intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu - dẫn lưu nước tiểu - GV. Vũ Văn Tiến

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

408
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi hoc xong Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu - dẫn lưu nước tiểu, người học trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định của thông tiểu, liệt kê các phương pháp dẫn lưu nước tiểu, mô tả các dấu hiệu của nhiễm trùng tiểu, liệt kê được các biến chứng do đặt thông tiểu, trình bày được cách thông tiểu cho người bệnh đúng quy trình kỹ thuật huyết tương, điều hoà pH và thể tích dịch ngoại bào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu - dẫn lưu nước tiểu - GV. Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU
  2. Mục tiêu học tập  Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định của thông tiểu  Liệt kê các phương pháp dẫn lưu nước tiểu  Mô tả các dấu hiệu của nhiễm trùng tiểu  Liệt kê được các biến chứng do đặt thông tiểu  Trình bày được cách thông tiểu cho người bệnh đúng quy trình kỹ thuật.
  3. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Hệ tiết niệu bao gồm:  Hai thận nằm ở phía sau trên khoang bụng, nặng khoảng 150g khoảng một triệu đơn vị chức năng (nephron) gồm cầu thận và ống thận  Niệu quản  Bàng quang và niệu đạo
  4. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thận - Thận có chức năng chính là bài tiết hầu hết các sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá ra khỏi cơ thể như ure,creatinin,amoniac - Cơ quan sản xuất nước tiểu - Đào thải chất độc - Giữ vững hằng định nội mô: kiểm soát hầu hết nồng độ các chất và thể tích dịch cơ thể, qua đó thận có chức năng điều hoà nồng độ các chất và áp suất thẩm thấu trong huyết tương, điều hoà pH và thể tích dịch ngoại bào
  5. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thận - Thận tham gia hoặc điều hòa huyết áp và sản sinh hồng cầu. Chính vì vậy, các bệnh của thận thường làm tăng huyết áp động mạch và thiếu máu Video cấu tạo chức năng thận
  6. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của niệu quản, bàng quang, niệu đạo - Dẫn - Tích trữ - Bài xuất nước tiểu
  7. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sản xuất nước tiểu  Tuổi: + Dưới 2 tuổi: 500 – 600 ml/ngày + 2 – 5 tuổi: 500 – 800 ml/ngày + 5 – 8 tuổi: 600 – 1200 ml/ngày + 8 – 14 tuổi: 1000 – 1500ml/ngày + Trên 14 tuổi: 1500ml/ngày  Lượng nước nhập và sự bài tiết các chất ra ngoài cơ thể
  8. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Thành phần nước tiểu - Đường (-): Bình thường không có trong nước tiểu, khi nồng độ glucose máu cao hơn ngưỡng glucose thận thì glucose không được tái hấp thu hoàn toàn và một phần gluocse sẽ bị đào thải qua nước tiểu - Đạm (protein niệu): nếu trong nước tiểu có lượng đạm hơn 10mg/100ml nước tiểu gặp trong bệnh lý cầu thận trong quá trình lọc của cầu thận và tái hấp thu của ống thận.
  9. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Thành phần nước tiểu - Máu: Bình thường không có hồng cầu trong nước tiểu, nếu có hồng cầu là bệnh lý về thận và ngoài thận như viêm cầu thận bởi tổn thương màng cơ bản của cầu thận nên hồng cầu lọt qua, hoặc viêm ống thận, thận kẽ gây chảy máu vào lòng ống thận, hoặc do chấn thương vùng niệu đạo. - Vi trùng: bình thường trong nước tiểu không có vi trùng. Nhiễm trùng tiểu là nếu có 105 vi trùng/ml
  10. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Màu sắc: nước tiểu vàng nhạt, tỷ trọng 1.018 - Tính chất: Trong, không lợn cợn - Độ pH: 4,6 – 8 - Mùi: Khai nhẹ (amoniac), thuốc hoặc thức ăn có thể làm thay đổi mùi nước tiểu - Phản xạ đi tiểu: + Trẻ em: 20 – 50ml + Người lớn: 250 – 300ml - Trẻ sơ sinh không thể kiểm soát sự đi tiểu
  11. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Tại sao người già hay đi tiểu đêm ???
