intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cập nhật về điều trị bệnh động mạch vành mạn: Chẩn đoán, điều trị nội, can thiệp hoặc phẫu thuật - PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh

Chia sẻ: Cô đơn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

138
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Cập nhật về điều trị bệnh động mạch vành mạn: Chẩn đoán, điều trị nội, can thiệp hoặc phẫu thuật" trình bày các kiến thức: Các thể lâm sàng BĐMV, phân loại lâm sàng CĐTN, khả năng bị BĐMV chỉ dựa vào triệu chứng cơ năng, theo tuổi và giới tính,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật về điều trị bệnh động mạch vành mạn: Chẩn đoán, điều trị nội, can thiệp hoặc phẫu thuật - PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh

  1. CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN: CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NỘI, CAN THIỆP HOẶC PHẪU THUẬT (Current Management of chronic coronary artery disease: diagnosis medical treatment percutaneous coronary intervention or seugery bypass) PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Bệnh viện Tim Tâm Đức Viện Tim Tp.HCM 1
  2. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Các thể lâm sàng BĐMV ► Bệnh ĐMV mạn: * Cơn đau thắt ngực ổn định (CĐTN/ÔĐ) * CĐTN Prinzmetal * Thiếu máu cơ tim yên lặng (TMCT) * Bệnh cơ tim TMCB * Hở van 2 lá do BĐMV ► Hội chứng ĐMV cấp: * NMCT có ST chênh lên * NMCT không ST chênh lên * CĐTN không ổn định (CĐTNKÔĐ) 2
  3. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Bệnh nhân đến khám vì đau ngực :  Hỏi bệnh sử  Khám thực thể  Lượng giá yếu tố nguy cơ => Khả năng bệnh ĐMV (TD : thấp, trung bình, cao) Tài liệu : ACC/AHA/ACP - ASIM Chronic Stable Angina Guidelines JACC Vol 33, No 7 1999, p.2098 3
  4. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật PHÂN LOẠI LÂM SÀNG CĐTN ° CĐTN điển hình (chắc chắn) 1. Đau, tức sau xương ức với tính chất cơn đau và thời gian điển hình 2. Xẩy ra khi gắng sức hoặc stress tình cảm 3. Giảm khi nghỉ hoặc sử dụng Nitroglycerine ° CĐTN không điển hình (có thể có bệnh) : Chỉ 2 trong 3 tiêu chuẩn trên ° Đau ngực không do tim : Chỉ một hay không có tiêu chuẩn trên ° TL : Diamond, JACC, 1983 (45) 4
  5. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật KHẢ NĂNG BỊ BĐMV CHỈ DỰA VÀO TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG, THEO TUỔI VÀ GIỚI TÍNH Tuổi Đau ngực CĐTN không CĐTN (Năm) không do BĐMV điển hình điển hình Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 30 - 39 4 2 34 12 76 26 40 - 49 13 3 51 22 87 55 50 - 59 20 7 65 31 93 73 60 - 69 27 14 72 51 94 86 * Mỗi trị số biểu hiện phần trăm của BĐMV có ý nghĩa phát hiện khi thông tim. Tài liệu: N.Eng J Med 1979; 300:1350-8 Circulation 1981; 64:360-7 5
  6. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Qui trình chẩn đoán ban đầu bệnh nhân đến khám vì đau thắt ngực (1) Qui trình chăm sóc hội Lượng định lâm sàng Nghi ngờ bệnh phổi chứng ĐMV cấp Bệnh sử, khám thực thể Xquang ngực ECG Đau thắt ngực không ổn định Sinh hóa và huyết học Nghi ngờ suy tim, tiền sử NMCT, ECG bất Khảo sát TMCB thường, lâm sàng bất thường, THA hoặc ĐTĐ ECG gắng sức Hoặc -Trấn an Stress hình ảnh bằng thuốc hay bằng -Gởi khám chuyên gắng sức khoa khác Lượng định lại triệu chứng có là do TMCB Siêu âm tim (hoặc ảnh cộng Không chứng cớ triệu chứng là do TMCB hưởng từ – MRI) để khảo sát bất thường cấu trúc và chức năng Lượng định tiên lượng qua lâm sàng và trắc nghiệm không xâm nhập Nếu chẩn đoán BĐMV đã chắc chắn, nhưng chức năng thất chưa được khảo sát 6 TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  7. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Qui trình chẩn đoán ban đầu bệnh nhân đến khám vì đau thắt ngực (2) Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Tử vong tim mạch < 1%/năm Tử vong tim mạch < 1 - 2%/năm Tử vong tim mạch > 2%/năm Điều trị nội Điều trị nội Điều trị nội + Và Chụp ĐMV (tùy thuộc mức độ triệu Chụp ĐMV (để khảo sát đầy đủ chứng và đánh giá lâm sàng nguy cơ và lượng định nhu cầu tái lưu thông ĐMV Chụp ĐMV nếu chưa được thực hiện Không Giải phẫu học ĐMV Lượng định đáp ứng điều trị nội nguy cơ cao, có chứng cớ có lợi nếu tái lưu thông Triệu chứng cơ năng kiểm soát chưa đủ; lượng Có định khả năng tái lưu thông ĐMV (PCI hoặc BC ĐMV) Tái lưu thông ĐMV 7 TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  8. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Quy trình chẩn đoán BĐMV tại Viện Tim TP HCM và BV Tim Tâm Đức LS: - Triệu chứng cơ năng và thực thể - Tiền sử bản thân và gia đình - Yếu tố nguy cơ - ECG lúc nghỉ ECG gắng sức và/hoặc Echo - Xquang ngực Dobutamin, Xạ ký cơ tim, MSCT động mạch vành - Siêu âm tim lúc nghỉ - Huyết đồ, Hội chẩn nội Cholesterol, TG, HDL-C, LDL-C, Đường máu, Chụp Động mạch vành CRP, Fibrinogen 8
  9. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Độ nhậy và độ đặc hiệu của trắc nghiệm chẩn đoán ĐTN ổn định ► TL: Morrow DA, Gersh BJ. Chronic Coronary Artery Disease. In Braunwald’s Heart Disease, Saunders Elsevier, 8th ed 2008, p. 1353-1401 9
  10. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Các xét nghiệm cần thực hiện nhằm khảo sát ban đầu bệnh nhân đau thắt ngực (1) Loại I (cho mọi bệnh nhân) 1. Cholesterol máu, triglyceride máu, HDL – C, LDL – C (mức chứng cứ B) 2. Đường máu/ đói (mức chứng cứ B) 3. Huyết đồ (B) 4. Creatinine máu (C) Loại I (tùy theo lượng định lâm sàng) 1. Chất chỉ điểm tổn thương cơ tim nếu nghi ngờ H/C ĐMV cấp (mức chứng cứ A) 2. Chức năng tuyến giáp nếu lâm sàng nghi ngờ (mức chứng cứ C) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 27: 1341 -101381
  11. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Các xét nghiệm cần thực hiện nhằm khảo sát ban đầu bệnh nhân đau thắt ngực (2) Loại IIa 1. Trắc nghiệm dung nạp glucose qua đường uống (mức chứng cứ B) Loại IIb 1. Hs CRP (B) 2. Lipoprotein a, ApoA và ApoB (B) 3. Homocysteine (B) 4. HbA1c (B) 5. NT – BNP (B) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 27: 1341 - 1381 11
  12. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật ECG gắng sức/ chẩn đoán đau thắt ngực Loại I 1. Có triệu chứng đau thắt ngực kèm khả năng bị BĐMV trung bình đến cao dựa theo tuổi, giới tính và triệu chứng (mức chứng cứ B) Loại IIb 1. Bệnh nhân có ST chênh xuống > 1mm trên ECG lúc nghỉ hay đang uống digoxin (mức chứng cứ B) 2. Bệnh nhân có khả năng BĐMV thấp (< 10%) dựa theo tuổi, giới tính và triệu chứng (mức chứng cứ B) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 12 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  13. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Các trường hợp cần ngưng ngay ECG gắng sức Khi xuất hiện 1 trong các lý do: 1. Triệu chứng làm hạn chế gắng sức. Td: đau, mệt, khó thở, khập khiễng cách hồi 2. Đau kèm thay đổi ST 3. Vì an toàn như: a. ST sụp xuống (> 2mm: chỉ định tương đối; > 4mm: chỉ định tuyệt đối) b. ST chênh lên > 1mm c. Loạn nhịp nặng d. HA tụt > 10mm kéo dài e. THA nặng (HA tthu > 250mmHg hoặc HA ttr > 115mmHg) 4. Hoàn thành mức tần số tim tối đa được dự trù 13 TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  14. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng trắc nghiệm gắng sức bằng hình ảnh (siêu âm hoặc xạ ký) nhằm khảo sát ban đầu đau thắt ngực (1) Loại I 1. Bệnh nhân có bất thường ECG lúc nghỉ, blốc nhánh trái, ST sụp xuống > 1mm, nhịp máy hoặc hội chứng Wolf – Parkinson – White (mức chứng cứ B) 2. Bệnh nhân mà ECG gắng sức không kết luận được, chẩn đoán còn nghi ngờ (mức chứng cứ B) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 14 27: 1341 - 1381
  15. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng trắc nghiệm gắng sức bằng hình ảnh (siêu âm hoặc xạ ký) nhằm khảo sát ban đầu đau thắt ngực (2) Loại IIa 1. Đã có PCI hoặc BCĐMV (B) 2. Thay thế ECG gắng sức (B) 3. Thay thế ECG gắng sức ở bệnh nhân mức nhậy cảm thấp như Nữ kèm đau không đặc hiệu (B) 4. Lượng định mức nặng của chức năng khi tổn thương trung bình trên ảnh chụp ĐMV (C) 5. Tìm vùng TMCB dự trù tái tưới máu, trên bệnh nhân đã có chụp ĐMV (B) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart Journal 2006; 15 27: 1341 - 1381
  16. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng siêu âm tim nhằm khảo sát ban đầu đau thắt ngực Loại I 1. Nghe tim thấy bất thường, nghi có bệnh van tim hoặc bệnh cơ tim phì đại (mức chứng cứ B) 2. Nghi có suy tim (mức chứng cứ B) 3. Có tiền sử NMCT (mức chứng cứ B) 4. Có blốc nhánh trái, có sóng Q hoặc có biến đổi bệnh lý ECG bao gồm blốc phân nhánh trái trước (C) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 16 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  17. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng Holter ECG (ECG di động) nhằm khảo sát ban đầu đau thắt ngực Loại I 1. Đau thắt ngực trên bệnh nhân nghi có loạn nhịp tim (mức chứng cứ B) Loại IIa 1. Nghi đau thắt ngực do co mạch (mức chứng cứ C) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 17 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  18. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng MSCT chụp mạch trong đau thắt ngực ổn định Loại IIb 1. Bệnh nhân khả năng BĐMV thấp kèm ECG gắng sức hoặc trắc nghiệm stress hình ảnh không kết luận được TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 18 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  19. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng chụp ĐMV nhằm chẩn đoán đau thắt ngực ổn định (1) Loại I 1. Đau thắt ngực ổn định, nặng (CCS > 3) kèm khả năng bệnh ĐMV cao; đặc biệt khi điều trị nội không kiểm soát được triệu chứng (chứng cứ B) 2. Sống sót sau đột tử (chứng cứ B) 3. Loạn nhịp thất nặng (chứng cứ C) 4. Bệnh nhân có tiền sử tái lưu thông ĐMV (PCI, BCĐMV), có xuất hiện đau thắt ngực nặng hay vừa (C) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 19 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
  20. Cập nhật về đtrị bệnh ĐMV mạn: cđ, đt nội, can thiệp hoặc phẫu thuật Khuyến cáo sử dụng chụp ĐMV nhằm chẩn đoán đau thắt ngực ổn định (2) Loại IIa 1. Cận lâm sàng không xâm nhập không kết luận được hoặc tương phản trên bệnh nhân nguy cơ BĐMV trung bình đến cao (chứng cứ C) 2. Nguy cơ cao tái hẹp ĐMV sau PCI, nếu PCI được thực hiện ở vị trí quan trọng của ĐMV (chứng cứ C) TL: Fox K et al. Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart 20 Journal 2006; 27: 1341 - 1381
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0