intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cỡ mẫu cho điều tra nghiên cứu sức khỏe cộng đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cỡ mẫu cho điều tra nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể xác định được công thức tính cỡ mẫu cho từng loại nghiên cứu định lượng; hiệu chỉnh mẫu và hạn chế sai lệch; thực hành tính cỡ mẫu trên phần mềm Ssize của WHO và phần mềm stata. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cỡ mẫu cho điều tra nghiên cứu sức khỏe cộng đồng

  1. CỠ MẪU CHO ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG SAMPLE SIZE FOR COMMUNITY HEALTH SURVEY
  2. MỤC TIÊU (OBJECTIVES) Sau khi đọc xong bài này, học viên sẽ: 1. Xác định được công thức tính cỡ mẫu cho từng loại nghiên cứu định lượng. 2. Hiệu chỉnh mẫu và hạn chế sai lệch 3. Thực hành tính cỡ mẫu trên phần mềm Ssize của WHO và phần mềm stata.
  3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu phân tích (Descriptive study) (Inferential study) Mô tả các biến Kiểm định giả thuyết Phân tích mối liên quan 1. Xác định các biến số chính 1. Xác định giả thuyết nghiên cứu 2. Xác định loại biến số 2. Xác định các kiểm định cho các giả thuyết nghiên cứu 3. Chọn dân số nghiên cứu, dân số 3. Chọn dân số nghiên cứu, dân đích dựa vào mục tiêu và thiết kế số đích dựa vào giả thuyết nghiên nghiên cứu cứu và thiết kế nghiên cứu 4. Xác định độ tin cậy, sai lệch chọn mẫu, nhờ phần mềm tính cỡ mẫu
  4. Cỡ mẫu (Sample size) Ví dụ (Example) Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) Z 2 1 - α/2 P (1 – P) 1.96 2 x (0.5)(0.5) Tỉ lệ n= n= = 97 d2 0.1 2 p < 0.1 d=p/2 0.1 < p < 0.3 d = 0.05 0.3 ≤ p ≤ 0.7 d = 0.10 0.7 < p ≤ 0.9 d = 0.05 p > 0.9 d = (1 – p) / 2
  5. P d .01 .02 .03 .04 .05 .06 .07 .08 .09 .10 .01 381 96 43 24 16 11 8 6 5 4 .02 753 189 84 48 31 21 16 12 10 8 .03 1118 280 125 70 45 32 23 18 14 12 .04 1476 369 164 93 60 41 31 24 19 15 .05 1825 457 203 115 73 51 38 29 23 19 .06 2167 542 241 135 87 61 45 34 27 22 .07 2501 626 278 157 101 70 52 40 31 26 .08 2828 707 315 177 114 79 58 45 35 29 .09 3147 787 350 197 126 88 65 50 39 32 .10 3458 865 385 217 139 97 71 55 43 35 .15 4899 1225 545 307 196 137 100 77 61 49 .20 6147 1537 683 385 246 171 126 97 76 62 .25 7203 1801 801 451 289 201 148 113 89 73 .30 8068 2017 897 505 323 225 165 127 100 81 .35 8740 2185 972 547 350 243 179 137 108 88 .40 9220 2305 1025 577 369 257 189 145 114 93 .45 9508 2377 1057 595 381 265 195 149 118 96 .50 9605 2402 1068 601 384 267 197 151 119 97
  6. Z 2 1- α/2 Khoảng tin cậy 1.0 68% 1.645 90% 1.96 95% 2.58 99% zpsampsi, proportion (p) error (d)
  7. Cỡ mẫu (Sample size) Ví dụ (Example) Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) Trung Z 2 1- α/2 σ2 1.96 2 x (2.52) bình n= n= = 24 d2 12 zmsampsi, sd (σ ) error (d)
  8. Cỡ mẫu trong phân tích và thử nghiệm lâm sàng (Sample size for analytical and experimental study) So sánh tỉ lệ hai nhóm Z 1- α/2 2P(1-P) + Z 1- β [P1(1-P1) + P2(1-P2)]2 Ho: P1 – P2 = 0 n= Ha: P1 – P2 ≠ 0 (P1 – P2)2 sampsi p1 p2, power (a)
  9. Cỡ mẫu trong phân tích và thử nghiệm lâm sàng (Sample size for analytical and experimental study) Nghiên cứu bệnh chứng Z1 - α/2 2P*2(1- P*2) + Z 1 - β [P*1(1-P*1) + P*2(1-P*2)]2 Ho: OR = 1 n= Ha: OR ≠ 1 (P*1 – P*2)2 zesampsi (p), or (a) power (β) alpha (α) ratio (1)
  10. Cỡ mẫu trong phân tích và thử nghiệm lâm sàng (Sample size for analytical and experimental study) Nghiên cứu N= Z21-α/2 [1/p1 + 1/p0 – 2] đoàn hệ [ln(1 – εd)]2 zesampsi (p), rr (a)
  11. Hiệu chỉnh mẫu Ví dụ (Example) (Sample adjustment) n/(1 + (n – 1)/N) 1. Hiệu chỉnh mẫu dân số n = 384; N = 250.000 n = 384/ (1 + (384 – 1)/250.000) = 384 n*C 2. Hiệu chỉnh hiệu ứng cỡ mẫu C = 1.3 n = 384 x 1.3 = 499 n/tỉ lệ trả lời 3. Hiệu chỉnh tỉ lệ trả lời mong đợi tỉ lệ trả lời = .80 n = 499/ .80 = 624 n/tỉ lệ phù hợp 4. Hiệu chỉnh tỉ lệ phù hợp mong đợi % phù hợp = .90 n = 624/ .90 = 693 Ước tính chi phí/ca = $ 50 5. Chi phí nghiên cứu Ước tính chi phí = 693 x $ 50 = $ 34,650
  12. Hệ số thiết kế (C) • Không 1.0 • Thấp > 1.0 – 1.3 • Trung bình >1.3 – 1.9 • Cao ≥ 2.0
  13. Hạn chế sai lệch (minimizing bias) 1. Sai lệch hệ thống 2. Sai lệch chọn lựa
  14. Tính cỡ mẫu cho các loại thiết kế nghiên cứu bằng phần mềm Ssize (WHO) và Stata
  15. TÀI LIỆU THAM KHẢO (REFERENCES) 1. Aday, A. L and Cornelius, L. J, Book of designing and conducting survey, 2006. 2. Lê Hoàng Ninh, Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu y học, 2011. 3. Đỗ Văn Dũng, Phương pháp nghiên cứu khoa học với phần mềm stata, 2012. 4. WHO, Sample size software, ngày 30 tháng 5 năm 2013, http://forum.yhocduphong.net/threads/phan-mem-sample- size-va-tai-lieu-xac-dinh-co-mau-cua-who.22/
  16. Bài tập Lớp chia làm 8 nhóm thảo luận các vấn đề liên quan nghiên cứu khảo sát tình hình sức khỏe của WHO như sau 1. Tính cỡ mẫu bằng phần mềm Ssize hoặc Stata. 2. Hiệu chỉnh mẫu với hệ số thiết kế 1.5 3. Tính chi phí nghiên cứu với 50.000 đồng/người Mỗi nhóm thảo luận trong 15 phút và trình bày kết quả thảo luận trên giấy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2