Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 8 - Nguyễn Duy Khương
lượt xem 1
download
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 8 - Nguyễn Duy Khương cung cấp cho học viên những kiến thức về tính bền các bài toán thuộc dạng thanh, các tiên đề cơ sở, đặc trưng hình học của một số hình phẳng, nguyên lý cộng tác dụng,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 8 - Nguyễn Duy Khương
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh NỘI DUNG 1. Các tiên đề cơ sở 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Cơ sở lý luận Đối tượng nghiên cứu trong môn học này là các bài toán thuộc dạng thanh Trong các chương trước chúng ta đã xét thành phần nội lực trong thanh và khung, tiếp đến ta xét thành phần ứng suất như là hàm của nội lực và của tọa độ. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 1
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Nguyên lý cộng tác dụng Nguyên lý cộng tác dụng hay còn gọi là nguyên lý độc lập tác dụng là “Tác dụng của một hệ lực bằng tổng tác dụng của các lực thuộc hệ lực”. Với nguyên lý này ta được: 1‐ Biểu đồ nội lực của một hệ ngoại lực bằng tổng biểu đồ nội lực của từng ngoại lực. 2‐ Ứng suất (biến dạng) bằng tổng ứng suất (biến dạng) gây bởi từng thành phần nội lực riêng lẽ CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Các trường hợp thanh chịu lực 1‐ Thanh chịu lực đơn giản: Trường hợp chịu lực đơn giản là khi trên mặt cắt ngang của thanh chỉ chịu có một thành phần nội lực a) Thanh chịu kéo nén đúng tâm: Trên thanh chỉ chịu duy nhất thành phần nội lực dọc trục Nz Giảng viên Nguyễn Duy Khương 2
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở b) Thanh chịu uốn thuần túy: Trên thanh chỉ tồn tại duy nhất thành phần nội lực mô‐men uốn Mx hoặc My CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở c) Thanh chịu xoắn thuần túy: Trên thanh chỉ tồn tại duy nhất thành phần nội lực mô‐men xoắn Mz. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 3
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở d) Thanh chịu cắt thuần túy: Trên thanh chỉ tồn tại duy nhất thành phần nội lực lực cắt Qy. CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở 2‐ Thanh chịu lực phức tạp: Trường hợp chịu lực phức tạp khi trên mặt cắt ngang của thanh có từ hai thành phần nội lực trở lên a) Thanh chịu uốn ngang phẳng Trên thanh chịu thành phần nội lực Qy, Mx. b) Thanh chịu uốn xiên Trên thanh chịu thành phần nội lực Mx, My (bỏ qua Qx, Qy). Giảng viên Nguyễn Duy Khương 4
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở c) Thanh chịu uốn và kéo nén đồng thời (thanh chịu kéo nén lệch tâm) Trên thanh chịu thành phần nội lực Mx, My và Nz. d) Thanh chịu uốn và xoắn đồng thời Trên thanh chịu thành phần nội lực Mx, My và Mz. CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Tiên đề mặt cắt ngang phẳng Các điểm nằm trên cùng một mặt cắt vuông góc với tiếp tuyến trục thanh trước khi thanh bị biến dạng thì sẽ tiếp tục nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với tiếp tuyến trục thanh sau khi thanh bị biến dạng. Mặt cắt ngang là mặt vuông góc với trục thanh. Tiên đề này chứng tỏ không có ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang zy=zx=xy=0 Nhờ vào tiên đề này, khi thực hiện thí nghiệm, thay vì phải khảo sát sự di chuyển của mọi điểm nằm trên tiết diện thì ta chỉ cần khảo sát sự di chuyển của mọi điểm nằm trên tiết diện thì ta chỉ cần khảo sát sự di chuyển của các điểm nằm trên chi vi của hình phẳng tiết diện bằng cách khảo sát đường kẻ trên bề mặt thanh vuông góc với trục thanh. Tiên đề này không phù hợp cho trường hợp thanh ở trạng thái chịu lực uốn ngang phẳng. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 5
