intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công pháp quốc tế - Trương Thùy Linh, Trần Thị Ngọc Linh

Chia sẻ: Trương Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:30

474
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Công pháp quốc tế" dưới đây để nắm bắt được nguồn gốc, định nghĩa và đặc trưng của công pháp quốc tế, những nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Luật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công pháp quốc tế - Trương Thùy Linh, Trần Thị Ngọc Linh

  1. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ v Nguồn gốc,định nghĩa và  đặc trưng của công pháp  quốc tế v Những nguyên tắc cơ bản  của công pháp quốc tế Người thực hiện: Trương Thùy Linh Trần Thị Ngọc Linh
  2. I. Nguồn gốc, định nghĩa, đặc trưng  của công pháp quốc tế  1.1/ Nguồn gốc công pháp quốc tế • Khi nhà nước ra đời thì mối quan hệ giữa các nhà nước cũng phát  sinh. Để điều chỉnh mối quan hệ đó, các nhà nước phải cùng nhau  xây dựng các quy tắc pháp lý quốc tế. Các quy tắc này có giá trị ràng  buộc các nước đã tạo ra chúng.  Tập hợp các quy tắc này đã được các  nước thừa nhận khi các nhà nước tham gia vào mối quan hệ quốc tế.  Các quy tắc pháp lý quốc tế này được gọi là công pháp quốc tế.      => Công pháp quốc tế xuất hiện khi các nhà nước xuất hiện và đặt  mối quan hệ với nhau. • Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác­Lênin, công pháp quốc tế phát  triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Cơ sở hạ  Quan hệ quốc  Công pháp  Kiểu nhà nước tầng tế quốc tế
  3. • Nhìn chung 3 kiểu công pháp thời kì chiếm hữu nô  lệ, phong kiến và tư bản chủ nghĩa đều là công  pháp quốc tế của nhà nước bóc lột: Đó chính là sử  dụng luật chiến tranh để xử lí những xung đột, bất  đồng. •  Công pháp quốc tế xã hội chủ nghĩa và công pháp  quốc tế hiện đại đều có xu hướng xóa bỏ chiến  tranh, giải quyết các mâu thuẫn bằng đàm phán.
  4. 1.2/ Định nghĩa công pháp quốc tế hiện đại v     Công pháp quốc tế hiện đại là tổng hợp các  nguyên tắc, quy phạm pháp lí quốc tế do các quốc  gia có chủ quyền (hoặc các chủ thể khác của công  pháp quốc tế) tham gia vào công pháp quốc tế xây  dựng nên, trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng thông  qua cuộc đấu tranh giai cấp trên cơ sở nhân nhượng  thể hiện mục đích chính trị của các giai cấp thống  trị nhằm điều chỉnh những mối quan hệ nhiều mặt  giữa các nhà nước có chế độ kinh tế, chính trị và xã  hội khác nhau và được đảm bảo thi hành bằng các  biện pháp cưỡng chế cá thể hay tập thể do các nhà  nước ấn định và bằng sức đấu tranh của nhân dân  và dư luận tiến bộ trên thế giới.
  5. 1.3/ Đặc trưng của công pháp  quốc tế a)Về chủ thể  Có 3 loại chủ thể: ­ Chủ thể cơ  bản                               ­ Chủ thể đặc  biệt                               ­ Chủ thể hạn  chế
  6. v Chủ thể đặc biệt: Các dân tộc đang đấu tranh giành  độc lập. Các dân tộc này đang đấu tranh để trở  thành các quốc gia dân tộc độc lập có chủ quyền,  tức là đang trở thành chủ thể cơ bản trong tương lai  của công pháp quốc tế => Các dân tộc này cũng là  chủ thể của công pháp quốc tế.     Việc công pháp quốc tế thừa nhận các dân tộc đang  đấu tranh giành độc lập là chủ thể của công pháp  quốc tế hiện đại có ý nghĩa chính trị ­ pháp lí rất lớn:  đó là công nhận cuộc đấu tranh giành độc lập của các  dân tộc thuộc địa và phụ thuộc là hợp pháp và chính  nghĩa. v Chủ thể hạn chế: Các tổ chức quốc tế có tính chất  chính phủ. VD: Liên hợp quốc,  Ngân hàng thế giới,  Quỹ Tiền tệ Quốc tế,.... 
  7. b) Về đối tượng điều chỉnh và khách thể của  công pháp quốc tế ­ Đối tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế là  những mối quan hệ xã hội phát sinh giữa các quốc gia  (chủ thể khác) của công pháp quốc tế khi tham gia vào  các quan hệ quốc tế. - Khách thể của công pháp quốc tế có 3 loại:     + Lãnh thổ     + Hành vi     + Bất tác vi  c) Về quá trình hình thành của công pháp quốc  tế v Công pháp quốc tế hình thành từ dơn giản đến phức  tạp, từ một hoặc một số lĩnh vực đến bao trùm 
  8. d) Về sự cưỡng chế trong công pháp quốc tế v Công pháp quốc tế do các quốc gia tạo nên các biện  pháp cưỡng chế cũng do quôc gia tự đề ra nhằm  đảm bảo công pháp quốc tế được thi hành. Một số  biện pháp cưỡng chế:      ­ Yêu cầu tuân thủ nguyên tắc “tự nguyện thực  hiện cam kết trong các điều ước quốc tế”      ­ Biện pháp đảm bảo cá thể hay tập thể      ­ Dùng áp lực dư luận tiến bộ trên thế giới  đ) Về nguồn luật của công pháp quốc tế:  Có 2 loại nguồn là nguồn cơ bản và nguồn hỗ trợ. • Nguồn cơ bản có điều ước quốc tế và tập quán  quốc tế. • Nguồn hỗ trợ gồm phán quyết của Tòa án quốc tế, 
