intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 5 - Ths. Lê Ngọc Lãm

Chia sẻ: Hồ Ky | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

122
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 Cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai thuộc bài giảng cơ sở dữ liệu, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu một số nội dung chính sau: giới thiệu hệ thống, phân tích hệ thống, xây dựng mô hình, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (famis, cadd, vilis, cilis).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 5 - Ths. Lê Ngọc Lãm

  1. CHƯƠNG 5 CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI  GIỚI THIỆU HỆ THỐNG  PHÂN TÍCH HỆ THỐNG  XÂY DỰNG MÔ HÌNH  CÁC HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU - FAMIS - CADDB - VILIS - CILIS ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 1
  2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG  Nguồn tài nguyên đất đai được quản lý thống nhất trong cả nước theo những nguyên tắc và định chuẩn nhất định. Ngoài mục đích phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai còn phục vụ cho các chuyên ngành khác.  Đối tượng của hệ thống rất đa dạng: bao gồm nhiều dạng dữ liệu khác nhau để thể hiện mối quan hệ giữa người sử dụng đất – thể chế pháp lý – và thửa đất. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 2
  3. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỆ THỐNG  Đối tượng của hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên đất đai bao gồm: Thửa đất, Chủ sử dụng đất và các nguyên tắc quản lý, các nguyên tắc này được thể chế hóa thành luật và các văn bản dưới luật. Thông tin đất đai không giống như dữ liệu các ngành khác ngoài yếu tố số lượng và sự đa dạng về các nguyên tắc quản lý nó còn phải thể hiện những thông tin đó dưới dạng đồ họa theo vị trí địa lý nhất định. Hay nói cách khác dữ liệu của ngành địa chính bao gồm hai dạng: dữ liệu thuộc tính(Attribute data) và dữ liệu không gian(None attribute Data). Dữ liệu thuộc tính mô tả tính chất của đối tượng, những tính chất này có được có thể từ chính đặc điểm đối tượng đó hoặc từ những qui tắc áp đặt cho nó phục vụ cho công tác quản lý được chặt chẽ hơn. Dữ liệu không gian thể hiện hình dạng, kính thước và vị trí của đối tượng địa lý dữ liệu này có thể ở dạng số (bản đồ số ) hoặc dạng giấy (bản đồ giấy). Trong công tác quản lý đòi hỏi phải liên kết giữa dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 3
  4. Các thành phần cấu thành hệ thống  Thông tin về hệ thống qui chiếu  Thông tin về hệ tọa độ, độ cao Nhà nước  Thông tin về hệ thống bản đồ các loại  Thông tin về các loại đất phân theo loại hình sử dụng  Thông tin về quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất  Thông tin về chủ sử dụng  Thông tin về các dữ liệu có liên quan ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 4
  5. Một số nét đặt thù của hệ thống  Tính đa dạng của dữ liệu  Tính thống nhất  Tính chính xác  Khối lượng thông tin lớn  Nguồn dữ liệu đầu vào đa dạng ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 5
  6. Tính đa dạng của dữ liệu  Khác với các cơ sở dữ liệu thông thường, cơ sở dữ liệu này không chỉ chứa các dữ liệu thuộc tính mà còn chứa cả các dữ liệu bản đồ. Hơn nữa dữ liệu bản đồ tương đối đa dạng được thể hiện dưới các dạng: Vector (được quản lý theo tọa độ), Raster (được quản lý theo điểm ảnh). ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 6
  7. Tính thống nhất  Dữ liệu địa lý đòi hỏi phải có tính thống nhất trong khu vực thể hiện và trong cả nước vì nó còn phải thể hiện theo vị trí (theo tọa độ ). Vì thế toàn bộ các đối tượng phải được thể hiện trong một hệ quy chiếu thống nhất. Hệ quy chiếu này quyết định đến dạng thể hiện của các thông tin địa lý. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 7
  8. Tính chính xác  Dữ liệu địa lý đòi hỏi phải có độ chính xác cao về vị trí không gian phù hợp với tỷ lệ hiển thị (tỷ lệ bản đồ). Một đối tượng không chỉ được xác định bằng vị trí không gian mà còn phải mang thông tin về độ chính xác của đối tượng tại vị trí đó. Dữ liệu địa lý sẽ không có ý nghĩa nếu không đảm bảo độ chính xác. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 8
  9. Khối lượng thông tin lớn  Khối lượng dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu này là cực lớn. Ngay ở thời điểm ban đầu hệ thống đã phải quản lý một khối lượng thông tin khổng lồ. Trong quá trình vận hành hệ thống theo thời gian do tính chất của đối tượng quản lý nên thông tin sẽ tiếp tục thay đổi và được bổ sung trong khi những thông tin củ vẫn được giữ để tiếp tục theo dõi sự biến động theo thời gian. Vì vậy cơ sở dữ liệu này đòi hỏi một công cụ quản trị mạnh, thiết bị nhớ và bộ xử lý với dung lượng và tốc độ cao. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 9
  10. Nguồn dữ liệu đầu vào đa dạng  Hiện tại nguồn dữ liệu đầu vào bao gồm dữ liệu thuộc tính là hồ sơ địa chính và dữ liệu không gian chủ yếu là hệ thống bản đồ rất đa dạng có thể là dữ liệu thô như sổ sách, bản đồ giấy, diamat, hay dữ liệu số ở các định dạng khác nhau. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 10
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG  Như đã trình bày ở trên, nguồn dữ liệu đầu vào của hệ thống là rất đa dạng được phân thành hai nhóm đó là dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính. Dữ liệu không gian được thu thập từ đồ họa trên bản đồ số, bản đồ giấy, số liệu đo đạc mặt đất, số liệu đo vẽ từ ảnh hàng không và ảnh vệ tinh…Dữ liệu thuộc tính được thu thập từ nội dung các bản đồ cũ, sổ sách, ghi chép bằng tay, điều tra khảo sát thực địa hoặc các số liệu điều tra cơ bản hay từ các ngành khác. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 11
  12. MÔ HÌNH THU THẬP DỮ LIỆU ĐẦU VÀO ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 12
  13. Tạo dữ liệu Vector từ bản đồ giấy ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 13
  14. Tạo dữ liệu Vector từ ảnh vệ tinh ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 14
  15. Quy trình xây dựng bản đồ số từ số liệu trị đo Thủ công Thiết bị đo Đo điện tử Sổ đo chi tiết Chuyển trị đo Sổ đo điện tử Vào máy tính Điểm đo Chi tiết Bản đồ số CSDL bản đồ Bản đồ gốc ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 15
  16. Phân lớp tự động ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 16
  17. Chọn điểm mẫu ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 17
  18. Phân lớp ảnh ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 18
  19. XỬ LÝ DỮ LIỆU  Các xử lý thông tin bao gồm : Lưu trữ và quản trị dữ liệu (sắp xếp, an toàn và bảo mật): - Cập nhật dữ liệu (loại bỏ dữ liệu không cần thiết, dữ liệu củ, thêm vào các dữ liệu mới, biến đổi dữ liệu hiện có), - Tìm thông tin theo một tiêu chí nhất định, - Thực hiện các bài toán ứng dụng (ví dụ tìm đoạn đường ngắn nhất, thống kê các đối tượng theo một tiêu chuẩn nào đó, hay chọn một loại hình sử dụng đất hợp lý nhất), - Hiển thị dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng… ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 19
  20. Cập nhật dữ liệu Cập nhật dữ liệu là một hoạt động rất quan trọng của hệ thống đặc biệt là dữ liệu đất đai. Việc thu thập thông tin sẽ được thực hiện chủ yếu trên máy đơn lẽ ở cấp xã nhằm giảm chi phí phần cứng và chi phí quản trị mạng. Dữ liệu sẽ được cập nhật chủ yếu từ ba nguồn chính sau:  Nhập trực tiếp vào hệ thống: Số liệu được nhập trực tiếp vào hệ thống từ hồ sơ địa chính có được qua đăng ký đất đai ban đầu.  Chép từ cùng một dạng format với nhau: Trường hợp này dữ liệu đã được nhập vào máy tính từ cấp xã sẽ được tổng hợp lên cấp cao hơn.  Chuyển đổi giữa các dạng Format khác nhau: Do nhiều nguyên nhân khác nhau nên dữ liệu sẽ được nhập vào máy tính bằng nhiều khuông dạng khác nhau như Excel, Foxpro, Access…Khi đưa về tổng hợp ở cấp cao hơn các định dạng này sẽ được chuyển đổi về cùng kiểu. ThS. Lê Ngọc Lãm Ngọ Thursday, July 03, 2014 Cơ Sở Dữ Liệu Sở Liệ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2