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Tiên đề các thớ dọc Trong quá trình thanh bị biến dạng thì các thớ dọc không xô đẩy lẫn nhau Thớ dọc là các đường song song với trục thanh. Tiên đề này chứng tỏ, khi thanh chịu uốn thì không có lực theo phương vuông góc với trục thanh, nghĩa là tại mỗi điểm của thanh x=y=0, chỉ tồn tại ứng suất pháp z theo phương song song trục thanh. CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Kết hợp hai tiên đề Khi thanh bị biến dạng thì các tiết diện thanh trước khi thanh bị biến dạng vuông góc với tiếp tuyến trục thanh (hay vuông góc với trục thanh nếu thanh là thẳng) sẽ chuyển động như một hình phẳng rắn tuyệt đối. Khi lập biểu thức tính ứng suất ta chỉ cần tính các thành phần ứng suất z, zx, zy. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 6
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 1. Các tiên đề cơ sở Các loại bài toán 1‐ Bài toán thiết kế Dữ kiện: Cho hệ ngoại lực tác dụng vào thanh, cho biết trước loại mặt cắt sử dụng. Yêu cầu: Xác định kích thước mặt cắt ngang thỏa thuyết bền tương ứng. 2‐ Bài toán phục hồi Dữ kiện: Cho mặt cắt ngang của thanh với kích thước cụ thể và hệ ngoại lực tác dụng vào thanh nhưng trong đó có một loại lực chưa biết giá trị. Yêu cầu: Xác định giá trị tải trọng tối đa thỏa thuyết bền tương ứng. 3‐ Bài toán nghiệm thu Dữ kiện: Cho mặt cắt ngang của thanh với kích thước cụ thể và hệ ngoại lực tác dụng vào thanh. Yêu cầu: Kiểm tra xem hệ có thỏa thuyết bền tương ứng hay không. CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng Moment tĩnh đối với trục (momen diện tích cấp một) y S x y dA; S y x dA y dA A A yc C S x , S y : Moment tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y x O dA : Là diện tích vi phân x xc • Khi moment tĩnh của diện tích đối với một trục bằng không thì trục đó gọi là trục trung tâm. • Giao điểm của hai trục trung tâm gọi là trọng tâm của mặt cắt Sy Sx Tọa độ trọng tâm mặt cắt: xC ; yC A A Giảng viên Nguyễn Duy Khương 7
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng Moment tĩnh đối với trục của nhiều mặt cắt y y2 y1 O x x1 x2 n S x A1 y1 A2 y2 ... An yn Ai yi yC A Sy xC i 1 A n S y A1 x1 A2 x2 ... An xn Ai xi xC A y Sx i 1 C A CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng Moment quán tính (momen diện tích cấp hai) 1‐ Moment quán tính đối với một trục y J x y 2 dA y dA A J y x 2 dA A O x x Giảng viên Nguyễn Duy Khương 8
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng 2‐ Moment quán tính đối với điểm (độc cực) y J P 2 dA y dA A 2 x2 y2 O x JP Jx J y x CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng 3‐ Moment quán tính ly tâm J xy x y dA A • Khi moment quán tính ly tâm đối với 1 trục nào đó bằng 0 thì hệ trục đó gọi là hệ trục quán tính chính. Nếu hệ trục quán tính chính đi qua trọng tâm mặt cắt thì được gọi là hệ trục quán tính chính trung tâm. • Tại bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng của mặt cắt ta cũng có thể xác định được một hệ trục quán tính chính. • Nếu mặt cắt có một trục đối xứng thì bất kỳ trục nào vuông góc với trục đối xứng đó cũng lập với nó thành một hệ trục quán tính chính Giảng viên Nguyễn Duy Khương 9
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng 4‐ Moment quán tính của một số hình Hình chữ nhật h /2 y J x y dA 2 y 2 b dy A h /2 dy x 3 bh h Jx 12 h /2 J y x dA 2 x 2 h dy b A h /2 3 bh Jy 12 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng Hình tròn dA 2 d R R4 y J P 2 dA 2 3 d A 0 2 R d Do tính chất đối xứng, ta có: x J x J y J P J x J y 2J x 2J x J P R4 Jx J y 2 4 D4 JP 0,1D 4 32 Với D là đường kính J x J y 0,05D 4 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 10
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng Hình vành khăn y D4 d4 D4 JP (1 4 ) d 32 32 32 D x d J P D4 Jx Jy (1 4 ) 2 64 0,05D (1 4 ) 4 d Với D CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Đặc trưng hình học của một số hình phẳng 5‐ Moment quán tính đối với hệ trục song song y Y J X J x b2 A JY J y a A dA 2 Y y o x x J XY J xy a b A b X O a X Giảng viên Nguyễn Duy Khương 11
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh A‐ Thanh chịu lực đơn giản 1‐ Thanh chịu kéo nén đúng tâm Trên mặt cắt chỉ có một thành phần nội lực dọc trục Nz. Do đó trạng thái ứng suất trong thanh chỉ có một thành phần ứng suất pháp z trên diện tích mặt cắt ngang A được tính bằng biểu thức: Nz z A Ứng suất pháp phân bố đều trên mặt cắt ngang nên điều kiện bền của thanh chịu kéo nén đúng tâm Nz z max max A Trong trường hợp này, thông thường ta chọn mặt cắt có nội lực dọc trục lớn nhất trên toàn thanh để kiểm tra bền CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2‐ Thanh chịu uốn thuần túy Mô‐men uốn trùng phương hoặc vuông góc với trục đối xứng Trường hợp chỉ có mô‐men uốn Mx tại mặt cắt Trục đối có mô‐men quán tính đối với trục x là Jx, nên xứng công thức tính ứng suất pháp: Mx z y Trục đối Jx x Mx xứng Ứng suất các điểm trên mặt cắt là hàm tuyến tính theo y, tức mọi điểm nằm trên cùng một y đường song song trục x có ứng suất như nhau. Ta có một trục trùng với trục x (tức y=0) ta được ứng suất pháp z=0, ta gọi trục này là trục trung hòa. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 12
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Biểu đồ phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang n ,max z ,n yn x Trục trung hòa z x Mx yk y z ,k k ,max y Nhận xét: • Đường trung hòa chia tiết diện thành 2 phần: các điểm nằm phía dương trục y chịu kéo, các điểm nằm phía âm trục y chịu nén (với Mx>0) • Điểm có trị số ứng suất pháp lớn nhất nằm xa trục trung hòa nhất. Ký hiệu yk, yn là khoảng cách xa nhất đến trục trung hòa lần lượt ở vùng chịu kéo và chịu nén. CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Ứng suất kéo và nén lớn nhất lần lượt là Mx Mx k ,max yk Jx J x / yk Mx Mx n ,max yn Jx J x / yn Ký hiệu ymax là giá trị lớn nhất trong 2 giá trị yk và yn. Ta có mô‐men tiết diện chống uốn đối với trục x Jx Wx ymax Giảng viên Nguyễn Duy Khương 13
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Moment chống uốn Wx của một số hình phẳng thường gặp 1. Mặt cắt hình chữ nhật y h/2 bh 3 J x y 2dF y 2bdy ; dy 12 x F h / 2 h h bh 2 ymax Wx 2 6 h/2 b 3h b J y x dF 2 x 2hdy ; F h / 2 12 b b2h xmax Wy 2 6 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 2. Mặt cắt hình tròn J P R4 y Jx Jy 2 4 R d R3 D3 ymax R Wx x 4 32 Wx Wy 0,1D 3 3. Mặt cắt hình vành khăn y J D4 Jx Jy P (1 4 ) 2 64 D ymax R Wx 0,1D 3 (1 4 ) d x d Với D Giảng viên Nguyễn Duy Khương 14
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Trục đối Trường hợp chỉ có mô‐men uốn My tại mặt cắt có mô‐ xứng men quán tính đối với trục y là Jy, nên công thức tính ứng suất pháp: M z x y Trục đối Jy x xứng Ứng suất các điểm trên mặt cắt là hàm tuyến tính theo x, tức mọi điểm nằm trên cùng một đường song song My trục y có ứng suất như nhau. y k ,max Ta có một trục trùng với trục y (tức x=0) ta được ứng suất pháp z=0, ta gọi trục này là trục trung hòa. n ,max xn xk Trục trung hòa x x z y z ,n z ,k My y CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Trường hợp trục trung hòa không trùng với trục đối xứng Trong trường hợp trục trung hòa không trùng với trục đối xứng thì ứng suất kéo khác ứng suất nén như mặt cắt chữ T Mx k ymax ymax n max min z max y max Jx Jx Mx Với Wx z ymax max Wx Giảng viên Nguyễn Duy Khương 15
