intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng bộ môn Bào chế: Nhũ tương (Emulsiones)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

79
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của "Bài giảng bộ môn Bào chế: Nhũ tương (Emulsiones)" là trình bày được khái niệm và thành phần chính của NT thuốc; liệt kê và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và bền vững của nhũ tương. Từ đó giải thích được cơ chế tác động của 3 nhóm CNH. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng bộ môn Bào chế: Nhũ tương (Emulsiones)

  1. 22/10/2017 MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được khái niệm và thành phần NHŨ TƯƠNG chính của NT thuốc 2. Liệt kê và giải thích được các yếu tố ảnh (Emulsiones) hưởng đến sự hình thành và bền vững của NT 3. Giải thích được cơ chế tác động của 3 Bộ môn Bào chế - CN Dược nhóm CNH MỤC TIÊU HỌC TẬP ĐỊNH NGHĨA NHŨ TƯƠNG 4. Trình bày được tính chất, ưu nhược điểm  Hệ vi dị thể của các chất nhũ hóa thông dụng  2 pha lỏng không đồng tan (D và N)  Pha phân tán – môi trường phân tán 5. Liệt kê một số nguyên nhân làm cho việc điều chế nhũ tương thất bại Pha phân tán 6. Thành lập được công thức và áp dụng Môi trường phương pháp phù hợp để điều chế một NT phân tán thuốc NHŨ TƯƠNG THUỐC THUẬT NGỮ QUY ƯỚC Pha phân tán Tướng nội  Thuốc dạng lỏng hoặc mềm Pha nước Pha nội Tướng phân tán Pha không liên tục  Uống, tiêm, dùng ngoài  Trộn đều hai chất lỏng không đồng tan (pha dầu & pha nước)  Ổn định nhờ chất nhũ hóa thích hợp Tướng ngoại Pha dầu Pha ngoại Môi trường phân tán Pha liên tục 1
  2. 22/10/2017 THÀNH PHẦN THÀNH PHẦN  Pha dầu: dầu mỡ, tinh dầu, sáp, nhựa, hoạt chất  Chất nhũ hóa tan trong dầu…  Thiên nhiên  Pha nước: nước thơm, dịch chiết thảo mộc,  Tổng hợp và bán tổng hợp ethanol, glycerin (dung môi hỗn hòa với nước)…,  Thể rắn dạng hạt nhỏ các dược chất, tá dược tan được trong các dung  Lưu ý: Khi nồng độ pha phân tán môi trên.  ≤ 0,2%: có thể ko dùng CNH  Chất nhũ hóa: giúp cho NT hình thành và có độ  0,2–2%: có thể ổn định bằng cách tăng độ nhớt bền nhất định  > 2%: phải dùng CNH PHÂN LOẠI PHÂN LOẠI Theo kiểu nhũ tương  NT (D/N): Dầu là chất phân tán (tướng nội) Theo nguồn gốc Theo Nước là môi trường phân tán (tướng ngoại) kiểu Theo nồng độ phân tán nhũ  NT (N/D):Nước là chất phân tán (tướng nội) tương Dầu là môi trường phân tán (tướng ngoại) Theo kích thước pha phân tán  NT kép (N/D/N) hoặc (D/N/D) Theo đường sử dụng PHÂN BIỆT NHŨ TƯƠNG Nước • Pha loãng Dầu • Nhuộm màu: soudan III (tan trong dầu) hoặc xanh methylen (tan trong nước) – Xem kính hiển vi NT (D/N) NT (N/D) • Đo độ dẫn điện: nước dẫn điện, dầu không dẫn điện 2
