intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lý tuyến giáp - ThS. BS Nguyễn Phúc Học

Chia sẻ: Nguyễn Phúc Học | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

413
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh lý tuyến giáp với mục tiêu giúp sinh viên nêu được nguyên nhân của cường giáp, suy giáp và bướu giáp đơn thuần; trình bày được triệu chứng của cường giáp, suy giáp; trình bày được đặc điểm bệnh sinh và lâm sàng của bệnh Basedow; nêu được phương pháp điều trị các bệnh lý tuyến giáp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý tuyến giáp - ThS. BS Nguyễn Phúc Học

  1. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được nguyên nhân của cường giáp, suy giáp và bướu giáp đơn thuần. 2. Trình bày được triệu chứng của cường giáp, suy giáp. 3. Trình bày được đặc điểm bệnh sinh và lâm sàng của bệnh Basedow. 4. Nêu được phương pháp điều trị các bệnh lý tuyến giáp. NỘI DUNG 3. Suy giáp 1. Nhắc lại giải phẫu sinh lý tuyến giáp 3.1 Định nghĩa 1.1 Giải phẫu 3.2 Nguyên nhân 1.2 Sinh tổng hợp hormone tuyến giáp 3.3 Triệu chứng 1.3 Điều hòa bài tiết theo các cơ chế sau 3.4 Chẩn đoán 1.4 Tác dụng của hormone tuyến giáp 3.5 Điều trị 2. Cường giáp 4. Bướu giáp đơn thuần 2.1 Định nghĩa 4.1 Định nghĩa 2.2 Các nguyên nhân gây cường giáp 4.2 Nguyên nhân 2.3 Cơ chế bệnh sinh 4.3 Bệnh sinh 2.4 Triệu chứng cường giáp (nhiễm độc 4.4 Triệu chứng giáp) 4.5 Điều trị và dự phòng 2.5 Điều trị 1
  2. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1. Nhắc lại giải phẫu sinh lý tuyến giáp 1.1 Giải phẫu Tuyến giáp nằm trước khí quản, dưới sụn giáp, nặng 20-25g, gồm 2 thùy, có eo ở giữa, cao 6cm, rộng 3cm, dày 2cm. Cấu trúc gồm nhiều nang giáp, trong chứa đầy dịch keo, xen lẫn hệ thống mạch máu rất phong phú (1% lưu lượng tim), ở đây tổng hợp và dự trữ hormon T3, T4. 2
  3. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1.2 Sinh tổng hợp hormone Sự gắn iod vào tyrosin tuyến giáp - Sự di chuyển của hormon giáp: - Iod là chất chủ yếu cho sự tổng Quá trình này diễn ra ngược lại hợp hormon giáp. Quá trình tổng với sự thu nhận iod hợp hormon gồm 4 giai đoạn : -Sự bài tiết hormon giáp:Độ 93% +Bắt iod hormon được phóng thích từ +Tổng hợp và dự trữ hormon giáp là thyroxine giáp (100nmol/24giờ) và chỉ hơn 7% +Oxy hoá iod là T3 (10 nmol/24giờ 3
  4. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1.3 Điều hòa bài tiết theo các cơ Trong điều kiện sinh lý, chỉ cần chế sau 55(g iod/ngày vào tuyến giáp, Tuyến giáp được kiểm soát bởi TSH nếu sự cung cấp gia tăng (10 tiền yên, sự bài tiết TSH tăng dưới giọt Lugol chứa 60.000(g iod) tác dụng của TRH và lạnh, giảm khi xuất hiện sự giảm thu nhận iod bị stress, nóng...T4,T3 tự do ức chế hữu cơ, cũng như ức chế giải ngược sự bài tiết TSH, TSH bị điềìu phóng hormon. khiển bởi TRH. 4
  5. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 1.4 Tác dụng của hormone tuyến - Tác dụng trên chuyển hóa giáp Glucid: hormon giáp gây tăng - Tác dụng lên chuyển hóa tế bào glucose máu nhưng chỉ tăng T4, T3 làm tăng tiêu thụ O2 ở nhẹ. hầu hết các mô trong cơ thể nên Lipid: tăng thoái hóa lipid ở mô làm tăng chuyển hóa cơ sở mỡ dự trữ... (CHCS), ngoại trừ não, tinh hoàn, Protid: ở liều sinh lý, T3,T4 làm tử cung, lách, bạch huyết, tiền tăng tổng hợp protein giúp cho yên. CHCS có thể tăng từ 60- sự phát triển và tăng trưởng 100% trên mức bình thường khi cơ thể, nhưng ở liều cao, tác một lượng lớn hormon được bài dụng dị hóa nổi bật, gây mất tiết. protein ở mô, vì vậy người - Tác dụng trên sự tăng trưởng bệnh cường giáp thường gầy. Thể hiện rõ ở thời kỳ đang lớn - Tác dụng trên chuyển hóa của đứa trẻ, cùng với GH làm cơ vitamin thể phát triển. Đặc biệt có tác T3,T4 cần cho sự hấp thu dụng phát triển bộ não thai nhi vitamin B12 ở ruột và chuyển và những năm đầu sau sinh. caroten thành vitamin A. 5
  6. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y - Tác dụng trên hệ thần kinh cơ Hormon giáp thúc đẩy phát triển trí tuệ, liều cao gây hoạt bát, bồn chồn, kích thích; nhược năng ở trẻ gây chậm phát triển về trí tuệ. - Tác dụng lên tim mạch Trên tim làm tăng số lượng (-receptor ở tim, do đó tim nhạy cảm với catecholamin nhiều hơn, làm nhịp tim nhanh. Trên mạch máu: tăng chuyển hóa và tăng các sản phẩm chuyển hóa ở mô gây dãn mạch, làm tăng lưu lượng tim. - Tác dụng lên cơ quan sinh dục Ở nam giới, thiếu hormon giáp gây mất dục tính nhưng bài tiết nhiều có thể gây bất lực. Ở nữ giới, thiếu hormon giáp gây rong kinh, đa kinh nhưng thừa hormon gây ít kinh, vô kinh hoặc giảm dục tính. 6
  7. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2. Cường giáp 2.1 Định nghĩa Cường giáp là một tình trạng mà trong đó tuyến giáp tạo ra quá nhiều hoóc môn thyroxine. Cường giáp có thể tăng tốc đáng kể sự trao đổi chất của cơ thể, làm giảm cân đột ngột, nhịp tim nhanh hoặc không đều, ra mồ hôi và căng thẳng hoặc khó chịu. 7
  8. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.2 Các nguyên nhân gây - Hoạt động của tuyến giáp cường giáp + Tốc độ T-4 và T-3 phát hành -Tuyến giáp tạo ra hai hormone được kiểm soát bởi tuyến yên chính, thyroxine (T-4) và và vùng dưới đồi. triiodothyronine (T-3), có ảnh + Các tín hiệu vùng dưới đồi hưởng đến mọi tế bào trong cơ tuyến yên chỉ huy hormone thể. tuyến giáp được gọi là - Nó duy trì tốc độ cơ thể sử hormone kích thích (TSH). dụng các chất béo và + Tuyến yên phát hành TSH~tùy carbohydrate, giúp kiểm soát thuộc vào T-4 và T-3 có trong nhiệt độ cơ thể, ảnh hưởng máu. đến nhịp tim và giúp điều chỉnh + Nếu không có đủ T-4 và T-3 việc sản xuất các protein. trong máu, TSH sẽ tăng lên, -Tuyến giáp cũng sản xuất nếu có quá nhiều, mức TSH sẽ calcitonin, một hormon giúp giảm. Cuối cùng, tuyến giáp sản điều chỉnh lượng canxi trong xuất số lượng các hormone máu. dựa trên số lượng TSH nó nhận được 8
  9. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y - Lý do quá nhiều thyroxine (T-4) Bình thường, tuyến giáp phát hành đúng lượng kích thích tố, nhưng đôi khi nó tạo ra quá nhiều T-4. Điều này có thể xảy ra vì một số lý do, bao gồm: + Graves. Graves là một rối loạn tự miễn dịch trong đó các kháng thể được sản xuất bởi hệ miễn dịch kích thích tuyến giáp để tạo ra quá nhiều T-4, là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp. Thông thường, hệ thống miễn dịch sử dụng các kháng thể để giúp bảo vệ chống lại virus, vi khuẩn và các chất lạ khác xâm nhập cơ thể. Trong Graves, kháng thể tấn công nhầm tuyến giáp và đôi khi mô đằng sau mắt (Graves' opxhalmopathy) và da, thường ở chân - mào xương chày cẳng chân (Graves 'dermopathy). 9
  10. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y + Tăng năng bướu tuyến giáp (u tuyến độc, bướu cổ đa nhân độc hại, bệnh Plummer). Cường giáp xảy ra khi một hoặc nhiều u tuyến của tuyến giáp sản xuất quá nhiều T-4. U tuyến một phần của tuyến này có vách từ phần còn lại của tuyến, tạo thành cục u không phải ung thư (lành tính) có thể gây ra phì đại tuyến giáp. Không phải tất cả u tuyến sản xuất T-4 dư thừa, và các bác sĩ không chắc chắn những gì gây ra sản xuất quá nhiều hormone. + Viêm tuyến giáp. Đôi khi tuyến giáp có thể bị viêm vì lý do không rõ. Viêm nhiễm có thể gây ra dư thừa hormone tuyến giáp được lưu trữ trong tuyến rò rỉ vào máu. Một loại hiếm viêm tuyến giáp, viêm tuyến giáp được gọi là bán cấp, nguyên nhân gây đau ở tuyến giáp. Các loại khác không gây đau đớn và đôi khi có thể xảy ra sau khi mang thai (viêm tuyến giáp sau sinh). 10
  11. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.3 Cơ chế bệnh sinh 2.3.2 Bướu giáp độc đơn nhân 2.3.1 Basedow (bệnh Graves) hoặc đa nhân (Toxic solitary or Basedow là một bệnh tự miễn multinodula goiter): có liên quan tới sự rối loạn của Tuyến giáp xuất hiện một nhân lympho T ức chế (T…) và vài nhân nằm ở một thùy, - Có sự hiện diện của tự kháng nhân này là nang giáp tăng thể kháng thyroglobulin, tự cường tổng hợp các hormon kháng thể kháng TSH và yếu tố tuyến giáp và ức chế các mô kích thích liên tục tuyến giáp… lành xung quanh cũng như ức - Có sự thâm nhiễm các tế bào chế tuyến yên giảm tiết TSH. lympho vào mô tuyến giáp, cơ vận nhãn và vùng trước xuông chày. -Có thể kèm các bệnh tự miễn khác như lupus ban dổ… - Bệnh có yếu tố di truyền: gia đình cùng bị, HLA B8, HLA DR3. - Hay gặp ở nữ. 11
  12. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.3.3 Viêm tuyến giáp tự miễn 2.3.4 Cường giáp do iod (bệnh Hashimoto Iod-Basedow) Tuyến giáp viêm mạn tính có Quá tải iod có thể gây cường thâm nhiễm tế bào lympho. giáp trên bệnh nhân thường có Hormon tuyến giáp tăng cao và biểu hiện bệnh lý tuyến giáp xuất hiện các triệu chứng trước đó. Iod không phải là cường giáp, nhất là ở giai đoạn nguyên nhân gây bệnh nhưng đầu. Triệu chứng cường giáp nó thúc đẩy việc xuất hiện triệu thường tự hết. chứng cường giáp trên lâm Bệnh không bao giờ tái phát sàng ở những tuyến giáp không chịu ảnh hưởng của hiệu ứng Wolff – Chaikoff. Quá tải iod có thể do dùng thuốc điều trị có iod (amiodảon) thuốc cản quang hoặc do bổ xung quá nhiều trong vùng dịch tễ thiếu iod 12
  13. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.4 Triệu chứng của cường giáp - Run - thường là run tay và các (nhiễm độc giáp) ngón tay. 2.4.1 Lâm sàng - Ra mồ hôi. Cường giáp có thể bắt chước các - Thay đổi kinh nguyệt. vấn đề sức khỏe khác, có thể gây - Tăng nhạy cảm với nhiệt. khó cho bác sĩ chẩn đoán. Nó - Đi cầu thường xuyên hơn. cũng có thể gây ra một loạt các - Phì đại tuyến giáp (bướu cổ). dấu hiệu và triệu chứng, bao - Mệt mỏi, yếu cơ. gồm: - Khó ngủ. - Giảm cân đột ngột, ngay cả khi sự ngon miệng và chế độ ăn uống Người lớn tuổi có nhiều khả vẫn bình thường hoặc thậm chí năng có hoặc không có triệu tăng. chứng hoặc có mức độ nhẹ… - Nhịp tim nhanh - thường hơn Thuốc beta blocker, được sử 100 nhịp một phút - loạn nhịp tim dụng để điều trị huyết áp cao hoặc đánh trống ngực. và các vấn đề khác, có thể giúp - Tăng sự thèm ăn. trong những dấu hiệu của - Căng thẳng, lo lắng và khó chịu. cường giáp. 13
  14. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.4.2 Cận lâm sàng - Xét nghiệm đánh giá chức - Xét nghiệm miễn dịch năng cường giáp: Hiện diện trong máu bệnh Gia tăng nồng độ hormon giáp nhân một số kháng thể chống trong huyết tương: lại tuyến giáp như: T3: (95-190 ng/dl): tăng. + Kháng thể kích thích thụ thể FT3 : (0,2- 0,52 ng/dl): tăng. TSH (đặc hiệu của bệnh T4 : (5 – 12 g/dl): tăng. Basedow). FT4 : (0,9 - 2 ng/dl: tăng. + Kháng thể kháng enzym Tỷ T3 (ng %) /T4 (microgam %): peroxydase giáp (TPO). trên 20 (đánh giá bệnh tiến +Kháng thể kháng triển) thyroglobulin (Tg), không đặc TSH siêu nhạy (0,5 - 4,5 (U/ ml): hiệu vì có thể gặp trong bệnh giảm. Hashimoto. Độ tập trung I131 tại tuyến + Kháng thể kháng vi tiểu thể giáp sau 24 giờ tăng cao hơn (MIC). bình thường. 14
  15. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y - Xét nghiệm hình thái và cấu 2.4.3 Tiến triển và biến chứng trúc tuyến giáp - Tim mạch: gồm nhịp tim + Siêu âm tuyến giáp: Tuyến nhanh, rung nhĩ và suy tim giáp phì đại, eo tuyến dày, cấu sung huyết . trúc không đồng nhất, giảm âm - Giòn xương: Quá nhiều + Chụp nhấp nháy tuyến giáp: hormon tuyến giáp cản trở khả giúp xác định phần nào hình năng kết hợp canxi vào xương thái và chức năng tuyến giáp của cơ thể. với I123 hoặc Tc 99m. - Vấn đề mắt: mắt phồng lên, + Chụp cắt lớp (CT Scanner) và mắt đỏ hoặc sưng, nhạy cảm MRI ít được sử dụng. với ánh sáng và mờ hoặc nhìn + Hình ảnh giải phẫu bệnh: đôi. Tuyến giáp lớn đều cả hai thùy, - Đỏ, sưng da: gây mẩn đỏ và lan tỏa, mềm và tân sinh nhiều sưng, thường trên mào xương mạch máu... chày và bàn chân. +Thăm dò thương tổn mắt - Cơn cường giáp cấp: sốt cao, Đo độ lồi nhãn cầu bằng thước nhịp tim nhanh và thậm chí mê HERTEL … sảng… 15
  16. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.5 Điều trị Cả hai loại thuốc có thể gây tổn 2.5.1 Điều trị nội khoa thương gan nghiêm trọng, đôi khi Thuốc kháng giáp. dẫn đến tử vong. Bởi vì thuốc làm giảm dần các triệu propylthiouracil gây rất nhiều thiệt chứng của cường giáp bằng cách hại cho gan, nó thường được sử ngăn chặn tuyến giáp sản xuất dụng chỉ khi không thể chịu đựng thừa kích thích tố. được methimazole. Gồm propylthiouracil và methimazole (Tapazole). Beta blockers. Các thuốc này Các triệu chứng thường bắt đầu thường được sử dụng để điều trị cải thiện trong sáu đến 12 tuần, tăng huyết áp. Nó không làm giảm nhưng điều trị bằng thuốc kháng mức tuyến giáp, nhưng nó có thể giáp trạng thường tiếp tục ít nhất làm giảm nhịp tim nhanh chóng và một năm và thường dài hơn. Đối giúp ngăn ngừa đánh trống ngực. Vì với một số người, điều này đã lý do đó, bác sĩ có thể kê toa cho xóa bỏ vĩnh viễn các vấn đề, đến khi mức tuyến giáp tiến gần nhưng những người khác có thể hơn với bình thường. bị tái phát. 16
  17. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y Propylthiouracil Beta blockers. Methimazole (Tapazole). 17
  18. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.5.2 Điều trị ngoại khoa 2.5.3 Điều trị bằng đồng vị phóng xạ Nếu không thể chịu được thuốc I131 kháng giáp và không muốn dùng I-ốt phóng xạ. Uống iốt phóng xạ iốt phóng xạ trị liệu, có thể phẫu được hấp thu bởi tuyến giáp, nó thu thuật tuyến giáp, mặc dù đây là nhỏ tuyến và các triệu chứng giảm một tùy chọn chỉ trong một vài dần, thường là trong vòng 3 - 6 trường hợp. tháng. Bởi vì điều trị nguyên nhân Rủi ro của phẫu thuật bao gồm cường giáp chậm đáng kể, cuối thiệt hại dây thanh âm và tuyến cùng có thể cần phải uống thuốc cận giáp. Ngoài ra, cần phải điều mỗi ngày để thay thế thyroxine. trị suốt đời với levothyroxine (Levoxyl, Synthroid…) để cung cấp cho cơ thể với số lượng hormone tuyến giáp bình thường. Nếu tuyến cận giáp cũng được loại bỏ, cần uống thuốc để giữ mức canxi huyết bình thường. 18
  19. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 2.5.4 Điều trị biến chứng - Vấn đề mắt. Những người có vấn - Vấn đề về tim. cường giáp phát triển các vấn đề về Một số trong những biến chứng mắt, trong đó mắt phồng lên, mắt nghiêm trọng nhất của cường đỏ hoặc sưng, nhạy cảm với ánh giáp liên quan đến tim. Chúng sáng và mờ hoặc nhìn đôi. bao gồm nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim được gọi là rung nhĩ và - Đỏ, sưng da. Trong trường hợp suy tim sung huyết. Các biến hiếm, những người Graves phát chứng này thường giảm với điều triển vấn đề về da, có ảnh hưởng trị thích hợp. đến da, gây mẩn đỏ và sưng, thường trên mào xương chày và - Giòn xương. bàn chân. Nếu không điều trị cường giáp cũng có thể dẫn đến xương yếu, - Cơn cường giáp cấp. Cường giáp dễ gãy (loãng xương). Quá nhiều cũng có nguy cơ cơn cường giáp hormon tuyến giáp cản trở khả cấp, là sự tăng đột ngột các triệu năng kết hợp canxi vào xương chứng, dẫn đến một cơn sốt, nhịp của cơ thể. tim nhanh và thậm chí mê sảng. 19
  20. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 3. Suy Giáp 3.1 Định nghĩa Suy giáp (SG) là một bệnh cảnh xuất hiện do sự thiếu hụt hormone giáp, gây nên những tổn thương ở mô, những rối loạn chuyển hóa. Những thay đổi bệnh lý này được gọi là triệu chứng giảm chuyển hóa (hypometabolism). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2