãi 01/22/16 14
  15. Các phương pháp định giá chứng  khoán  Sử dụng mô hình chiết khấu   Không sử dụng mô hình  dòng tiền. Ví dụ:  Mô hình chiết khấu dòng tiền  chiết khấu. Ví dụ: thu nhập từ trái phiếu  Định giá dựa vào tỷ số P/E  Mô hình chiết khấu cổ tức  Định giá dựa vào giá trị sổ   Mô hình chiết khấu dòng tiền  sách hay giá trị kế toán tự do  …  Mô hình chiết khấu dòng  tiền: CF1 CF2 CFn PV0 ... (1 r )1 (1 r ) 2 (1 r ) n 01/22/16 15
  16. Quy trình định giá chứng khoán bằng  phương pháp chiết khấu dòng tiền  CF1 CF2 CFn PV0 ... (1 r )1 (1 r ) 2 (1 r ) n Bước 1: Quyết định suất chiết khấu Bước 2: Ước lượng dòng tiền thu nhập từ  chứng khoán Bước 3: Tính hiện giá dòng tiền thu nhập theo  suất chiết khấu đã định 01/22/16 16
  17. Quyết định suất chiết khấu: Mô  hình định giá tài sản vốn  (CAPM)  Giới thiệu mô hình CAPM  Các giả định  Mô hình: Rj = Rf + (Rm – Rf)βj, trong đó:  R  = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro f  R  = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường m  Β = Hệ số beta của chứng khoán j j   Ứng dụng mô hình CAPM  Cần có dữ liệu để xác định Rf  Cần có danh mục đầu tư thị trường  Cần có dữ liệu giá chứng khoán, xử lý dữ liệu để xác định Rm  và beta 01/22/16 17
  18. Quyết định các biến của Mô hình  CAPM  Thu thập dữ liệu:  Rf = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro = Lãi suất đấu thầu tính  phiếu/trái phiếu kho bạc  Rm = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường = Xác định  từ danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán  Βj = Hệ số beta của chứng khoán j = Xác định từ danh mục đầu  tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán và giá chứng khoán  hàng tuần hoặc hàng tháng.  Ví dụ minh họa: Sử dụng VN­index để xác định Rm và  beta. (xem file Excel) 01/22/16 18
  19. Ước lượng dòng tiền từ chứng  khoán  Dòng tiền thu nhập từ chứng khoán tùy thuộc  vào loại chứng khoán: trái phiếu hay cổ phiếu.  Dòng tiền thu nhập từ trái phiếu:  Lãi định kỳ (I)  Mệnh giá lúc đáo hạn (MV)  Dòng tiền thu nhập từ cổ phiếu:  Cổ tức hàng năm (dividends)  Lợi vốn lúc bán cổ phiếu (capital gains). 01/22/16 19
  20. Định giá trái phiếu  Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do chính phủ  hoặc công ty phát hành để huy động vốn dài hạn  Phân biệt các loại trái phiếu  Trái phiếu chính phủ (government or treasury bond) vs  trái phiếu công ty (corporate bond)  Trái phiếu có kỳ hạn (mature bond) vs trái phiếu không  có kỳ hạn (perpetual bond)  Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ (nonzero coupon  bond) vs trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ (zero  coupon bond)  Nguyên tắc chung khi định giá: 1. Giá trái phiếu bằng hiện giá dòng tiền thu nhập kỳ vọng  từ trái phiếu. 2. Let bygones be bygone => chỉ tính dòng tiền có được từ  lúc định giá đến khi đáo hạn. 01/22/16 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2