intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công pháp quốc tế 1: Bài 3 – ThS. Hà Thanh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

102
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Công pháp quốc tế 1 - Bài 3: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế" được biên soạn nhằm cung cấp đến các bạn khái niệm các nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế; các nguyên tắc truyền thống; các nguyên tắc hình thành trong thời kì Luật Quốc tế hiện đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công pháp quốc tế 1: Bài 3 – ThS. Hà Thanh Hòa

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC CÔNG PHÁP QUỐC TẾ I Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa v1.0015104226 1
  2. BÀI 3 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa v1.0015104226 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Phân tích định nghĩa và nêu được 7 nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế. • Trình bày và phân tích được các ngoại lệ của 2 nguyên tắc cơ bản truyền thống của Luật Quốc tế. • Trình bày và phân tích được các ngoại lệ của 5 nguyên tắc hình thành trong thời kì hiện đại của Luật Quốc tế. • Phân tích được vai trò của các nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế. v1.0015104226 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Lí luận Nhà nước và Pháp luật; • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật; • Luật Hiến pháp; • Luật Hành chính; • Luật Hình sự; • Luật Dân sự. v1.0015104226 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc chương II trong giáo trình Luật Quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân, 2014. • Đọc các văn bản pháp luật có liên quan. • Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn. v1.0015104226 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Khái niệm các nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế 3.2 Các nguyên tắc truyền thống 3.3 Các nguyên tắc hình thành trong thời kì Luật Quốc tế hiện đại v1.0015104226 6
  7. 3.1. KHÁI NIỆM CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ 3.1.1. Định nghĩa 3.1.2. Đặc điểm 3.1.3. Vai trò, ý nghĩa v1.0015104226 7
  8. 3.1.1. ĐỊNH NGHĨA Các nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế Được hiểu là những tư tưởng chính trị, pháp lí mang tính chỉ đạo, bao trùm, có giá trị bắt buộc chung đối với mọi chủ thể của Luật Quốc tế. Bình đẳng về chủ quyền. Pacta Sunt Servanda. Cấm sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực. Hiến chương Các nguyên Hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế. Liên hiệp quốc tắc cơ bản Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác. Dân tộc tự quyết. v1.0015104226 8
  9. 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM Tính mệnh lệnh bắt Tính thừa nhận Tính bao trùm Tính hệ thống buộc chung rộng rãi • Mọi chủ thể phải • Chuẩn mực Các nguyên tắc Được ghi nhận tuân thủ; xác định tính không tồn tại đơn trong các Điều ước • Không bị hủy bỏ; hợp pháp của lẻ mà theo hệ quốc tế và tồn tại toàn bộ hệ thống, có quan dưới dạng Tập • Trái với nguyên thống pháp luật hệ biện chứng quán quốc tế. tắc cơ bản  quốc tế. với nhau. không có giá trị pháp lí; • Được thực hiện trong tất cả các • Không tuân thủ lĩnh vực. nguyên tắc cơ bản  vi phạm pháp luật quốc tế. v1.0015104226 9
  10. 3.1.3. VAI TRÒ, Ý NGHĨA Là thước đo giá trị hợp pháp của các nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế. Là căn cứ pháp lí giải quyết các tranh chấp quốc tế. Vai trò, ý nghĩa Là công cụ pháp lí để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể Luật Quốc tế. Là hạt nhân của toàn thể hệ thống Luật Quốc tế. v1.0015104226 10
  11. 3.2. CÁC NGUYÊN TẮC TRUYỀN THỐNG 3.2.1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia 3.2.2. Nguyên tắc Pacta-sunt-servanda v1.0015104226 11
  12. 3.2.1. NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG VỀ CHỦ QUYỀN GIỮA CÁC QUỐC GIA • Khoản 1 Điều 2 Hiến chương Liên hiệp quốc: “Liên hiệp quốc được xây dựng trên nguyên tắc bình đẳng chủ quyền của tất cả các thành viên”. • Nội dung của nguyên tắc:  Các quốc gia bình đẳng về mặt pháp lí;  Mỗi quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ;  Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác;  Sự toàn vẹn lãnh thổ và tính độc lập về chính trị là bất di bất dịch;  Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình;  Mỗi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ và tận tâm các nghĩa vụ quốc tế của mình và tồn tại hòa bình cùng các quốc gia khác. v1.0015104226 12
  13. 3.2.1. NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG VỀ CHỦ QUYỀN GIỮA CÁC QUỐC GIA (tiếp theo) • Theo nguyên tắc này, mỗi quốc gia đều có các quyền bình đẳng sau:  Được tôn trọng về quốc thể, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, về chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa;  Được tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lợi ích của mình;  Được tham gia các tổ chức quốc tế; hội nghị quốc tế với các lá phiếu có giá trị ngang nhau;  Được kí kết và gia nhập các điều ước quốc tế có liên quan;  Được tham gia xây dựng pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế bình đẳng với các quốc gia khác;  Được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ và gánh vác các nghĩa vụ như các quốc gia khác. • Ngoại lệ của nguyên tắc:  Bị hạn chế chủ quyền quốc gia: Trường hợp này áp dụng đối với các quốc gia vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế và phải gánh chịu hậu quả xuất phát từ hành vi đó thông qua các biện pháp chế tài hoặc sự trừng phạt của cộng đồng quốc tế.  Tự hạn chế chủ quyền quốc gia: Hành động này xuất phát từ ý chí của quốc gia, chủ quyền của quốc gia là do quốc gia tự định đoạt, do đó hành vi này không vi v1.0015104226 phạm nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia. 13
  14. 3.2.2. NGUYÊN TẮC PACTA SUNT SERVANDA • Khoản 2 Điều 2 Hiến chương Liên hiệp quốc: “Tất cả các thành viên đều phải thực hiện một cách có thiện ý những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này, nhằm đảm bảo hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách thành viên mà có”. • Nội dung của nguyên tắc:  Mọi chủ thể có nghĩa vụ thực hiện tự nguyện và có thiện chí các nghĩa vụ quốc tế được xác lập theo pháp luật quốc tế;  Mọi quốc gia phải tuyệt đối tuân thủ việc thực hiện nghĩa vụ điều ước quốc tế, tuân thủ một cách triệt để, không do dự và không phụ thuộc vào các sự kiện xảy ra trong nước cũng như quốc tế;  Các quốc gia không có quyền kí kết điều ước quốc tế mâu thuẫn với nghĩa vụ của mình được quy định trong điều ước quốc tế hiện hành mà quốc gia kí kết hoặc tham gia kí kết trước đó với các quốc gia khác.  Không cho phép các quốc gia đơn phương ngừng thực hiện và xem xét lại điều ước quốc tế. Hành vi này chỉ được thực hiện với phương thức đình chỉ và xem xét hợp pháp theo sự thỏa thuận của các bên là thành viên điều ước. v1.0015104226 14
  15. 3.2.2. NGUYÊN TẮC PACTA SUNT SERVANDA (tiếp theo)  Việc cắt đứt quan hệ ngoại giao hay quan hệ lãnh sự giữa các quốc gia thành viên của điều ước quốc tế không làm ảnh hưởng đến các quan hệ pháp lí phát sinh giữa các quốc gia, trừ trường hợp các quan hệ ngoại giao, quan hệ lãnh sự là đối tượng cho việc thực hiện điều ước quốc tế.  Các quốc gia thành viên điều ước quốc tế không được viện dẫn các quy định của pháp luật quốc gia để từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình. • Ngoại lệ của nguyên tắc:  Khi Điều ước quốc tế có nội dung trái với Hiến chương Liên hiệp quốc, nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế.  Quốc gia không phải thực hiện Điều ước quốc tế khi một trong các bên hoặc các bên vi phạm quy định của pháp luật quốc gia về thẩm quyền và thủ tục kí kết điều ước quốc tế.  Khi một thành viên không thực hiện nghĩa vụ điều ước của mình thì một hoặc các thành viên khác có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ.  Quốc gia có quyền từ chối thực hiện điều ước quốc tế khi có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh (Rebus sis stantibus). v1.0015104226 15
  16. 3.3. CÁC NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH TRONG THỜI KÌ LUẬT QUỐC TẾ HIỆN ĐẠI 3.3.3. Nguyên tắc 3.3.1. Nguyên tắc cấm 3.3.2. Nguyên tắc hòa không can thiệp vào sử dụng vũ lực và bình giải quyết các công việc nội bộ của đe dọa sử dụng vũ lực tranh chấp quốc tế quốc gia khác 3.3.4. Nguyên tắc 3.3.5. Nguyên tắc quốc dân tộc tự quyết gia có nghĩa vụ hợp tác v1.0015104226 16
  17. 3.3.1. NGUYÊN TẮC CẤM SỬ DỤNG VŨ LỰC VÀ ĐE DỌA SỬ DỤNG VŨ LỰC • Khoản 4 Điều 2 Hiến chương Liên hiệp quốc 1945: “Tất cả các quốc gia thành viên Liên hiệp quốc từ bỏ đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm chống lại sự bất khả xâm phạm về lãnh thổ hay nền độc lập chính trị của bất kì quốc gia nào cũng như bằng cách khác trái với những mục đích của Liên hiệp quốc”. • Một số khái niệm: Vũ lực là việc sử dụng lực lượng vũ trang hoặc phi vũ trang mà quốc gia này áp dụng với quốc gia khác. Dùng sức mạnh vũ trang để gây sức ép với quốc gia khác Nhằm đe dọa quốc gia khác, Đe dọa sử ảnh hưởng Tập trung quân đội ở biên giới dụng vũ lực đến hòa bình, an ninh của quốc gia đó Tập trận ở biên giới v1.0015104226 17
  18. 3.3.1. NGUYÊN TẮC CẤM SỬ DỤNG VŨ LỰC VÀ ĐE DỌA SỬ DỤNG VŨ LỰC (tiếp theo) • Nghị quyết 3314 năm 1974 của Đại hội đồng Liên Hiệp quốc ghi nhận: Xâm lược được hiểu là một hành động quân sự đe dọa trực tiếp đến quyền tự do (dân chủ) của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. v1.0015104226 18
  19. 3.3.1. NGUYÊN TẮC CẤM SỬ DỤNG VŨ LỰC VÀ ĐE DỌA SỬ DỤNG VŨ LỰC (tiếp theo) • Nội dung của nguyên tắc:  Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác trái với các quy phạm của Luật Quốc tế;  Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực;  Không được cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược chống quốc gia thứ ba;  Không tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng bố tại quốc gia khác;  Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính qui, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác. v1.0015104226 19
  20. 3.3.1. NGUYÊN TẮC CẤM SỬ DỤNG VŨ LỰC VÀ ĐE DỌA SỬ DỤNG VŨ LỰC (tiếp theo) • Ngoại lệ của nguyên tắc:  Thực hiện quyền tự vệ hợp pháp của quốc gia khi có sự tấn công vũ trang của quốc gia theo quy định tại Điều 51 Hiến chương Liên hiệp quốc. Hành vi tự vệ này chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng được 2 điều kiện:  Có hành vi tấn công trên thực tế;  Hành vi đáp trả phải đảm bảo nguyên tắc tương xứng.  Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang theo Quyết định của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc.  Trường hợp này thông thường xảy ra với các chủ thể có hành vi vi phạm. Chỉ Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc mới có quyền ra quyết định sử dụng lực lượng vũ trang.  Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang để thực hiện quyền dân tộc tự quyết. v1.0015104226 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1