  12. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Đối với bệnh u xơ tiền liệt tuyến thường đi tiểu không hết  ứ đọng nước tiểu  nhiễm trùng hệ tiết niệu - Niệu đạo người trưởng thành: + Nữ: 3 – 5cm + Nam: 20cm và gấp khúc
  13. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - Sự thay đổi ở thận: Thể tích nước tiểu được hình thành ban đêm bằng ½ ban ngày do lượng dịch đưa vào và chuyển hóa ban đêm ở thận giảmgiảm lượng máu đến thậnnước tiểu giảm. - Lượng dịch nhập - Dịch ra của cơ thể: nước tiểu, phân, hơi thở, mồ hôi, vết bỏng, chất nôn, sốt cao… - Thời tiết - Sự ăn uống
  14. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - Tư thế đi tiểu - Yếu tố tâm lý - Tắc nghẽn đường tiểu - Nhiễm trùng đường tiết niệu - Trương lực cơ vùng đáy chậu - ….
  15. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Thiểu niệu: do bệnh lý về thận làm giảm khả năng lọc của cầu thận trong khi đó ống thận vẫn tái hấp thu bình thường. - Vô niệu: tức là không có nước tiểu chảy xuống bàng quang do quá trình lọc bị tổn thương bởi các nguyên nhân: viêm ống thận cấp, các tế bào ống thận bị viêm bong ra gây hẹp và tắc, hoặc do ngộ độc hóa chất làm enzym của tế bào ống thận bị hủy hoại làm ảnh hưởng đến sự tái hấp thu và suy giảm chức năng của các tế bào này. - Đa niệu: do giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
  16. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Tiểu rát buốt: do chấn thương, viêm nhiễm - Tiểu són (Tiểu không nhịn được): do cơ vòng bàng quang bị giãn, bị kích thích do viêm, do yếu tố thần kinh. - Tiểu nhiều lần/ngày: do bàng quang bị chèn ép( ví dụ như người có thai), do tăng cung lượng tim, do viêm bàng quang (đái buốt, đái dắt) - Tiểu rặn: trong u xơ tiền liệt tuyến, chít hẹp niệu đạo - Tiểu đêm: thường gặp ở người già
  17. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Tiểu máu: thực hiện nghiệm pháp 3 ly + Tiểu máu đầu bãi: Thương tổn ở niệu đạo + Tiểu máu cuối bãi: Thương tổn ở bàng quang + Tiểu máu toàn bãi: Thương tổn ở thận - Bí tiểu - Tiểu dầm
  18. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THÔNG TIỂU Thông tiểu là gi? Là phương pháp đưa ống thông qua niệu đạo vào bàng quang lấy nước tiểu ra ngoài nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị  Chẩn đoán: làm các xét nghiệm sinh hóa, tế bào, cấy nước tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh  Điều trị: Tháo nước tiểu khi bí tiểu hoặc bơm rửa bàng quang, bơm thuốc vào bàng quang để làm thủ thuật và điều trị tại chỗ.
  19. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THÔNG TIỂU 1. Chỉ định: - Trường hợp người bệnh bí tiểu hoặc theo dõi số lượng nước tiểu/giờ trong suy thận cấp - Người bệnh trước những ca phẫu thuật: đại phẫu cắt dạ dày, sọ não, mổ ở đường tiết niệu để tái tạo niệu đạo do bị đứt, chấn thương, u xơ tiền liệt tuyến - Trong chụp thận – bàng quang ngược dòng - Rửa bàng quang - Người bệnh cần theo dõi số lượng nước tiểu trong mỗi giờ: shock, mất nước, phòng loét vùng đáy chậu - Trường hợp lấy nước tiểu làm các xét nghiệm giúp chẩn đoán và điều trị bệnh
  20. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THÔNG TIỂU 2. Chống chỉ định: - Chấn thương tuyến tiền liệt - Dập rách niệu đạo - Nhiễm khuẩn niệu đạo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2