Cùng tìm hiểu "Bài giảng Bệnh lý tuyến giáp" để biết được những triệu chứng, nguyên nhân,... gây ra bệnh tuyến giáp để từ đó có những phương pháp phòng và điều trị bệnh. Hy vọng tài liệu sẽ hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý tuyến giáp
- B ỆNH LÝ TUY ẾN GIÁP
- Giải phẫu
• Tuyến giáp nằm trước sụn
giáp, 2 thùy, 1 eo. Nặng 20
30 g, di động khi nuốt. Cấp
máu: mạch giáp trên, giáp
dưới.
• Cấu trúc: các nang tuyến,
lòng nang chứa chất keo
thyroglobulin do TB nang
tiết.
• Hormone do TB nang sản xuất,
- Tổng hợp hormon
Tổng hợp tại TB nang giáp, gồm 4
giai đoạn:
• Bắt iod iod từ thức ăn vào máu,
rồi vào TB qua cơ chế vận chuyển
tích cực( màng đáy bơm iod vào
TB). Nồng độ iod trong TB cao
hơn trong máu 30250 lần
• Oxy hóa ion iodure thành dạng
oxy hoá của iod nguyên tử, nhờ
peroxydase. Iod nguyên tử có thể
- Tổng hợp hormon
• Iod gắn vào tyrosin tạo ra
monoiodotyrosin(MIT), và
diiodotyrosin(DIT)
• Trùng hợp MIT, DIT tạo ra T3,
T4(thyroxin)
Sau khi được tổng hợp, T3, T4 gắn
với thyroglobulin, rồi chuyển ra
trữ trong lòng nang.
Hormon sẽ được tách khỏi
thyroglobulin nhờ men, giải phóng
vào máu, tác dụng trên cơ quan
- Điều hòa bài tiết
• T3, T4 giảm vùng dưới đồi tiết TRF,
TRF kích thích tuyến yên tiết TSH. TSH
kích thích tuyến giáp tiết T3, T4
• Cơ chế tự điều hoà (hiệu ứng Wolff
Chaikoff): khi nồng độ iod vô cơ trong
máu hay trong tuyến giáp tăng cao ức
chế tiết T3, T4 qua giảm thu nhận iod
• Khi nồng độ iod máu thấp, tuyến giáp
tăng cường hoạt động, thu nhận tối đa
iod vào tuyến, đồng thời TRF, TSH kích
thích tuyến giáp hoạt động, nếu kéo dài
gây phì đại tuyến giáp
- Tác dụng của hormon
• Phát triển cơ thể: tăng tốc độ phát triển cơ
thể thời kỳ đang lớn, thúc đẩy trưởng thành
và phát triển não trong thời kỳ bào thai và
những năm đầu sau sinh
• Tăng chuyển hóa tế bào : cho hầu hết các mô
trong cơ thể, tăng tốc độ các phản ứng hóa
học, tăng TH ATP cung cấp năng lượng
• Tăng chuyển hoá các chất : glucid tăng chuyển
hóa, tăng thoái hóa glucose ở tế bào, phân
giải glycogen ở gan, tăng tạo đường mới tăng
hấp thu glucose ở ruột, tăng tiết insulin.
Tăng chuyển hóa lipid, protein
• Tác động lên hệ tim mạch
• Lên thần kinh cơ
• Lên hệ sinh dục
- Cường giáp
Định nghĩa: là tình trạng tăng
hormon tuyến giáp trong máu
do hoạt động quá mức của
tuyến giáp, gây ra những tổn
hại về mô và chuyển hóa, còn
gọi là nhiễm độc giáp
- Nguyên nhân, bệnh sinh
Basedow.
• Bệnh sinh: bệnh t/miễn do lympho B tăng
tổng hợp tự kháng thể
• có sự hiện diện của tự kháng thể kháng
thụ thể TSH và yếu tố kích thích tuyến
giáp liên quan tới sự tiến triển của
bệnh và bệnh sinh lồi mắt
• Có sự thâm nhiễm TB lympho vào mô tuyến
giáp, cơ vận nhãn và trước xương chày
• Kèm các bệnh tự miễn khác lupus, VKDT
• Bệnh có yếu tố di truyền, TS bệnh
Basedow, HLA B8, HLA DR3
• Hay gặp nữ
- Triệu chứng lâm sàng
basedow
• Các triệu chứng cường giáp
Nhịp tim nhanh thường
xuyên(>90ck/ph)
Da nóng ẩm, ra nhiều mồ hôi
Run tay
Sút cân
• Bướu giáp to độ 2, bướu mạch
• Dấu hiệu về mắt : co cơ mi
trên, Lồi mắt
- Bướu giáp độc đơn hay đa nhân
• Có một hay nhiều nhân ở thùy giáp
• Nhân tăng tổng hợp hormone tuyến
giáp, ức chế các mô lành xung
quanh, ức chế
tuyến yên tiết TSH
• Lâm sàng : bướu giáp nhân, biểu
hiện cường giáp
• Xạ hình nhân giáp tập trung phóng
xạ, vùng khác “trắng”
• Điều trị phẫu thuật, tia xạ
- Viêm tuyến giáp tự miễn
Hashimoto
• Tuyến giáp viêm mạn tính,
thâm nhiễm lympho
• Biểu hiện cường giáp, tăng
hormon tuyến giáp, nhất là
thời kỳ đầu
• Thường tự hết cường giáp,
sau đó là suy giáp
- Cường giáp do iod (bệnh iod
basedow)
• Quá tải iod có thể gây cường giáp,
thường là trên các bệnh nhân có các
bệnh lý tuyến giáp trước đó
• Iod không phải nguyên nhân gây bệnh,
nhưng có thể thúc đẩy triệu chứng
cường giáp trên lâm sàng ở những
tuyến giáp không chịu ảnh hưởng của
hiệu ứng WolffChaikoff
• Quá tải iod có thể do dùng các thuốc
điều trị có iod( amiodarone,
benzodiaron, povidon), các thuốc cản
quang có iod dùng trong chẩn đoán,
hay bổ sung quá nhiều iod vào thức ăn
- Các nguyên nhân khác
• Ung thư tuyến giáp
• Tăng tiết TSH do u tuyến yên
• Chửa trứng, ung thư tế bào
nuôi
• Dùng quá liều hormon tuyến
giáp trong điều trị suy giáp
- Triệu chứng của cường giáp
Biểu hiện của các dấu hiệu
tổn thương mô và rối loạn
chuyển hóa do thừa hormon
tuyến giáp
- Lâm sàng cường giáp
• Rối loạn điều hòa thân nhiệt: sợ
nóng, tăng thân nhiệt, da nóng,
tay ấm, ẩm
• Tăng cảm giác khát, uống nhiều,
tiểu nhiều
• Tim nhanh thường xuyên, tăng khi
xúc động, hồi hộp trống ngực, có
thể tăng HA
• Gầy sút nhanh
• Tăng nhu động ruột, ỉa chảy
• Biểu hiện thần kinh: bồn chồn,
dễ cáu gắt, tính khí thất thường.
- Cận lâm sàng
• Chuyển hóa cơ sở tăng
• Thời gian phản xạ gân gót
ngắn
• Giảm CT máu
• Giả đa hồng cầu
• Định lượng hormon tuyến giáp
tăng, TSH giảm
• Tập trung iod tăng
- Tiến triển, biến chứng
• Cơn cường giáp trạng cấp
• Biến chứng tim
• Lồi mắt ác tính
- Điều trị
Điều trị nội khoa: Chống lại sự tổng hợp
hormon
• Kháng giáp trạng tổng hợp:
. Ngăn cản gắn iod vào tyrosin do ức chế
oxy hóa iod vô cơ thành hữu cơ, ngăn cản sự
hình thành và kết hợp MIT, DIT, ngăn cản
chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi
. 2 nhóm thuốc: dẫn xuất thiouracil MTU,
PTU, BTU
dẫn xuất imidazol: Thyrozol,
carbimazol,neomercazol…
• Iod vô cơ: ức chế bắt iod, ức chế giải phóng
T3, T4. Chỉ định: cơn cường giáp trạng cấp,
bướu giáp lớn, chuẩn bị phẫu thuật
- Điều trị ngoại khoa
• Cắt tuyến giáp bán phần: bệnh
nhân trẻ, điều trị nội thất
bại, có biến chứng
• Phẫu thuật cắt nhân giáp
trong bướu độc đơn hay đa
nhân
• Cần chuẩn bị nội khoa trước
• Nguy cơ: suy giáp, cận giáp,
cắt phải thần kinh quặt ngược
- Điều trị iod phóng xạ I131
• Bệnh nhân lớn tuổi
• Bn có BC suy tim LNHT
• Bn di ứng thuốc, không PT
được
• Nguy cơ: suy giáp