Bài giảng Cơ học ứng dụng - Bài tập tập chương II: Nội lực và biểu đồ nội lực trình bày các nội dung chính: biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng, mô hình đơn giản, tính phản lực, biểu đồ lực cắt, biểu đồ moment uốn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Cơ học ứng dụng - Bài tập tập chương II - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
- Chương II: Nội lực và Biểu đồ nội lực
Bài tập chương II
Nội lực và Biểu đồ nội lực
Nguyễn Thanh Nhã
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Khoa Khoa Học Ứng Dụng – 106B4
ĐT: 08.38660568 – 0909568181
Email: thanhnhanguyendem@gmail.com
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng
Bài tập Ví dụ:
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng
Mô hình đơn giản:
- Ta thấy mô hình không có ngoại lực theo phương dọc trục, do đó, tại khớp bản lề
A không có phản lực theo phương ngang
- YA, YC là các thành phần phản lực phải tìm
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng
Bước 1: Tính phản lực
- Ta thấy kết quả tính phản lực YA là âm, tức là chiều phản lực YA được giả sử là
sai, ta phải được đổi ngược lại chiều YA hướng xuống.
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Bước 2: Chi đoạn cho thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Bước 3: Xác định vẽ từ phải qua trái
Dùng mặt cắt lần lượt cắt từ phải qua trái. Tại mỗi lần cắt, xét cả phần thanh
bên phải, bỏ đi phần thanh bên trái
Quy ước dấu khi vẽ từ phải sang trái
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Bước 4: Biểu đồ lực cắt
Dùng mặt cắt cắt từ phải qua trái
Chú ý tại C có lực tập trung, ta phải xét nội lực Qy
bên phải điểm C rồi mới xét qua bên trái điểm C
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Bước 4: Biểu đồ moment uốn
(P làm thớ trên chịu căng)
(P làm thớ trên chịu căng, YC làm thớ dưới chịu căng)
(M làm thớ trên chịu căng)
(q làm thớ trên chịu căng)
Tại B có moment tập trung, ta phải xét Mx bên phải điểm B rồi xét bên trái B
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
Bước 4: 2 biểu đồ hoàn chỉnh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
- Chương II: Nội lực và Vẽ biểu đồ nội lực
2.5. Biểu đồ nội lực cho bài toán phẳng
*** Nhận xét các biểu đồ nội lực ***
Ta có: (Tham khảo thêm sách)
1. Trên thanh, đoạn có lực phân bố là hằng số thì biểu đồ Qy là đường bậc
nhất, Mx là đường cong bậc 2 (parabol)
2. Những đoạn không có lực phân bố, biểu đồ Qy là hằng số, Mx là đường bậc
nhất.
3. Đồ thị Mx đạt cực trị tại vị trí Qy = 0.
4. Xét từ trái sang phải, nếu Qy tăng thì Mx lõm, nếu Qy giảm thì Mx lồi.
5. Tại vị trí có lực tập trung, biểu đồ Qy sẽ có bước nhảy, độ lớn bước nhảy là
độ lớn lực tập trung.
6. Xét từ trái sang phải, chiều của bước nhảy là chiều của lực tập trung.
7. Tại vị trí có moment tập trung, biểu đồ Mx có bước nhảy, độ lớn bước nhảy
là độ lớn của moment tập trung.
8. Tại vị trí có moment phân bố, biểu đồ Mx là đường bậc nhất
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM