intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

191
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài 5 Định giá chứng khoán của bài giảng Quản trị tài chính trình bày về phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý thuyết và giá trị thị trường, mục tiêu định giá, phân biệt các loại chứng khoán, các phương pháp định giá chứng khoán và định giá trái phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều

  1. Bài 5 ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 04/21/14 1
  2. Nội dung trình bày  Phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý thuyết và giá trị thị trường  Mục tiêu định giá  Phân biệt các loại chứng khoán  Các phương pháp định giá chứng khoán  Định giá trái phiếu  Định giá cổ phiếu ưu đãi  Định giá cổ phiếu phổ thông  Lợi suất đầu tư chứng khoán 04/21/14 2
  3. Phân biệt giá trị lý thuyết và giá trị thị trường  Giá trị lý thuyết (intrinsic value) – Giá trị nhận được khi áp dụng các phương pháp định giá.  Giá trị thị trường (market value) – Giá trị nhận được sau khi đấu giá.  Định giá (valuation) – Xác định giá trị lý thuyết  Đấu giá (auction) – Xác định giá trị thị trường. 04/21/14 3
  4. Mục tiêu của định giá  Xác định giá trị lý thuyết  Để có giá so sánh với giá trị thị trường  Để có cơ sở ra quyết định:  Liệu có nên mua chứng khoán hay không  Nên mua nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thuyết  Không nên mua nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thyết  Liệu có nên bán chứng khoán hay không  Nên bán nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thuyết  Không nên bán nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thyết 04/21/14 4
  5. Các loại chứng khoán  Chứng khoán trong phạm vi bài này gồm:  Trái phiếu  Trái phiếu chính phủ  Trái phiếu không có kỳ hạn  Trái phiếu có kỳ hạn  Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ  Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ  Trái phiếu công ty  Trái phiếu không chuyển đổi  Trái phiếu có thể chuyển đổi  Trái phiếu có điều khoản mua lại  Cổ phiếu  Cổ phiếu ưu đãi  Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)  Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu 04/21/14 5
  6. Ví dụ trái phiếu chính phủ 04/21/14 6
  7. Ví dụ trái phiếu đô thị 04/21/14 7
  8. 04/21/14 8
  9. 04/21/14 9
  10. 04/21/14 10
  11. 04/21/14 11
  12. 04/21/14 12
  13. 04/21/14 13
  14. Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu  Trái phiếu – chứng nhận nợ  Cổ phiếu – chứng nhận đầu tư  Chứng khoán nợ  Chứng khoán vốn  Hưởng lãi suất cố định  Hưởng cổ tức không cố định  Không có thời hạn hoàn vốn  Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái phiếu vĩnh cửu)  Cổ đông có quyền bầu cử  Trái chủ không được quyền  Được chia cổ tức và nhận tài sản bầu cử thanh lý sau trái chủ  Được thụ trái trước cổ phiếu  Công ty không bị phá sản nếu  Công ty bị phá sản nếu không không trả được cổ tức trả được nợ và lãi 04/21/14 14
  15. Các phương pháp định giá chứng khoán  Sử dụng mô hình chiết khấu  Không sử dụng mô hình dòng tiền. Ví dụ:  Mô hình chiết khấu dòng tiền chiết khấu. Ví dụ: thu nhập từ trái phiếu  Định giá dựa vào tỷ số P/E  Mô hình chiết khấu cổ tức  Định giá dựa vào giá trị sổ  Mô hình chiết khấu dòng tiền sách hay giá trị kế toán tự do  …  Mô hình chiết khấu dòng tiền: CF1 CF2 CFn PV0 = + + ... + (1 + r )1 (1 + r ) 2 (1 + r ) n 04/21/14 15
  16. Quy trình định giá chứng khoán bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền CF1 CF2 CFn PV0 = + + ... + (1 + r ) (1 + r ) 1 2 (1 + r ) n Bước 1: Quyết định suất chiết khấu Bước 2: Ước lượng dòng tiền thu nhập từ chứng khoán Bước 3: Tính hiện giá dòng tiền thu nhập theo suất chiết khấu đã định 04/21/14 16
  17. Quyết định suất chiết khấu: Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)  Giới thiệu mô hình CAPM  Các giả định  Mô hình: Rj = Rf + (Rm – Rf)βj, trong đó:  R = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro f  R = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường m  Β = Hệ số beta của chứng khoán j j  Ứng dụng mô hình CAPM  Cần có dữ liệu để xác định Rf  Cần có danh mục đầu tư thị trường  Cần có dữ liệu giá chứng khoán, xử lý dữ liệu để xác định Rm và beta 04/21/14 17
  18. Quyết định các biến của Mô hình CAPM  Thu thập dữ liệu:  Rf = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro = Lãi suất đấu thầu tính phiếu/trái phiếu kho bạc  Rm = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường = Xác định từ danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán  Βj = Hệ số beta của chứng khoán j = Xác định từ danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán và giá chứng khoán hàng tuần hoặc hàng tháng.  Ví dụ minh họa: Sử dụng VN-index để xác định Rm và beta. (xem file Excel) 04/21/14 18
  19. Ước lượng dòng tiền từ chứng khoán  Dòng tiền thu nhập từ chứng khoán tùy thuộc vào loại chứng khoán: trái phiếu hay cổ phiếu.  Dòng tiền thu nhập từ trái phiếu:  Lãi định kỳ (I)  Mệnh giá lúc đáo hạn (MV)  Dòng tiền thu nhập từ cổ phiếu:  Cổ tức hàng năm (dividends)  Lợi vốn lúc bán cổ phiếu (capital gains). 04/21/14 19
  20. Định giá trái phiếu  Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành để huy động vốn dài hạn  Phân biệt các loại trái phiếu  Trái phiếu chính phủ (government or treasury bond) vs trái phiếu công ty (corporate bond)  Trái phiếu có kỳ hạn (mature bond) vs trái phiếu không có kỳ hạn (perpetual bond)  Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ (nonzero coupon bond) vs trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ (zero coupon bond)  Nguyên tắc chung khi định giá: 1. Giá trái phiếu bằng hiện giá dòng tiền thu nhập kỳ vọng từ trái phiếu. 2. Let bygones be bygone => chỉ tính dòng tiền có được từ lúc định giá đến khi đáo hạn. 04/21/14 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0