  9. II.Những nguyên tắc cơ bản của  công pháp quốc tế 2.1 Khái niệm: v Nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế là những  quy phạm pháp luật quan trọng, có tính chất bao  trùm, có giá trị bắt buộc chung đối với các chủ thể   khi tham gia quan hệ pháp luật quốc tế và được  thừa nhận rộng rãi trong các mối quan hệ quốc tế.
  10. 2.2 Đặc điểm Ø Là những nguyên tắc có giá trị pháp lý cao nhất,  mang tính bắt buộc chung  Ø Có tính chất tổng thể, bao trùm, chi phối và chỉ đạo  tất cả các quan hệ quốc tế Ø  Là những quy phạm mang tính chất phổ biến  (được thừa nhận rộng rãi nhất) Ø  Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không  xuất hiện liền một lúc với nhau mà được hình thành  dần dần trong từng giai đoạn phát triển của luật  quốc tế. Ø  Có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau trong một chỉnh  thể thống nhất.
  11. 2.3 Vai trò Ø Là nền tảng pháp lí cho tất cả các quốc gia, các dân tộc, các thực thể khác của luật quốc tế tuân thủ và thực hiện PLQT một cách hiệu quả. Ø Ổn định quan hệ quốc tế và ấn định khuôn khổ xử sự cho các chủ thể trong quan hệ quốc tế, qua đó tạo điều kiện cho quan hệ quốc tế phát triển.
  12. 2.4 Hệ thống các nguyên tắc 1.  Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia 2. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia  3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc  gia khác  4. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong  quan hệ quốc tế 5. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế 6. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau 7. Nguyên tắc tôn trọng quyền dân tộc tự quyết  8. Nguyên tắc tự thực hiện các cam kết quốc tế 9. Nguyên tắc không phân biệt chủng tộc 10. Nguyên tắc tự do biển khơi
  13. 1. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn  lãnh thổ quốc gia v Chủ quyền quốc gia gồm 2 nội dung: quyền tối cao  của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình và  quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế. v Tôn trọng chủ quyền quốc gia trước hết là tôn  trọng quyền lực tối cao của quốc gia trong phạm vi  lãnh thổ quốc gia và độc lập của quốc gia trong  quan hệ quốc tế. v Nội dung của nguyên tắc này được khẳng định  trong hiến pháp và các văn bản pháp luật khác của  nhiều quốc gia
  14. 2. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa  các quốc gia v Khái niệm chủ quyền quốc gia: Chủ quyền quốc gia là thuộc tính chính trị ­ pháp lý  vốn có của quốc gia, thể hiện quyền tối cao của quốc  gia trong lãnh thổ của mình và quyền độc lập trong  quan hệ quốc tế.  v Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia gắn liền  với khái niệm chủ quyền quốc gia. Các quốc gia  đều là chủ thể của pháp luật quốc tế ngay từ khi  mới thành lập: mỗi quốc gia có các quyền và nghĩa  vụ pháp lý quốc tế cơ bản ngang nhau v Là cơ sở để trật tự thế giới phát triển, ổn định, hội  nhập, tiến bộ.
  15. v Bình đẳng về chủ quyền quốc gia gồm các nội  dung cơ bản sau: Ø Mọi QG bình đẳng về mặt pháp lí Ø Mỗi QG được hưởng các quyền xuất phát từ chủ  quyền hoàn toàn Ø Mỗi QG phải có nghĩa vụ tôn trọng chủ quyền của  quốc gia khác Ø Mọi QG đều có quyền toàn vẹn lãnh thổ và quyền  độc lập về chính trị của mỗi quốc gia là bất khả  xâm phạm Ø Mỗi QG có quyền tự do lựa chọn phát triển chế độ  chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của mình
  16. 3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc  nội bộ của quốc gia khác v Khái niệm công việc nội bộ của các quốc gia: Ø Công việc nội bộ là công việc nằm trong thẩm  quyền giải quyết của mỗi quốc gia độc lập  xuất phát từ chủ quyền của mình.  Ø Công việc nội bộ của quốc gia bao gồm cả công  việc đối nội và công việc đối ngoại
  17. v Được ghi nhận trong nhiều văn bản quốc tế quan trọng  (Tuyên bố của LHQ năm 1970, Định ước Henxinki  1975, Hiệp định Geneve 1954 về Việt Nam, Hiệp định  Paris): Ø Cấm can thiệp vũ trang và hình thức can thiệp hoặc đe  doạ can thiệp nhằm chống lại chủ quyền, nền tảng  chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của quốc gia khác. Ø Cấm dùng các biện pháp kinh tế chính trị để bắt quốc  gia khác phụ thuộc vào mình.  Ø Cấm tổ chức, khuyến khích, giúp đỡ các phần tử phá  hoại hoặc khủng bố nhằm lật đổ quốc gia khác  Ø Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở các quốc  gia khác 
  18. 4. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng  vũ lực  v Khái niệm vũ lực trong quan hệ quốc  tế  Ø Sử dụng vũ lực chính là sử dụng lực  lượng vũ trang để chống lại quốc gia độc  lập có chủ quyền.  Ø Việc sử dụng các biện pháp khác như kinh  tế, chính trị (phi vũ trang) chỉ được coi là  dùng vũ lực nếu kết quả của nó dẫn đến  việc sử dụng vũ lực(gián tiếp sử dụng vũ  lực)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2