intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn - Đại học Nguyễn Tất Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

88
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn cung cấp cho người học các khái niệm: hòa tan, độ tan, hệ số tan, nồng độ dung dịch những kiến thức về; tính được nồng độ dược chất trong dung dịch và ngược lại tính được lượng dược chất khi biết nồng độ. Từ đó kể được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan, nguyên tắc vận dụng các yếu tố này trong pha chế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn - Đại học Nguyễn Tất Thành

  1. 7/13/2017 MỤC TIÊU 1. Trình bày được các khái niệm: hòa tan, độ tan, hệ ĐẠI CƯƠNG VỀ SỰ HÒA số tan, nồng độ dung dịch TAN VÀ KỸ THUẬT HÒA TAN 2. Tính được nồng độ dược chất trong dung dịch và ngược lại tính được lượng dược chất khi biết nồng HOÀN TOÀN độ 3. Giải thích được tính hòa tan của các chất trong BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH dung môi 4. Kể được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan, nguyên tắc vận dụng các yếu tố này trong pha chế 5. Nêu được nguyên tắc, phạm vi ứng dụng, ưu nhược điểm của các pp hòa tan đặc biệt Khái niệm Khái niệm ■ Hòa tan: phân tán đến mức phân tử chất tan ■ Dung dịch: hỗn hợp đồng nhất về lý hóa của 2 trong dung môi  hỗn hợp 1 tướng lỏng duy hay nhiều thành phần = hệ phân tán mức độ phân nhất + đồng nhất = dung dịch. tử ■ Chất tan: chất bị phân tán (R/L/K) • Chất tan: phân tử / ion  dung dịch thật ■ Dung môi: môi trường phân tán (thường là chất • Chất tan: cao phân tử / micelle  dung dịch lỏng hoặc hỗn hợp nhiều chất lỏng đồng tan). keo (dung dịch giả) KHÁI NIỆM Độ tan • Hiệu ứng Tyndale ■ Độ tan = lượng chất tan/ lượng dung môi (nhiệt độ, áp suất xác định). Ví dụ: Độ tan của natri clorid 35.6 g/100 mL (0 °C) 35.9 g/100 mL (25 °C) 39.1 g/100 mL (100 °C) 6 1
  2. 7/13/2017 Độ tan Qui ước về độ tan ■ Độ tan = lượng tối thiểu ml dung môi cần hòa Cách gọi Lượng dm cần thiết để hòa tan 1g chất tan (ml) tan 1 gam dược chất. Rất dễ tan Không quá 1 ml Ví dụ: Dễ tan 1 – 10 Tan được 10 – 30 Độ tan của iod trong nước là 1:3500 cần tối Hơi tan 30 – 100 thiểu 3500 ml nước để hòa tan 1 g iod. Khó tan 100 – 1000 Độ tan của đường saccarose trong nước là 1:0,5 Rất khó tan 1000 – 10000  nồng độ bão hòa đường ????? Thực tế không tan Hơn 10000 Hệ số tan Nồng độ dung dịch ■ Hệ số tan: là lượng chất tan tối đa (g) có thể hòa ■ Nồng độ dung dịch: tỉ số lượng chất tan/ lượng tan trong 1 đơn vị dung môi (100 ml) trong điều dung dịch kiện chuẩn (20 ºC, 1 atm) 100 ■ Nồng độ % Hệ số tan = Độ tan KL/TT (g/100ml) TT/TT (ml/100ml) KL/KL (g/100g) TT/KL (ml/100g) ■ Nồng độ phân tử gam : M (mol / lit) ■ Nồng độ đương lượng gam: N(Eq/lit)(mEq/lit) Sự tương tác dung môi – chất tan Sự tương tác dung môi – chất tan Đặc tính dung môi ■ Tương tác dung môi – chất tan  Động lực thúc đẩy sự hòa tan ■ Tính chất DM phụ thuộc cấu tạo hóa học và bản chất sự tương tác giữa các phân tử DM ■ Điều kiện cần thiết: DM-chất tan > Chất tan-chất tan ■ Lực tương tác có thể là ■ Sự solvat hóa (hydrat hóa) – Lực tĩnh điện do các phân tử lưỡng cực hoặc lưỡng cực cảm ứng của DM – Lực liên kết qua cầu hydro ■ Phân loại dung môi: – Phân cực: phân cực mạnh + liên kết hydro (nước, ethanol) – Bán phân cực: phân cực mạnh (aceton, pentanol) – Không phân cực: không phân cực hoặc phân cực yếu (benzen, dầu TV, dầu khoáng) 2
  3. 7/13/2017 Quy tắc hòa tan ■ Chất có tính chất tương tự hòa tan vào nhau: – DM phân cực hòa tan chất điện ly, chất phân cực – DM không phân cực hòa tan chất không phân cực ■ Chất có cấu trúc tương tự dễ hòa tan vào nhau: – Saccarose có nhiều nhóm –OH dễ tan trong nước(H- OH) – Lưu huỳnh dễ tan trong CS2 – Phenol tan trong glycerin Quy tắc hòa tan Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ■ Nhóm chức ảnh hưởng đến độ tan trong nước: Bản chất hóa học chất tan & DM -OH, -CHO, -COOH, -NO2, -CO, -NH2, -SO3H: tăng độ tan - CxHy : giảm độ tan ■ Lựa chọn DM phù hợp với DC hoặc kết hợp yếu tố ■ Polymer : không tan hoặc ít tan khác ■ to nóng chảy cao : độ tan thấp ■ Không thay đổi được DM  thay đổi dạng DC ■ 2 DM cùng tính chất hòa tan theo mọi tỉ lệ = hỗn hòa VD: Quinin clorhydrat  Quinin diclorhydrat ■ Phối hợp DM : tăng khả năng hòa tan Calcium gluconate  Calcium glucoheptonate VD: Hỗn hợp DM cồn + nước  chiết xuất DL Camphor  Camphor sulfonate natri Hỗn hợp Aceton + nước / Aceton + cồn  chạy sắc ký Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Nhiệt độ ■ Phản ứng thu nhiệt  tº làm tăng độ tan ■ Phản ứng tỏa nhiệt  tº làm giảm độ tan ■ Phần lớn độ tan tăng theo nhiệt độ VD: Cafein (1:50 ở 20oC ; 1:6 ở 80oC) ■ Không đổi: NaCl ■ Giảm: Calcium glycerophosphat ■ Bất thường: Natri sulfat 3
  4. 7/13/2017 Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan pH Sự đa hình ■ Alkaloid base không tan  nước acid hóa ■ Dạng vô định hình > dạng kết tinh ■ Phenol không tan  nước kiềm hóa ■ Tinh thể ít ổn định > tinh thể ổn định ■ Lưỡng tính: Amid amin, protein…  bị tủa tại pH đẳng điện VD: Griseofulvin, Chloramphenicol, … ■ Lưu ý: sự bền vững DC và yêu cầu dạng thuốc VD: Calcium gluconate, Chloramphenicol… Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan Sự hiện diện của chất khác ■ Làm tăng độ tan do làm trung gian liên kết – Natri salysilat, natri benzoate  cafein – Antipyrin, uretan  quinin ■ Làm giảm độ tan, gây tủa – NaCl  Tinh dầu – Đường  Ether ■ Làm tăng độ tan Dùng hỗn hợp DM – Ether + alcol  Nitrocellulose – Aceton + alcol + nước  Acetophtalat Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan Hòa tan đặc biệt ■ Diện tích tiếp xúc : nghiền DC Tạo dẫn chất dễ tan Nguyên tắc: tạo phức dễ tan vẫn duy trì nguyên vẹn ■ Nhiệt độ & độ nhớt: đun nóng DM tác dụng sinh học như ban đầu VD: Dung dịch Lugol ■ Khuấy trộn: “per descensum” Iod 1g ■ Độ tan dược chất Kali iodid 2g Nước cất vđ 100ml I2 + KI  KI3 4
  5. 7/13/2017 Hòa tan đặc biệt Hòa tan đặc biệt Chất trung gian thân nước Hỗn hợp dung môi Nguyên tắc: làm trung gian liên kết phân tử DM và Nguyên tắc: làm thay đổi độ phân cực của DM chất tan. Thường có nhóm thân nước và thân dầu. ■ VD: Nước + cồn  Camphor, Anestezin VD: Natri benzoate  Cafein Nước + cồn + glycerin  Glycoside Acid citric  Calci glycerol phosphate Nước + glycerin  Chloramphenicol Antipyrin, Uretan  Quinin Nước + cồn + aceton  Acetophtalat Cellulose Hòa tan đặc biệt Chất diện hoạt Nguyên tắc: tạo micelle KỸ THUẬT LỌC BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH Định nghĩa - Mục đích – Nguyên tắc Tốc độ lọc ■ Định nghĩa: Thao tác cơ học để loại chất rắn không tan khỏi chất lỏng (khí) khi cho hỗn hợp qua vật liệu lọc ■ Mục đích – Làm trong dung dịch thuốc (sau khi pha) – Loại vi sinh, chí nhiệt tố  lọc vô khuẩn ■ Nguyên tắc – Cơ chế sàng : kích thước lỗ xốp – Cơ chế hấp phụ: lực hút tĩnh điện 5
  6. 7/13/2017 Các loại vật liệu lọc Sợi cellulose 1. Sợi Celluloz: Bông gòn, vải, giấy lọc Bông gòn, vải, giấy lọc 2. Chất hấp phụ kết tụ: amiant + Mg silicat ■ Giấy lọc dày và thớ thưa: 10 µm 3. Chất dẻo: poly amid, poly uretan, poly ester ■ Giấy lọc trung bình: 3-7 µm ■ Giấy lọc không tro: 1-1,5 µm 4. Màng hữu cơ: milipore (0,22 – 0,45 µm) Sợi cellusose dùng khô hay thấm ướt 5. Nến lọc ■ Khô  dầu 6. Thủy tinh xốp ■ Ướt  phân cực 7. Chất phụ lọc Chất hấp phụ kết tụ Lọc làm bằng chất dẻo POLYAMIDE ■ Lọc Seitz: Thạch mien (Amiant, magnesium silicat) + sợi cellulose POLY ESTER POLY URETHANE Màng hữu cơ Nến lọc ■ Milipore: ester cellulose ■ Sartorius: nitrat cellulose ■ Gelman: triacetate cellulose 6
  7. 7/13/2017 Thủy tinh xốp Chất phụ lọc Bột than Kaolin Phương pháp lọc ■ Lọc do chênh lệch áp suất tĩnh: lọc thông thường ■ Lọc áp suất giảm (hút chân không) ■ Lọc áp suất cao (nén bên trên) 40 Định nghĩa ■ Hòa tan một hay nhiều dược chất trong một hay hỗn hợp dung môi. DUNG DỊCH THUỐC ■ Dùng trong hoặc dùng ngoài. ■ Tác dụng tại chỗ hay toàn thân. BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH 7
  8. 7/13/2017 Phân loại Đặc điểm dung dịch thuốc Theo đường Theo công Theo bản chất Theo tên gọi dùng thức dung môi ■ Hấp thu nhanh hơn hỗn dịch, nhũ tương và dạng Dung dịch Dung dịch Dung dịch thuốc rắn. Potio dùng trong dược dụng nước ■ Dung dịch dầu hấp thu chậm hơn dung dịch Dung dịch Dung dịch pha chế Dung dịch Elixir nước. dùng ngoài cồn theo đơn ■ Dung dịch giả hấp thu chậm hơn dung dịch thật. Thuốc Dung dịch nước glycerin chanh Dung dịch Siro thuốc dầu Ưu nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm Bao bì • Bền vững nhiệt động • Dễ hỏng (phản ứng học hóa học, nhiễm VSV, • Bào chế đơn giản nấm mốc) • Dung môi • SKD cao hơn thuốc rắn • Cồng kềnh khi vận Tá dược • Các chất khác • Giảm kích ứng một số chuyển và bảo quản. DC (natri bromid, cloral • Khó che dấu mùi vị khó hydrat…) chịu dược chất. Hoạt chất • Thích hợp đối tượng • Phân liều kém chính khó nuốt xác. 46 Hoạt chất Dung môi ■ Đạt tiêu chuẩn Dược điển hoặc cơ sở. ■ Nước ■ Tan hoàn toàn trong dung môi. ■ Ethanol ■ Các biện pháp tăng độ tan của chất ít tan: ■ Glycerin – Nhiệt độ. ■ Dầu thực vật – Hỗn hợp dung môi. – Khuấy trộn. – … 8
  9. 7/13/2017 Nước Nước ■ Dung môi phân cực mạnh, hòa tan nhiều loại hợp ■ Gốc hydrocarbon càng dài: độ tan trong nước chất vô cơ. giảm. ■ Các chất tan trong nước: – Acid, base. ■ Nước không hòa tan được nhựa, chất béo, – Các đường có nhóm phân cực. – Phenol, aldehyd, ceton, amin, acid amin, glycosid, gôm, alkaloid base. tannin, enzym… – Nước acid: hòa tan các alkaloid base. – Nước kiềm: hòa tan acid, chất lưỡng tính, saponin. Nước Nước Dẫn chất tốt cho các dạng thuốc vì • Tinh khiết hóa học và vi sinh. Nước cất • Pha chế các dạng thuốc nước. ■ Hỗn hòa với dịch thể. ■ Phóng thích dược chất hoàn toàn. • Tinh khiết hóa học cao nhưng không Nước khử đảm bảo chỉ tiêu vi sinh. ■ Không cản trở sự hấp thu thuốc. khoáng • Pha chế dung dịch thuốc dùng ngoài, thuốc uống, nước rửa pha chế ■ Phù hợp với môi trường sinh lý. • Tinh khiết: loại 80-98% ion hòa tan, ■ Được dung nạp hoàn toàn. Nước RO loại hoàn toàn VSV và chí nhiệt tố. ■ Không có tác dụng dược lý riêng. • Pha chế thuốc uống, nước rửa. Nước cất Nước khử khoáng 9
  10. 7/13/2017 Nước RO Nước thơm Điều chế nước thơm ■ Nước thơm là nước bão hòa tinh dầu. ■ Phương pháp cất từ dược liệu có tinh dầu: – Cất kéo bằng hơi nước: dược liệu là hoa, lá. ■ Pha dung dịch thuốc với dược chất có mùi vị khó – Cất kéo trực tiếp: dược liệu thân, rễ. chịu. ■ Hòa tan tinh dầu trong nước: – Dùng cồn làm chất trung gian hòa tan. ■ Không có tác dụng dược lý (trừ nước thơm lá – Dùng bột talc làm chất phân tán tinh đào, nước thơm hạnh nhân đắng). dầu/nước. – Dùng chất diện hoạt làm trung gian hòa tan. 10
  11. 7/13/2017 Ethanol Ethanol ■ Hòa tan acid, kiềm hữu cơ, alkaloid và muối của ■ Hỗn hợp ethanol – nước: khả năng hòa tan cao chúng, nhựa, tinh dầu… hơn ethanol và nước riêng rẽ. ■ Không hòa tan pectin, gôm, protid, enzyme… ■ Một số dược chất bền trong ethanol hơn trong ■ Hỗn hòa với nước và glycerin. nước. Ethanol Ethanol ■ Dùng làm chất kháng khuẩn ở nồng độ >20%. ■ Ưu điểm: chất dẫn tốt, giúp hấp thu nhanh và hoàn toàn dược chất. ■ Dung dịch sát trùng ở nồng độ 60 – 90%. ■ Nhược điểm: – Gây kích thích rồi ức chế TK ■ Dung môi chiết xuất dược liệu. – Độc gan ■ Pha chế thuốc dùng ngoài, thuốc uống, thuốc – Gây lệ thuộc – Dễ bay hơi, dễ cháy tiêm… – Làm đông vón protein – Dễ bị oxy hóa. Glycerin Dầu thực vật ■ Glycerin khan dễ hút ẩm và kích ứng niêm mạc ■ Hỗn hợp các glycerid của acid béo bậc cao.  glycerin dược dụng: chứa 3% nước. ■ Dung môi không phân cực, không hòa tan trong ■ Có tác dụng diệt khuẩn: > 20%. nước, ít tan trong ethanol (trừ dầu thầu dầu). ■ Giữ ẩm và bám dính tốt. ■ Hòa tan: long não, menthol, tinh dầu, alkaloid ■ Pha chế dung dịch dùng ngoài. base, vitamin A,D,E,K. 11
  12. 7/13/2017 Các chất khác Các chất khác ■ Chất làm tăng độ tan: KI (iod), chất diện hoạt. ■ Chất làm tăng độ tan: KI (iod), chất diện hoạt. ■ Chất điều chỉnh pH: acid, kiềm... ■ Chất điều chỉnh pH: acid, kiềm... ■ Chất chống oxy hóa: muối sulfit, acid ascorbic, dinatri edetat, acid citric... ■ Chất chống oxy hóa: muối sulfit, acid ascorbic, ■ Chất bảo quản: cloroform, nipasol, nipagin, acid benzoic, acid salicylic... dinatri edetat, acid citric... ■ Chất làm ngọt: glucose, saccarose, sorbitol, saccarin, aspartam... ■ Chất màu, chất thơm. Sự biến chất Sự biến chất Biến đổi vật lý Biến đổi hóa học ■ Kết tủa :  Thay đổi tính chất cảm quan – DD đậm đặc do bay hơi DM  Giảm, mất hiệu lực – HC khó tan hóa muối do tương tranh DM  Tăng độc tính, tác dụng phụ – PƯ trao đổi do bao bì, môi trường 1. Oxy hóa khử ■ Đông vón keo : chất điện giải, pH, già hóa keo 2. Thủy phân ■ Biến màu: mất màu hoặc sẫm màu 3. Racemic hóa Biến đổi hóa học Biến đổi hóa học 1. Oxy hóa khử : gốc tự do + O2 + các tác nhân: Biện pháp chống Oxy hóa khử  pH môi trường : acid  oxy hóa ; kiềm  khử  Loại Oxy : đun sôi DM, sục khí trơ N2, CO2  Điều chỉnh về pH ổn định (acid, baz, đệm)  VD: Epinephrin ổn định ở pH 3,4  Ngăn sáng : chai màu, bảo quản mát, tránh  Nhiệt độ: 0 – 5oC tốc độ PƯ giảm ½ sáng  Khóa ion KL (EDTA, acid citric, tartric, …)  Kim loại nặng: Fe, Co, Ni, Mn xúc tác PƯ  Chất chống oxy hóa:  Bức xạ ánh sáng: tia 3,6 – 4,2 .10 -4 PƯ mạnh nhất  Na2SxOy, Vit C  nước  Oxy: không khí, dung môi  BHA, BHT, alpha tocopherol, hydroquinone, propylgalat, ascorbyl palmitat  dầu 12
  13. 7/13/2017 Biến đổi hóa học Biến đổi hóa học 2. Thủy phân : Biện pháp chống thủy phân  Este: Atropin, Novocain  Điều chỉnh pH phù hợp (cấu trúc & tác dụng)  Ether: Glycozid, Streptomycin  Amid: Chloramphenicol, Ergometrin, Barbituric Ether OH- – pH Ester H+ – toC : + 10oC tốc độ PƯ x 2-3 lần – C%: loãng  DM khan nước (barbituric+ PG-nước)  Thay đổi cấu trúc hóa học: dẫn xuất bền, ít tan Biến đổi hóa học Biến đổi hóa học 3. Racemic hóa: 4. Tạo phức: do PƯ các polyme (L) + (D) dung dịch  (L) - (D) : hỗn hợp Racemic • Dung môi: alcol polyvinylic, MC, NaCMC, PEG • Bao bì: PE, PP VD: - PVP + sulfamid, Kháng sinh, Phenobarbital  phức Hyoscyamin, Cocain, Adrenalin : (L) > (D) - MC / PEG + Nipagin, Nipasol  phức Dextromethorphan : (D) < (L) Biện pháp chống racemic hóa: - MC + Clorocresol, Phenol, Nitrat Phenyl Hg  tủa Điều chỉnh pH phù hợp khi pha chế Biện pháp chống tạo phức: ■ Lựa chọn tá dược, bao bì polymer phù hợp Chuẩn bị cơ sở, dụng cụ, thiết bị pha chế Nhiễm vi sinh vật Chuẩn bị hóa chất, Cân, đong, hòa tan, Kiểm tra khối lượng Saccharomyces, VK hiếu khí, Bacillus subtilis, E. coli dung môi điều chỉnh thể tích, cân, đong và hòa tan lọc (nếu cần) Biện pháp chống vi sinh: Kiểm nghiệm bán Vệ sinh, vô trùng pha chế + Chất bảo quản diệt khuẩn Dung dịch thuốc thành phẩm Thuốc uống: Nipagin, Nipasol, a.Benzoic, EtOH >10% Kiểm tra bao bì, sai Chuẩn bị bao bì Đóng thuốc số, thể tích, độ kín Thuốc tiêm, nhỏ mắt: phenol và dẫn chất (Tricresol, Dán nhãn,đóng Kiểm tra số kiểm metacresol…), Hg hữu cơ (Nitrat phenyl Hg), muối gói soát, số lô, hạn dùng Amoni bậc 4 (Benzal konium clorid) Kiểm nghiệm thành phẩm Nhập kho 13
  14. 7/13/2017 Pha chế dung dịch thuốc Kiểm nghiệm bán thành phẩm ■ Làm mịn dược chất. ■ pH ■ Hòa tan chất ít tan trước, chất dễ tan sau. ■ Tỷ trọng ■ Dùng hỗn hợp dung môi hay dung môi trung ■ Định lượng bán thành phẩm gian.  Điều chỉnh (nếu cần) ■ Hòa tan chất trung gian hòa tan, chất diện hoạt, chất chống oxy hóa, hệ đệm, chất bảo quản… ■ Nhiệt độ: độ tan, bền nhiệt của dược chất. ■ Khuấy trộn. Đóng thuốc thủ công Đóng thuốc bán tự động Đóng thuốc tự động Giới hạn sai số cho phép đối với các dung dịch thuốc Thể tích ghi trên Giới hạn cho Loại thuốc nhãn phép Tới 20 ml + 10% Dung dịch thuốc Trên 20 ml tới 50 ml + 8% uống Trên 50 ml tới 150 ml + 6% Trên 150 ml + 4% Tới 100 ml + 10% Siro thuốc Trên 100 ml tới 250 ml + 8% Trên 250 ml + 6% Thuốc dùng ngoài Tất cả các loại + 10% 14
  15. 7/13/2017 Siro đơn ■ Saccarose có độ tan trong nước là 1:0,5. Nồng độ bão hòa 66,6% ■ Siro đơn có nồng độ gần bão hòa # 64%. SIRO THUỐC ■ Các giai đoạn pha chế: – Hòa tan đường. – Đo và điều chỉnh nồng độ đường. BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH – Lọc và làm trong (nếu cần). – Đóng chai. Bảo quản. Hòa tan đường So sánh Hòa tan nóng Hòa tan nguội Pha Nóng Pha Nguội Công thức Công thức Đường saccarose 165 g Đường saccarose 180 g Lượng đường 165 g ít 180 g nhiều Nước 100 ml Nước 100 ml Hòa tan và lọc nhanh chậm Điều chế Điều chế Đun nóng nước. Cho đường vào khuấy đến Nhiễm vi sinh khó nhiễm dễ nhiễm Cho đường vào khuấy đến khi tan hoàn toàn. tan hoàn toàn. Màu có màu không màu (Caramen hóa) Tính toán Tính toán Pha 20 ml siro đơn theo phương pháp nóng. Pha 20 ml siro đơn theo phương pháp nguội. 1. msiro = d.V = 1,32.20 = 26,4 g 1. msiro = d.V = 1,32.20 = 26,4 g 2. 64%: 64 g đường  100 g siro 2. 64%: 64 g đường  100 g siro ? g đường 26,4 g siro ? g đường 26,4 g siro Lượng đường = 26,4.64/100 = 16,896 = 16,9 g Lượng đường = 26,4.64/100 = 16,9 g 3. Cứ 165 g đường  100 ml nước 3. Cứ 180 g đường  100 ml nước 16,9 g đường ? ml nước 16,9 g đường ? ml nước Lượng nước = 16,9.100/165 = 10,24 ml Lượng nước = 16,9.100/180 = 9,3 ml 15
  16. 7/13/2017 Xác định nồng độ đường Tỷ trọng siro đơn ■ Tỷ trọng kế. 1050C 1,26 ■ Phù kế Baumé. ■ Cân: 1000 ml siro đơn có nồng độ 64% nặng 1260 g ở 200C 1,32 1050C và 1314 ở 200C. ■ Nhiệt độ sôi: 64-65%, ts = 1050C Nồng độ đường 64% TỶ TRỌNG SIRO ĐƠN Điều chỉnh tỷ trọng siro 1050C 1,26 Khi đo tỷ trọng với phù kế Baumé, lượng nước cần tính theo công thức: E = 0,033SD 200C 1,32 ■ E: lượng nước cần dùng để pha loãng (g) ■ S: khối lượng siro (g) ■ D: số độ Baumé vượt quá 350 Nồng độ đường 64% 93 Điều chỉnh tỷ trọng siro Lọc & làm trong siro Khi đo bằng tỷ trọng kế lượng nước tính theo công thức: ■ Lọc: dùng túi vải hoặc giấy lọc. ■ Bột giấy lọc: 1g/1000g siro. Cho vào siro đang nóng, đun sôi trong vài phút, sau đó lọc. ■ Albumin: cho 1 lòng trắng trứng vào 10 lít siro X: lượng nước cần thêm (g) nguội trộn đều. Đun siro đến sôi và không khuấy d1: tỷ trọng của siro cần pha loãng trộn. Lọc. d: tỷ trọng cần đạt đến ■ Than hoạt: 3 - 5%. Cho than hoạt vào siro đun d2: tỷ trọng dung môi pha loãng (d2 = 1 nếu là sôi, lọc. nước) a: lượng siro cần pha loãng (g) 16
  17. 7/13/2017 Siro thuốc Ưu điểm ■ Siro thuốc: chế phẩm lỏng, vị ngọt, thể chất đặc ■ Che giấu mùi vị khó chịu của dược chất. sánh. ■ Ngăn cản sự phát triển của VSV, nấm mốc. ■ Nồng độ đường: 54 – 64% tương ứng với tỷ ■ Thích hợp với trẻ em. trọng 1,26 – 1,32. ■ Sinh khả dụng cao. ■ Thường đóng trong bao bì đa liều. ■ Có tác dụng dinh dưỡng. Nhược điểm Điều chế ■ Dễ nhiễm VSV, nấm mốc nếu không pha chế và ■ 2 cách điều chế siro thuốc: bảo quản đúng. – Hòa tan đường vào dung dịch dược chất: ■ Thể tích cồng kềnh. quy mô nhỏ, nồng độ đường tối đa 64%. ■ Phân liều không chính xác. – Trộn siro đơn với dung dịch thuốc: nồng độ đường thấp, phù hợp với dịch chiết đậm đặc ■ Hoạt chất dễ hỏng. hoặc cao cô đặc dược liệu. ■ Không phù hợp với BN kiêng đường. Định nghĩa ■ Thuốc nước, có vị ngọt, pha chế theo đơn, uống từng thìa (10 – 15 ml), thời gian sử dụng ngắn. ■ Chứa lượng đường nhỏ: 10 - 20%. POTIO ■ 3 loại potio: – Potio dung dịch – Potio hỗn dịch BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH – Potio nhũ dịch 17
  18. 7/13/2017 Thành phần Kỹ thuật điều chế ■ Hoạt chất: hóa chất tinh khiết dược dụng, dịch ■ Cồn thuốc, cao lỏng: trộn kỹ với siro đơn trước khi chiết toàn phần, cao thuốc... thêm các chất khác. ■ Chất dẫn: nước cất, nước thơm, cồn thấp độ. ■ Cao mềm và cao đặc: hòa tan trong siro nóng hoặc glycerin. ■ Các chất phụ: ■ Dược chất không tan: thêm chất gây thấm, điều chế – Chất tạo vị ngọt: siro đơn, mật ong. dạng hỗn dịch: LẮC TRƯỚC KHI DÙNG. – Chất nhũ hóa hoặc gây thấm: gôm arabic... ■ Dầu thảo mộc, mỡ động vật, dầu khoáng: thêm chất nhũ hóa, điều chế dạng nhũ dịch: LẮC TRƯỚC KHI DÙNG. ■ Tinh dầu: nghiền tinh dầu với đường rồi trộn với lượng siro có trong CT. Kỹ thuật điều chế Potio cồn quế ■ Không được lọc potio hỗn dịch và nhũ dịch. Cồn quế 4 ml ■ Điều chế dùng trong 1 - 2 ngày, thể tích đóng chai 60 Cồn 20 ml - 250 ml. Siro đơn 20 g Nước cất vđ 100 ml Hòa cồn quế với cồn. Thêm siro. Thêm nước vừa đủ 100 ml. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1