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Điều kiện bền tổng quát của thanh chịu uốn thuần túy M M max x max ymax x max Jx Wx 1. Thanh làm bằng vật liệu dẻo: k n M x max max Wx 2. Thanh làm bằng vật liệu dòn: k n Mặt cắt ngang có trục trung hòa trùng với trục đối xứng max k Mặt cắt ngang có trục trung hòa khác trục đối xứng max min Mx k Mx n max ymax min ymax Jx Jx max k k ; max n min n CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3‐ Thanh chịu xoắn thuần túy Trường hợp chỉ có mô‐men xoắn T (hoặc Mz) Trục (thanh có tiết diện hình tròn) chịu mô‐men xoắn T tạo nên sự chuyển động của các thớ. Giảng viên Nguyễn Duy Khương 16
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Xét một phân tố trên biên của trục, dễ dàng ta thấy rằng phân tố chỉ chịu ứng suất tiếp (như hình vẽ) Công thức tính ứng suất tiếp dọc theo phương bán kính của mặt cắt hình tròn có mô‐men quán tính độc cực JO T JO CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Ứng suất tiếp biến đổi tuyến tính theo bán kính của mặt cắt. Ta có biểu đồ phân bố ứng suất tiếp theo bán kính a) Trục tròn đặc: T R4 max R Với J O JO 2 R b) Trục hình vành khăn: T max R JO Với J O (R4 r 4 ) 2 T r R min r JO Giảng viên Nguyễn Duy Khương 17
- Khoa Khoa Học Ứng Dụng 11/6/2011 Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 8 CHƯƠNG 5 Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh 3. Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh Điều kiện bền tổng quát của thanh chịu xoắn thuần túy T max R max JO 1. Tính bền theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất (thuyết bền 3) [ ] 2 2. Tính bền theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng (thuyết bền 4) [ ] 3 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương II - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
25 p | 507 | 125
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương III - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
19 p | 462 | 107
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng - Bài tập tập chương II - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
10 p | 306 | 83
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương VI - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
36 p | 258 | 66
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương IV - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
10 p | 232 | 63
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương VII - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
28 p | 217 | 54
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương VIII - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
18 p | 194 | 47
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 4 - Nguyễn Duy Khương
19 p | 17 | 2
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 2 - Nguyễn Duy Khương
17 p | 23 | 2
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 3 - Nguyễn Duy Khương
4 p | 19 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 1 - Nguyễn Duy Khương
26 p | 32 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 5 - Nguyễn Duy Khương
16 p | 29 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 6 - Nguyễn Duy Khương
19 p | 23 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 9 - Nguyễn Duy Khương
12 p | 26 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 10 - Nguyễn Duy Khương
9 p | 26 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 12 - Nguyễn Duy Khương
13 p | 30 | 1
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Tuần 13 - Nguyễn Duy Khương
16 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn