intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Sản xuất enzyme glucoamylase bằng phương pháp lên men bề sâu

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

72
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Sản xuất enzyme glucoamylase bằng phương pháp lên men bề sâu, nguyên liệu cho môi trường nhân giống, giải thích quy trình công nghệ,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Sản xuất enzyme glucoamylase bằng phương pháp lên men bề sâu

  1. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Kỹ Thuật Hóa Học Bộ Môn Công Nghệ Thực Phẩm  Công nghệ Lên men Thực phẩm SẢN XUẤT ENZYME GLUCOAMYLASE  BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN BỀ SÂU  GVHD: PGS.TS LÊ VĂN VIỆT MẪN SVTH: Nguyễn Hồng Thái 60902436 Lê Anh Tuấn 60903085 Nguyễn Bảo Đăng 60900555 Nguyễn Văn Phước Nhẫn 60901826
  2. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
  3. NGUYÊN LIỆU 1. ENZYME GLUCOAMYLASE •. Glucoamylase ( α – glucanglucohydrolase , EC.3.2.1.3 ) là một exoenzyme .  Nó xúc tác thủy phân cả hai loại liên kết α – 1,4 glycoside và α – 1,6  glycoside từ đầu không khử trong phân tử amylase và amylopectin tạo ra sản  phẩm là đường glucose  •.  Người ta còn gọi glucoamylase là amyloglucosidase hoặc γ – amylase . •. Phân tử lượng glucoamylase nằm trong khoảng 48 – 210kDa . 
  4. NGUYÊN LI 2. VI SINH VẬT ỆU                    Tiêu chí lựa chọn giống để sản xuất ezyme glucoamylase : – Không sinh tổng hợp độc tố.  – Khả năng sinh tổng hợp sản phẩm enzym glucoamylase v ới hàm lượng  nhiều với hoạt tính cao .   – Khả năng thích nghi nhanh và tốc độ sinh trưởng mạnh.  – Điều kiện nuôi cấy: đơn giản.  – Môi trường nuôi cấy: rẻ tiền, dễ tìm.  – Dễ dàng tách được khỏi môi trường nuôi cấy lỏng để  thu nhận enzyme  ngoại bào . Chọn nấm mốc Aspergillus Niger 
  5. NGUYÊN LI 2. VI SINH VẬT ỆU                    a) Vị trí , phân loại Asp.niger có vị trí phân loại: giới Fungi , lớp Deuteromyces , bộ Moniliales , h ọ  Moniliaceace , giống Aspergillus .
  6. NGUYÊN LI 2. VI SINH VẬT ỆU                    b) Đặc điểm hình thái , sinh sản ü Khuẩn ty phân nhánh , có vách ngăn , bào tử đính không nằm trong bọc  bào tử, màu nâu đen . ü Asp.niger có nhiều kiểu sinh sản khác nhau : Sinh sản sinh dưỡng , sinh  sản vô tính bằng bào tử hoặc sinh sản hữu tính .
  7. NGUYÊN LI 2. VI SINH VẬT ỆU                          c) Nguồn cơ chất ü Nguồn  cacbon : Ngoài tinh bột , môi trường cần chứa maltose và  dextrin… ü Nguồn nitơ : muối vô cơ hay các hợp chất hữu cơ chứa nitơ . ü Nguồn S,P : photphat và sunphat vô cơ . ü Nguồn khoáng : các muối của mangan , magie , kẽm cùng các nguyên tố  vi lượng khác .
  8. NGUYÊN LI 2. VI SINH VẬT ỆU                          d) Điều kiện sinh trưởng ü Nhiệt độ tối ưu : 28 ­ 35 oC . ü Độ ẩm tối ưu : 60 – 65%  ü pH tối ưu : 4 – 6.5 
  9. NGUYÊN LIỆU          3. NGUYÊN LiỆU CHO MÔI TRƯỜNG NHÂN GiỐNG                    ( MITS College Of Pharmacy,  Department Of Biotechnology, Kodad, Nalgonda,  Andhra Pradesh, PIN­508206 , 2012 , Strain improvement of Aspergillus Niger  for Glucoamylase by Physical and Chemicalmutagens )  ü     Môi trường lỏng nhân giống nấm sợi Asp.Niger bao gồm các thành phần sau :  Pepton : 5g/L ; Glucose : 10g/L ; (NH4)2SO4 : 5g/L ; MgSO4.77H2O : 2g/L ;  CaCl2.H2O : 2g/L ; KH2PO4 : 1,5g/L ; K2HPO4 : 0,1g/L ; N ước c ất : 1000ml. ü     Môi trường được tiệt trùng ở nhiệt độ 1210C trong 20 phút , sau đó cấy  chủng Asp.Niger vào thiết bị nhân giống  theo từng cấp nhân giống .
  10. NGUYÊN LIỆU          4. NGUYÊN LiỆU CHO MÔI TRƯỜNG LÊN MEN                          Đối với Asp.Niger để lên men bằng phương pháp bề sâu , chọn môi trường có  65% bột ngô , 0,9% NaNO3 , 0,005% MgSO4 , và 10% nước chiết mầm mạch  ( 100g/1l H2O) , và nước máy .  
  11. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ                   
  12. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 1.NHÂN Gi ỐNG Ệ                   Thông số kỹ thuật : q ü Độ ẩm của môi trường  : 60 – 65%.  ü Nhiệt độ      : 28 ­ 35 oC ü Thời gian     : 30 – 36 giờ ü Độ ẩm của không khí  : 85 – 95%. q Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nhân giống : ü Nhiệt độ ü Oxi ü Sự khuấy trộn ü Thời gian
  13. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 1.NHÂN Gi ỐNG Ệ                   Nhân giống giai đoạn phòng thí nghiệm : q ü Sau khi chuẩn bị môi trường, tiến hành tiệt trùng môi trường ở 1210C  trong 20 phút.  ü      Môi trường sau khi tiệt trùng được lắc đều và làm nguội đến nhiệt  độ phòng. ü  Giống được nuôi liền trong môi trường đã được làm nguội , và giữ ở  nhiệt độ phòng . q Nhân giống giai đoạn phân xưởng : ü Sử dụng thiết bị nhân giống hình trụ đứng có cánh khuấy , bộ phận sục  khí và có lớp vỏ áo để điều nhiệt .
  14. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 2.CHU ẨN BỊ MÔI TRƯỜNG LÊN MEN Ệ                     Sau khi đã chuẩn bị , môi trường được phối trộn trong thùng phối trộn có  cánh khuấy  q Mục đích : Chuẩn bị  q Biến đổi :  ü Hóa lý q Thiết bị : Thùng phối trộn có cánh khuấy  q Thống số công nghệ : ü Nhiệt độ phối trộn  ü Tốc độ cánh khuấy
  15. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 3. TI ỆT TRÙNG MÔI TRƯỜNG  Ệ                    q Mục đích :  ü Bảo quản : vô hoạt enzyme, ức chế vi sinh vật. q Biến đổi : ü Biến đổi vật lý :   ü Biến đổi hóa học :   ü Biến đổi hóa lý :   ü Biến đổi hóa sinh : ü Biến đổi sinh học :   ü Biến đổi về mặt cảm quan :
  16. GiẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ            4. LÊN MEN          q Mục đích :  ü Khai  thác: tạo điều kiện cho mốc phát triển  đều trên môi trường nuôi cấy để hình thành  hệ enzyme glucoamylase. q Biến đổi : ü Biến đổi vật lý :   ü Biến đổi hóa sinh : ü Biến đổi sinh học :  
  17. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ            5. LY TÂM        Mục đích :  q ü Khai thác: Tách sinh khối ra khỏi canh trường sau lên men. q Biến đổi : ü Biến đổi hóa học:  ü Biến đổi vật lý: ü Biến đổi hóa lý: q Thiết bị :  q Thông số công nghệ : ü Nhiệt độ : 15 – 20 oC ü Thời gian : 4 – 5 phút .
  18. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 6. TÁCH VÀ TINH SẠCH ENZYME Ệ                    a) Siêu lọc q Mục đích :  ü  Khai thác: làm giảm hàm lượng các chất có phân tử lượng  nhỏ ra khỏi dung dịch enzyme thô. q Biến đổi : ü Biến đổi vật lý ü Biến đổi hóa học q Thiết bị :  Thiết bị membrane có  dạng hình trụ, bên trong chứa nhiều  ống trụ nhỏ đặt song song với nhau
  19. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 6. TÁCH VÀ TINH S ẠCH ENZYME Ệ                    b)  Tinh sạch enzyme bằng phương pháp lọc gel q Mục đích :  ü  Khai thác: tách các protein ra khỏi nhau để thu được enzyme  tinh khiết. q Biến đổi : ü Biến đổi vật lý ü Biến đổi hóa học q Thiết bị :  sử dụng gel sephadex  làm vật liệu nhồi cột q Thông số công nghệ :
  20. Gi ẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGH 6. TÁCH VÀ TINH S ẠCH ENZYME Ệ                   Đánh giá hiệu quả của quá trình tinh sạch c) q) Phương pháp xác định hoạt tính glucoamylase : ü) Nguyên tắc: ta sẽ xác định hoạt tính của enzyme dựa vào  cường độ màu với iod khi đo ở bước sóng 520nm.  ü) Hoạt tính glucoamylase được biểu thị bằng lượng glucose  giải phóng bởi enzyme trong 1 phút ở 400C từ 1g tinh bột.  q) Xác định độ tinh sạch của enzyme : bằng phương pháp điện  di  ü) Điện di trên gel Sodium dodecyl sulfate – polyacryamide  10% (SDS PAGE) được thực hiện theo phương pháp của 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2