Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 5 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
lượt xem 3
download
Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương 5: Công nghệ gia công biến dạng tạo hình, cung cấp cho người học những kiến thức như Thực chất, đặc điểm, phân loại; Khái niệm về sự biến dạng của kim loại và hợp kim; ảnh hưởng của gia công áp lực đến tổ chức và tổ chức kim loại; nung nóng kim loại khi gia công áp lực. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 5 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Chương 5. CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC 5.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại 5.1.1. Thực chất GCKL bằng áp lực là làm biến dạng KL ở thể rắn nhờ KL có tính dẻo. Sau khi gia công ta thu được SP có hình dạng và k/t yêu cầu. 5.1.2. Đặc điểm Làm bd KL ở thể rắn Độ mịn chặt của KL và cơ tính . Có thể trừ khử được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co. Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, có thể tạo nên các thớ uốn, xoắn khác nhau Cơ tính . Độ chính xác cao hơn đúc: Một số SP ko cần qua GC cơ khí. VD: Dập bình xăng xe máy Đưa vào sử dụng ngay. Xô lệch mạng tinh thể bm KL biến cứng Độ cứng và độ bền . Dễ cơ khí hóa và tự động hóa. Nhược điểm: Trang bị máy móc, thiết bị đắt tiền. 1
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.1.3. Phân loại Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Người ta phân làm 2 loại: Nhóm 1: Thường đặt trong các XN luyện kim: Cán, kéo sợi, ép. Nhóm 2: Trong các nhà máy CK: Rèn tự do, dập thể tích, dập tấm. 5.2. Khái niệm về sự biến dạng của KL và HK Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng. Bd của KL bao gồm: bd đàn hồi, bd dẻo và bd phá hủy. 5.2.1. Biến dạng đàn hồi P P F P Khi td lực, KL bị bd. Khi bỏ lực, KL trở lại trạng thái ban đầu. Bd đàn hồi L là bd mà bd tỉ lệ thuận với lực. C D Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd A dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy. B Nguyên nhân của bd đàn hồi: Do L lực td tương hỗ của các ng/tử. O Khi ta kéo Các ng/tử xuất hiện 2 lực hút đưa nó về trạng thái ban đầu. Hình 5.1. Biểu đồ Hooke
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.2.2. Biến dạng dẻo Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Là bd khi td lực thì KL bị bd. Khi bỏ lực còn tồn tại một đoạn bd dư. Bd dẻo gồm: Bd của đơn tinh và bd của đa tinh. 5.2.2.1. Biến dạng của đơn tinh Đơn tinh là hạt KL có mạng tinh thể đồng nhất. Bd của đơn tinh xảy ra dưới 2 hình thức: Hình 5.2. 1) Sự trượt: Khi td lực vào KL Bên trong các phần tử KL chịu 2 loại ƯS: ƯS pháp tuyến: P F ƯS này chỉ gây nên bd đàn hồi hoặc phá hủy. ƯS tiếp tuyến : Làm cho các tinh thể KL trượt lên nhau. Trượt là QT dưới td của ƯS tiếp, các lớp KL có hiện tượng trượt lên nhau theo các mặt gọi là mặt trượt. P Mặt trượt Trước khi bd Hình 5.3. Sự trượt Sau khi bd P 3
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Đặc điểm của hiện tượng trượt: Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hiện tượng trượt chỉ xảy ra khi ƯS tiếp vượt qua 1 gh [th]: [ ] th Giá trị tới hạn này phụ thuộc vào vật liệu, t o, tốc độ bd,... Hình 5.4. Sự trượt này chỉ xảy ra ở mặt nào có nhiều ng/tử nhất và theo những hướng có nhiều ngtử nhất. Khi trượt các ng/tử di động 1 số nguyên lần. Sự trượt xảy ra từ từ, lần lượt từ mạng này qua mạng khác. 2) Song tinh Dưới tác dụng của ƯS tiếp trong tinh thể có những bộ phận của mạng tinh thể vừa trượt vừa xoay tương đối với 1 mặt gọi là mặt song tinh. Trong đó các mặt tinh thể mặt song tinh xảy ra sự trượt tương đối với mặt song tinh. Những mặt thẳng góc với mặt song tinh thì quay quanh trục tương đối so với mặt song tinh. Trước khi bd Sau khi bd Hình 5.5. Sự song tinh 4