  3. 22/10/2017 PHÂN LOẠI PHÂN LOẠI  NT thiên nhiên: mủ cây, sữa, lòng  NT loãng: nồng độ pha phân tán ≤ 2% Theo Theo đỏ trứng, NT thu được từ hạt có nồng  NT đặc: nồng độ pha phân tán > 2% nguồn độ dầu (đậu phộng, đậu nành, bí)… gốc phân Lưu ý: Trong thực tế đa số các NT  NT nhân tạo: pha dầu + pha tán thuốc là NT đặc có nồng độ pha phân nước + chất nhũ hóa tán 10 – 50% PHÂN LOẠI PHÂN LOẠI  NT dùng trong: Vi nhũ tương: khoảng 10 – 100 nm Theo Theo IM: D/N, N/D kích Nhũ tương thô: 0,1 – 50 mcm, có đường thước sử IV: D/N pha thể quan sát dưới kính hiển vi dụng phân Truyền TM: D/N (< 0,5 µm) tán PO: D/N  NT dùng ngoài: D/N hay N/D ƯU NHƯỢC ĐIỂM ỨNG DỤNG CỦA NHŨ TƯƠNG TRONG NGÀNH DƯỢC ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM • Phối hợp các DC chỉ tan trong 1 • Hệ dị thể nên không bền, dễ bị  Đưa thuốc qua đường uống, qua da, trực tràng loại DM tách lớp • Phát huy tác dụng điều trị (độ khi DC là dầu hoặc DC tan trong dầu • Phân liều không chính xác khi phân tán cao) NT tách pha  Làm cho thuốc dễ uống khi DC là dầu • DC dễ hấp thu, che giấu mùi vị khó chịu  Gia tăng sự hấp thu dầu và các DC tan trong • DC không/ít tan trong nước  IV dầu tại ruột non D/N • Thuốc mỡ, thuốc đạn, thuốc NT D/N: sử dụng cho mọi đường tiêm, NT N/D trứng… chỉ dùng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 3
  4. 22/10/2017 ỨNG DỤNG CỦA NHŨ TƯƠNG TRONG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH NGÀNH DƯỢC THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG  Các chế phẩm dinh dưỡng toàn thân dùng qua  Sự lên bông (Flocculation) đường tiêm dưới dạng NT Ứng dụng trong bào chế thuốc dùng ngoài: cả 2  Sự nổi kem (Creaming) hay sự loại NT D/N và N/D lắng cặn (Sedimentation)  Đôi khi các dược chất hoặc tá dược được điều  Sự kết dính (Coalescence) chế thành dạng NT ở nồng độ thích hợp để tiện  Sự đảo pha (Phase inversion) bảo quản: NT Chloroform B.P., NT Tinh dầu bạc hà B.P. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG THÀNH VÀ BỀN VỮNG CỦA NHŨ TƯƠNG Hệ thức stocks Nhũ tương càng bền khi: V=  Chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha càng nhỏ ᶯ r: bán kính pha phân tán  Kích thước tiểu phân pha phân tán nhỏ d1,d2: tỉ trọng của pha phân tán và môi trường phân tán  Độ nhớt môi trường phân tán lớn G: gia tốc trọng trường  Nồng độ pha phân tán nhỏ ᶯ: độ nhớt của môi trường phân tán Thời gian và cường độ lực phân tán  Ảnh hưởng chất nhũ hóa, pH, nhiệt độ… ẢNH HƯỞNG DO CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG ẢNH HƯỞNG DO CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG HAI PHA HAI PHA Ví dụ: Khắc phục: - Lắc dầu hướng dương với ethanol 60% → NT - Tăng tỷ trọng của MT phân tán của NT D/N: bền thêm chất làm ngọt, làm tăng độ nhớt → Không - Lắc dầu hướng dướng hoặc bromoform với tăng được tỷ trọng nhiều nước → NT không bền - Giảm tỷ trọng của pha phân tán của NT D/N Nguyên nhân: Chênh lệch tỷ trọng Ví dụ: Tỷ trọng bromoform là 2,8, do đó hòa tan bromoform trong lượng dầu thích hợp để giảm tỷ trọng của pha dầu 4
  5. 22/10/2017 ẢNH HƯỞNG DO KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN ẢNH HƯỞNG DO ĐỘ NHỚT CỦA MÔI PHA PHÂN TÁN TRƯỜNG PHÂN TÁN Khi tiểu phân có kích thước lớn, vận tốc tách Nhũ tương càng bền khi độ nhớt MT phân tán lớp nhanh → hiện tượng lắng cặn hay hiện càng lớn tượng kết bông. - Các chất làm tăng độ nhớt khi pha chế NT D/N Khắc phục: Lực phân tán lớn, tác động trong thường sử dụng: siro, glycerol, PEG, các gôm, thời gian thích hợp. thạch, dẫn chất cellulose, bentonit… Lưu ý: Sức căng bề mặt hai pha cản trở quá - NT N/D sử dụng xà phòng stearat kim loại: trình phân tán. vừa làm CNH vừa tắng độ nhớt ẢNH HƯỞNG CỦA SỨC CĂNG LIÊN BỀ MẶT ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PHA PHÂN TÁN GIỮA 2 PHA LỎNG KHÔNG ĐỒNG TAN Ɛ=δxS - NT càng bền khi nồng độ pha phân tán càng Ɛ: Năng lượng bề mặt tự do (N.m) nhỏ δ: Sức căng liên bề mặt (N/m) - Thực tế: các NT thuốc là NT đặc, tỷ lệ pha phân tán chiếm từ 2 – 50% S: Diện tích liên bề mặt (m2) → Khi điều chế phải có CNH thích hợp → Để NT bền vững phải làm giảm sức căng bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha bằng cách sử dụng chất nhũ hóa ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT NHŨ HÓA CÁC CHẤT NHŨ HÓA  Gôm arabic - Vai trò CNH  Gôm adragant: độ nhớt < 50 lần gôm arabic + Giúp phân tán tạo thành NT ở GĐ bào chế  Cồn saponin: cồn bồ hòn, cồn bồ kết… dùng Thiên ngoài + Giúp NT ổn định trong quá trình bảo quản nhiên - Gồm 3 nhóm  Protein: gelatin, gelactose, sữa, casein… + CNH thiên nhiên có phân tử lớn  Sterol: cholesterol (lanolin, mỡ lợn, dầu gan cá…), acid mật + Chất diện hoạt  Các phospholipid (lecithin): lòng đỏ trứng, đỗ + Các chất rắn dạng hạt rất nhỏ tương…  NT tiêm 5
  6. 22/10/2017 CÁC CHẤT NHŨ HÓA CHẤT NHŨ HÓA DIỆN HOẠT  Chất diện hoạt Chất diện hoạt anion - Vai trò Tổng Chất diện hoạt cation + Giảm sức căng liên bề mặt 2 pha hợp Chất diện hoạt lưỡng tính hay Chất diện hoạt không ion hóa: Span, Tween… + Tạo lớp áo bảo vệ xung quanh các tiểu phân bán  Chất nhũ hóa ổn định: PEG, alcol vinylic pha phân tán tổng  Các dẫn chất của cellulose: methyl hợp cellulose, HPMC, CMC, NaCMC, carboxy + Tan trong pha nào thì pha đó sẽ đóng vai trò polymethylen (carbopol) pha ngoại Chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ: bentonit, veegum, hectocrit Phần thân dầu và thân Cơ chế tác động của CNH diện hoạt nước có tương quan nhất định, nhưng không cân bằng với nhau CHẤT NHŨ HÓA KEO THÂN NƯỚC CÁC CHẤT NHŨ HÓA LOẠI RẮN DẠNG PHÂN TỬ LỚN HẠT RẤT NHỎ + Có chứa nhiều nhóm – OH Không hòa tan nhưng bề mặt thấm được cả + Trương nở trong nước thành các micelle pha dầu và nước + Khi có lực gây phân tán các micelle sẽ tích tụ + Magnesi oxyd, magnesi trislicat, nhôm oxyd: trên bề mặt tiếp xúc với các tiểu phân dầu tạo thấm nước mạnh hơn → NT D/N lớp áo dẻo dai, đôi khi tích điện + Than động vật, than chì: thấm dầu mạnh hơn + Tạo kiểu NT D/N → NT N/D + Tăng độ nhớt của MT phân tán + Bentonit: phân tán vào pha nào trước thì pha đó là pha ngoại 6
  7. 22/10/2017 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG Lưu ý - Ảnh hưởng của chuyển động Brown  Thiết bị và lực gây phân tán phải phù hợp với phương pháp điều chế NT - Ảnh hưởng của thời gian phân tán: tối ưu 1 – 5 phút  Nhiệt độ thích hợp: pha nước cao hơn pha dầu 3 – 5 0C - Ảnh hưởng của cường độ lực gây phân tán - Ảnh hưởng của nhiệt độ, pH và các chất điện giải PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ Chất dễ tan trong nước: hòa tan trong pha nước. Các thành phần tan trong pha nội phải hòa tan Chất độc mạnh: hòa tan trước vào một lượng nhỏ nước trong pha nội trước tiến hành nhũ hóa. hoặc dầu trước khi tiến hành phối hợp. Các thành phần tan trong pha ngoại tùy ý từng Chất tan trong dầu (camphor, bromoform, vitamin A, E…): tăng lượng chất nhũ hóa. trường hợp có thể phối hợp trước hay sau khi nhũ hóa. PHƯƠNG PHÁP KEO ƯỚT  Quy mô công nghiệp  Thiết bị: máy khuấy chân vịt, cánh quạt… CHẤT NHŨ HÓA + PHA NGOẠI Dầu parafin Gelatin A 500 ml 8g ? - Kiểu nhũ tương - Thêm từ từ pha nội Acid tartric 0,6 g - Vai trò các thành phần - Lực phân tán mạnh Alcol 90% 60 ml trong công thức Nước cất vđ 1000 ml - Phương pháp điều chế NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH 7
  8. 22/10/2017 PHƯƠNG PHÁP KEO KHÔ NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN  NT (D/N) – sử dụng cối chày ?  Chất nhũ hóa keo thân nước (gôm, methyl cellulose) CHẤT NHŨ HÓA Ở DẠNG BỘT MỊN Dầu parafin 50 ml + TOÀN BỘ TƯỚNG NỘI + VỪA ĐỦ TƯỚNG NGOẠI Gôm arabic 12,5 g - Kiểu nhũ tương Lực phân tán mạnh Glycerin 10 g - Vai trò các thành phần NHŨ TƯƠNG ĐẬM ĐẶC BỀN VỮNG Siro đơn 10 ml trong công thức Thêm từ từ tướng ngoại Nước cất vđ 100 ml - Phương pháp điều chế Khuấy đều NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH 4D: 2N: 1 G TRỘN LẪN 2 PHA SAU KHI ĐUN NÓNG XÀ PHÒNG HÓA TRỰC TIẾP Công thức có sáp hoặc các thành phần đun chảy Dầu lạc thô 20 g Thành phần thân dầu Thành phần thân nước Nước vôi nhì 20 g + dầu + sáp + nước Pha nước > pha dầu 3 – 50C Chất nhũ hóa hình thành là calci oleat Trộn đều Nhũ tương N/D Phân tán Nhũ tương hoàn chỉnh PHƯƠNG PHÁP DÙNG CHUNG DUNG MÔI Dung môi vừa hòa tan tướng nội, chất nhũ hóa và tướng ngoại DUNG MÔI - TƯỚNG NỘI CHẤT NHŨ HÓA Creosot Lecithin 33 g 2g ? - Kiểu nhũ tương Khuấy đều Alcool 90% 10 g - Vai trò các thành phần DUNG DỊCH Nước cất vđ 100 g trong công thức Thêm từ từ vào tướng - Phương pháp điều chế ngoại - Khuấy đều NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH 8
  9. 22/10/2017 THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG Cối chày Máy lắc THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG Máy khuấy cơ học Máy xay keo THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG THIẾT BỊ ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG Thiết bị đồng nhất hóa Thiết bị siêu âm 9
  10. 22/10/2017 ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Đóng gói 1. Cảm quan: mềm, mịn màng và đồng nhất  Chai sạch, khô, nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng 2. Kính hiển vi: kiểm tra sự đồng nhất về kích thước tiểu  NT thuốc pha xong, không lọc, đóng chai lọ có dung tích phân phân tán lớn hơn thể tích thuốc, trên nhãn ghi dòng chữ: “LẮC 3. Quan sát sự lắng cặn, nổi kem, kết dính hay phân lớp TRƯỚC KHI DÙNG” theo thời gian Chất bảo quản 4. Xác định kiểu nhũ tương: pha loãng, nhuộm màu, đo độ  Nhũ tương dùng trong: glycerol 10-20%, nipagin, nipazol dẫn điện… 0,1-0,2%  Nhũ tương dùng ngoài: benzalkonium clorid 0,01%, clocresol 0,1-0,2%  Chất chống oxy hóa: tocoferol 0,05-0,1% Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2