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Đặc điểm của hiện tượng song tinh: Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Song tinh chỉ xảy ra khi ƯS tiếp vượt qua trị số tới hạn. Xảy ra do lực td đột ngột (va đập) tại nơi có ƯS tập trung. Biến dạng dư của song tinh nhỏ. 5.2.2.2. Biến dạng của đa tinh Đa tinh gồm nhiều đơn tinh. Biến dạng của đa tinh gồm: Trượt Biến dạng trong nội bộ đơn tinh: Song tinh Trượt và quay giữa các hạt: Thường xảy ra ở to cao vì khi đó vùng tinh giới chảy ra. Biến dạng do các lý do khác: Sự vỡ nát của hạt. Bd do những nguyên nhân lý hóa khác (đặt nó trong từ trường nó cũng bd, dao động nhiệt, …). Trong GCAL ta cần bd dẻo: Nhanh chóng vượt qua miền bd đàn hồi để sang miền bd dẻo. 5.2.3. Biến dạng phá hủy Khi lực td vượt quá gh cho phép lúc đó lực ko tăng nữa nhưng bd vẫn tăng Bd phá hủy. 5
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.3. A’/hưởng của GCAL đến tổ chức và t/c KL Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.3.1. Gia công nóng và gia công nguội 1) Gia công nóng Là GC ở to lớn hơn to kết tinh lại ( 0,4 to chảy; thép là 727oC). Đặc điểm: Tính dẻo cao, KL dễ bị bd, dễ tạo được các tổ chức thớ, ko tốn lực và công bd. Tuy nhiên độ c/x và độ bóng ko cao, KL dễ bị oxi hóa và mất than (thoát các bon). GC nóng thường dùng khi GC thô. 2) Gia công nguội: Là GC ở to thấp hơn to kết tinh lại. Đặc điểm: KL có tính dẻo thấp, khó bd, tốn lực và tốn công bd, KL dễ bị biến cứng (mạng tinh thể vỡ nát ra). Nhưng độ c/x, độ nhám và chất lượng bm cao. Dùng để GC tinh. 5.3.2. A’/hưởng của GCAL đến tổ chức và cơ tính GCAL a’h’ lớn đến tổ chức và cơ tính của KL. GCAL làm cho độ mịn chặt KL . Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ. Có khả năng tạo các thớ uốn, xoắn Làm cho cơ tính tăng. 6
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Chú ý: Vận dụng tính năng của tổ chức thớ, khi thiết kế c/tiết phải để lực kéo thớ, lực cắt thẳng góc với thớ. Tránh cắt đứt thớ khi GC. VD: Chế tạo bu lông chịu lực dùng các phương pháp: a) Cắt gọt Thớ bị cắt ngang. Làm việc chịu ƯS dọc thớ Bị đứt. b) Rèn bằng cách vuốt phần thân Các thớ (ở phần mũ bu lông) có xu hướng vuông góc với ƯS tiếp Khi xiết bu lông chịu lực tốt. c) Chồn một đầu Thớ ở phần mũ tốt nhất Chịu lực tốt nhất. a) Cắt gọt b) Vuốt phần thân b) Chồn Hình 5.6. Các phương pháp chế tạo bu lông 5.3.3. A’/hưởng của GCAL đến lý hóa tính 1) Lý tính: GCAL làm thay đổi sự phân bố từ trường trong KL Giảm tính dẫn điện (tăng điện trở), tính dẫn nhiệt, tính dẫn từ. 2) Hóa tính: GCAL làm hoạt tính hóa học của các ng/tử KL dễ bị ăn mòn. Vì sau khi GCAL mạng tinh giới bị vỡ hoạt 7 tính (làm cho các chất khác dễ len lỏi vào mạng)
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.4. Nung nóng KL khi GCAL Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 1) Mục đích: Nhờ dao động nhiệt làm suy yếu các lực liên kết Trở lực , tính dẻo Dễ GCAL. 2) Các hiện tượng xảy ra khi nung a) Quá nhiệt: Nung quá to cho phép Tổ chức hạt to, giảm tính dẻo, giảm độ bền. Nếu GCAL Nứt. Khắc phục = cách ủ. b) Cháy: Nung trên to quá nhiệt, tinh giới hạt bị oxy hoá mạnh Mất tính liên tục của KL Phá hỏng độ dẻo, độ bền. Ko thể khắc phục được, chỉ có thể đem nấu lại. c) Oxy hoá: Khi nung KL t/d với oxy tạo ra lớp vảy ô xít KL Hao tốn KL, khó GC, giảm chất lượng SP, gây mòn thiết bị. Ngăn ngừa: Xác định to và tốc độ nung hợp lý. Nung trong môi trường khí bảo vệ. 8
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 3) Chế độ nung Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN a) Nhiệt độ nung: Mỗi KL có khoảng to nung khác nhau. HK đồng: g/h trên 750850oC; g/h dưới 600700oC. HK nhôm: g/h trên 470500oC; g/h dưới 350400oC. Thép: To bắt đầu gia công = Tochảy – 150oC To kết thúc GC: Thép C < 0,8%: Tonung = ToA3 + (2040)oC Thép C > 0,8%: Tonung = ToA1 + (4050)oC b) Thời gian nung: t = k D D Gạch chịu lửa D - Đường kính hoặc k/t của phôi [m]; - Hệ số xếp phôi; Buồng nung Buồng đốt k - Hệ số vật liệu; 4) Lò nung a) Lò phản xạ: Đốt = nhiên liệu rắn, lỏng, khí. Vật nung Gồm 2 buồng: Buồng đốt + Buồng nung. Hình 5.7. Đ2: to nung đều và KL ít bị cháy. Khống chế to nung khó. b) Lò điện: Dùng điện trở. Chỉ dùng trong điều chỉnh to c/x. 9
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5. Cán, kéo sợi, ép Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5.1. Cán 5.5.1.1. Thực chất, đặc điểm Cán là QT cho phôi KL đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau. Nhờ ma sát giữa trục cán và phôi mà KL được bd liên tục. KQ làm chiều cao , chiều dài và chiều rộng . Để đánh giá mức độ cán ng/ta dùng các chỉ tiêu k/thuật sau: H H0 - Chiều cao trước khi cán; Hệ số bd: 0 h h1 - Chiều cao sau khi cán. 1 l L0 - Chiều dài trước khi cán; Hay: 1 L l1 - Chiều dài sau khi cán. 0 Thường: = 1,1 1,3 Lượng ép: h = H0 – h1 = D (1-cos ) D - Đường kính trục; - Góc ăn. 10
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Điều kiện để cán được: tg > tg tg = f (f - Hệ số ma sát giữa trục cán và phôi) Đặc điểm: Cán có thể tiến hành ở trạng thái nóng và trạng thái nguội. Cán nóng: Mang đặc điểm của gia công nóng: KL dễ bd, đỡ tốn lực, độ c/x, độ bóng thấp Để gia công thô. Cán nguội: KL khó bd, tốn lực nhưng độ c/x, độ bóng và chất lượng b/m cao Để gia công tinh. 5.5.1.2. Sản phẩm cán a) Thép tấm: Tấm dày: Chiều dày trên 4 mm. Tấm mỏng (uốn thành cuộn hoặc để ở dạng dải): Dưới 4 mm. b) Thép thanh: Tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, bán nguyệt, lục lăng; kích thước đủ loại. Hàn c) Thép hình: , T, U, L, Thép hình chu kỳ: Hàn d) Thép ống: Ống có hàn: Uốn, lốc thành ống sau đó hàn. 10 6000 (Téc chở xăng dầu 6000) 11 Ống không hàn: Ống nước, ống thép chịu áp lực
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hình 5.9. Các kiểu máy cán ống: a) Trục dạng trống; b) Trục dạng Hình 5.8. Sản phẩm cán hình: nấm; c) Trục dạng đĩa. a) Tròn; 2) Vuông; 3) Chữ nhật; 4) Góc; 5) Chữ T; 6) Chữ H; 7) Chữ 12 U; 8) Ray; 9) Chữ Z.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5.2. Kéo sợi Hình 5.10. Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Khuôn (BK8, 5.5.2.1. Thực chất, đặc điểm kim cương) Kéo sợi là QT kéo phôi KL đi qua 1 khuôn kéo. Nhờ ma D0 d1 P sát giữa phôi KL và thành khuôn mà KL được bd. Vỏ khuôn Kết quả: Làm tiết diện , chiều dài . (C45) Đặc điểm: Với thép người ta thường kéo ở trạng thái nóng. Khi kéo thép thì ma sát lớn Khuôn mau mòn. Với KL màu (đồng, nhôm): Kéo nguội. D L Chỉ tiêu kỹ thuật: Hệ số kéo sợi: 0 1 1,11,3 Góc nghiêng của khuôn: = 5 15 o d L 1 0 Lực kéo (để tránh đứt): P = n.k.S1 S1 - Tiết diện ngang của sợi sau khi kéo; k - Giới hạn bền của VL; n - Hệ số an toàn. 5.5.2.2. Sản phẩm kéo sợi Sợi KL: 0,15 6. Ống KL: Dùng để chế tạo ống có đường kính lớn, thành ống mỏng. 13
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5.3. Ép Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5.3.1. Thực chất, đặc điểm Là QT đẩy phôi KL đi qua khuôn ép có lỗ hình xác định làm tiết diện phôi , chiều dài . a) Ép thuận Phân loại ép: Có 2 loại ép: P Ép thuận: Chiều đi ra của SP trùng với chiều chuyển động của pít tông ép. Đặc điểm: Ma sát giữa KL và thành a) Ép nghịch khuôn lớn Tốn lực và công bd, đồng thời KL ko thể ép hết được (còn chân) Tốn công xử lý chân này (phần thừa bên trong khuôn). P Ép nghịch: Là P2 ép mà chiều đi ra của SP ngược chiều với chiều CĐ Hình 5.11. của pít tông ép. VD: Vỏ pin, hộp thuốc đánh răng, …được ép = P2 này. Đặc điểm: Ma sát giữa phôi và thành khuôn Lực và công bd , sử dụng được phần KL ở chân để tạo hình cho14 SP (đáy pin, nắp hộp).
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.5.3.2. Sản phẩm ép Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Các loại thanh: Tròn, vuông, chữ nhật, lục giác, VD: Kim tiêm chế tạo = P2 ép , L, U, Z, … Ống < 50: Chủ yếu dùng để chế tạo KL màu. 5.6. Rèn tự do, dập thể tích và dập tấm 5.6.1. Rèn tự do 5.6.1.1. Thực chất và đặc điểm Rèn tự do là làm bd KL tự do dưới tác dụng của ngoại lực do người hoặc thiết bị tạo ra. Đặc điểm: KL bd tự do Tính dẻo chưa cao bd chưa triệt để Chất lượng chưa cao. Rèn tự do cho độ c/x và độ bóng thấp. Điều kiện LĐ nặng nhọc. Ưu điểm: Trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền, cho phép rèn được chi tiết nhỏ đến lớn, quy mô ko hạn chế. Bd KL ở thể rắn Độ mịn chặt của KL cao Cơ tính cao. Rèn tự do dễ khắc phục được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co để tăng cơ tính của SP. 15 Dễ biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ Tăng cơ tính của SP.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.6.1.2. Thiết bị và dụng cụ rèn tự do Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 1) Dụng cụ rèn tự do: Chia làm 3 nhóm Dụng cụ t/d lực: Búa, đe, …: Là VL có độ bền, độ cứng cao, chịu va đập tốt. Thường dùng 9CrSi. 2 3a Dụng cụ kẹp: Êtô, kìm: Thường dùng thép C45. 3 1b Dụng cụ đo: Thước, dưỡng: 1 6 Thường dùng thép C45 tôi. 2) Thiết bị rèn tự do: Thường dùng các loại sau: Máy búa hơi nước, búa lò xo, búa 3b 1a hơi (thiết bị tác dụng lực). 4 Thiết bị vân chuyển (cầu trục, xe cầu trục), thiết bị uốn, nắn, ... 7 Máy búa hơi thường được dùng 5 nhiều nhất trong rèn tự do. Nó được 8 gọi tên theo khối lượng của vật rơi: m = 50, 75, 150, 250, 450, 750, 1000 Kg. 16 VN hay sử dụng < 250 Kg 9 Sơ đồ máy búa hơi
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Nguyên lý: Hơi ép từ xy lanh 1 qua van 2 truyền sang xy lanh 3. Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Đặc điểm: Búa đơn (búa được nâng lên rồi cho rơi tự do): Loại này hiện nay ít dùng. Búa kép (hơi nước hoặc khí vừa dùng để nâng búa lên, vừa dùng để tăng thêm năng lượng đập) Tốc độ đập rất nhanh, sử dụng thuận tiện Sử dụng phổ biến ở các xưởng rèn. P 5.6.1.3. Công nghệ rèn tự do a) Chồn: Mục đích: Giảm chiều cao h0 h1; tăng tiết diện (d0 d1). h0 h1 Tạo thớ KL: Thớ uốn, Tăng cơ tính cho SP. Tạo các SP có dạng mũ: Bu lông. d0 b) Vuốt: d1 Mục đích: Giảm tiết diện P Thớ ngang (h0 h1); tăng chiều dài cho phôi l0 l1. h0 Biến tổ chức hạt thành tổ h1 chức thớ. Hình 5.13. Chồn Hình 5.14. Vuốt 17 Tạo ra các thớ uốn, xoắn.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hình 5.15. Uốn P c) Uốn: Để tạo ra hình mong muốn Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Đặc điểm: Khi uốn mặt ngoài KL dễ bị nứt: Do các phần tử bị kéo. Mặt trong dễ bị các nếp nhăn. Hình 5.16. Đột P Búa Sau khi uốn phải sửa. lỗ ko thông Mũi đột Tăng cơ tính. A d) Đột lỗ: Để tạo lỗ trên SP B Đột lỗ không thông Các chú ý khi đột lỗ ko thông: P Vùng miệng lỗ (vùng A) bị nứt Mất chính xác. Chày d chày Vùng chân lỗ (vùng B) lỗ bị loe do bd nhiều Độ chính xác giảm. Để khắc phục ta phải chọn lực đập P hợp lý. Cối Đột lỗ thông: Đột 2 phía Dùng bộ khuôn (chày và cối) để gia d cối 18 công các lỗ lớn. Hình 5.17. Đột lỗ thông
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN e) Hàn rèn: Để nối các chi tiết lại với nhau = phương pháp rèn. Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Chuẩn bị mép hàn: Hàn Nung đến to sao cho tính dẻo cao nhất. Làm sạch = chổi sắt để làm sạch lớp oxit. Rèn với tốc độ bd cao: Rèn từ mép trong cùng ra ngoài. Sửa. Hình 5.18. Hàn rèn Hàn chỉ tốt với thép < 0,3%C. 5.6.2. Dập thể tích 5.6.2.1. Thực chất và đặc điểm Thực chất: Là QT làm biến dạng KL hạn chế trong 1 lòng khuôn. Đặc điểm: Tính dẻo KL cao, bd triệt để và chất lượng cao. Biến dạng trong lòng khuôn Độ c/x, độ bóng bm cao. Có khả năng chế tạo được các chi tiết phức tạp. Năng suất cao, dễ cơ khí hóa và tự động hóa. Biến dạng trong lòng khuôn Đòi hỏi lực lớn, công suất thiết bị lớn, máy có độ cứng vững cao, chuyển động êm và c/x. Dùng để g/c các chi tiết nhỏ, trung bình. Khó g/c các chi tiết lớn, cồng kềnh. 19 VD: Để g/c bánh răng, tay biên của ôtô, cần gạt của máy công cụ.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Mặt phân khuôn Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 5.6.2.2. Phân loại dập thể tích P Rãnh ba via a) Dập thể tích trong khuôn lòng hở Đó là QT dập mà lực t/d thẳng góc với mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn luôn hở nhau, chỉ khép kín khi QT dập kết thúc. Đặc điểm: Có rãnh ba via để N chứa KL thừa. Sau khi gia công phải có nguyên công cắt ba via KL bị cắt Hình 5.19. Khuôn hở đứt thớ Chất lượng ko được tốt. Có một phần KL bd tự do ra rãnh ba via Ứng suất bên trong ko hoàn toàn nén khối Tính dẻo ko cao, bd ko triệt để Chất lượng chưa cao. Rất tốn lực và công bd. Chế tạo khuôn đơn giản, độ c/x theo chiều cao vật dập tốt hơn theo chiều ngang. Thích hợp gia công các vật nhỏ, trung bình, kết cấu đơn giản. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - Khái niệm cơ bản
21 p | 187 | 34
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - ThS. Vũ Đình Toại
10 p | 144 | 21
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 10 - ThS. Vũ Đình Toại
26 p | 134 | 21
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 7 - ThS. Vũ Đình Toại
23 p | 115 | 20
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ThS. Vũ Đình Toại
14 p | 145 | 19
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ThS. Vũ Đình Toại
20 p | 132 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - ThS. Vũ Đình Toại
22 p | 139 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 9 - ThS. Vũ Đình Toại
11 p | 125 | 16
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 6 - ThS. Vũ Đình Toại
15 p | 121 | 13
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 10.1 - ThS. Vũ Đình Toại
8 p | 108 | 10
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
59 p | 38 | 5
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
15 p | 33 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 6 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28 p | 33 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 4 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
27 p | 43 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 5 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
50 p | 33 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 7 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
47 p | 23 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
23 p | 7 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
12 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn