intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dân số và phát triển: Bài 6 - ThS. Nguyễn Thành Nghị

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

176
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 6 Chính sách dân số thuộc bài giảng dân số và phát triển do ThS. Nguyễn Thành Nghị biên soạn nhằm giúp học viên có thể trình bày được một số khái niệm cơ bản về chính sách dân số, trình bày được một số nét chính về các chính sách dân số ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dân số và phát triển: Bài 6 - ThS. Nguyễn Thành Nghị

  1. Chính sách dân số Bộ môn Dân Số Trường ĐH Y Tế Công Cộng, 2010 1
  2. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Trình bày được một số khái niệm cơ bản về chính sách dân số;  Trình bày được một số nét chính về các chính sách dân số ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm. 2
  3. Khái niệm và phân loại Khái niệm  “Chính sách dân số là những biện pháp pháp chế, các chương trình quản lý và những hoạt động khác của chính phủ nhằm mục tiêu làm thay đổi các xu hướng dân số hiện hành vì sự tồn tại và phồn vinh của mỗi quốc gia”. 3
  4. Khái niệm và phân loại Khái niệm  “Chính sách dân số (CSDS) là các giải pháp và các chương trình nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế – xã hội, dân số và các mục tiêu khác thông qua ảnh hưởng của các biến dân số như quy mô, cơ cấu, tốc độ và phân bố dân cư”. 4
  5. Khái niệm và phân loại Khái niệm  CSDS bao gồm việc xem xét các xu hướng dân số quá khứ và hiện tại cùng với các nguyên nhân, đánh giá các hậu quả kinh tế, xã hội của các mô hình thay đổi có thể xảy ra đối với lợi ích quốc gia và cuối cùng là sự chấp nhận các biện pháp đề ra nhằm đem lại những thay đổi mong muốn hoặc ngăn chặn những xu thế không mong muốn 5
  6. Khái niệm và phân loại Hình thành chính sách dân số Quá Tương lai khứ Những quá Những hệ quả trình dân số kinh tế-xã hội Can thiệp sẽ diễn ra chịu ảnh hưởng Những Những kết Những hệ quả nguyên quả mong kinh tế-xã hội nhân đợi về mặt mà chúng ta dân số mong đợi 6
  7. Đặc điểm của CSDS  Chính sách dân số là do Nhà nước chứ không phải do cá nhân hay tổ chức phi chính phủ ban hành.  Chính sách dân số thể hiện rõ quan điểm của Nhà nước đối với tình trạng dân số quốc gia.  Chính sách dân số có phạm vi tác động là các quá trình dân số. Đó là các quá trình sinh, chết và di cư. Kết quả của các tác động này sẽ làm thay đổi qui mô, cơ cấu và phân bố dân số. 7
  8. Đặc điểm của CSDS  Chính sách dân số có tính mục tiêu rõ ràng, đó là làm thay đổi tình trạng dân số. Từ đó đạt đến mục đích sâu xa hơn “ vì sự phồn vinh của quốc gia ”.  Để đạt được mục tiêu và mục đích, chính sách dân số có các biện pháp rõ ràng, đó là pháp chế, chương trình quản lý. 8
  9. Cấu thành của CSDS  Đặt vấn đề/giải trình: Thông thường chính sách dân số được mở đầu bằng những phân tích dân số học, mối quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế – xã hội, những bất cập xảy ra và cần thiết phải có chính sách dân số. 9
  10. Cấu thành của CSDS  Mục tiêu cần đạt được: Mục tiêu chung của chính sách dân số là cải thiện và nâng cao đời sống của người dân, giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển dân số với phát triển kinh tế – xã hội. Từ mục tiêu tổng quát đề xuất các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn nhất định. 10
  11. Cấu thành của CSDS SMART  Các mục tiêu phải đặc trưng để tránh hiểu sai (Specific)  Có thể định lượng được để dễ dàng đánh giá (Measurable)  Phù hợp với mục đích và chiến lược (Appropriate)  Có tính khả thi (Realistic)  Có thời gian, hạn định cụ thể (Time- bound) 11
  12. Cấu thành của CSDS  Ví dụ: "Từ nay, mỗi gia đình chỉ có một hoặc hai con để đến năm 2015 bình quân trong toàn xã hội mỗi gia đình có hai con, tiến tới ổn định dân số vào giữa thế kỷ 21". 12
  13. Cấu thành của CSDS  Các chỉ tiêu nhân khâu học cần đạt được: Các chỉ tiêu này là cơ sở lượng hoá các mục tiêu đề ra, có thể gồm Tỷ suất sinh, Tỷ suất chết, Tỷ suất di dân…  Đề xuất những giải pháp có thể nhằm đạt được những mục tiêu đã nêu ra: Đây là các giải pháp phải toàn diện trên tất cả các lĩnh vực tuyên truyền, giáo dục, kinh tế, hành chính và kỹ thuật chuyên môn 13
  14. Phân loại CSDS 1. Nhóm chính sách tác động đến mức sinh -Mục tiêu được thể hiện bằng hệ thống chỉ tiêu: - Số dân - TFR - CBR - CDR - IMR - CPR 14
  15. Phân loại CSDS 1. Nhóm chính sách tác động đến mức sinh - Chính sách khuyến khích sinh - Chính sách hạn chế sinh Trực tiếp: Cung cấp BPTT, bỏ luật cấm nạo phá thai, tăng tuổi kết hôn Khuyến khích: Cung cấp học bổng cho Gián tiếp: trẻ em của những cặp vợ chồng ít con, trả tiền cho người đi đình sản, ưu tiên phân phối nhà ở Không khuyến khích (xử phạt): Phạt tiền sinh đứa con thứ 3, không cấp đất, giảm thời gian nghỉ đẻ. 15
  16. Phân loại CSDS 2. Các chính sách tác động tới giảm tử vong - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, cung cấp lương thực, thực phẩm - Cải thiện điều kiện làm việc - Cải thiện điều kiện vệ sinh và dịch vụ y tế công cộng - Tăng thu nhập, nâng cao mức sống 16
  17. Phân loại CSDS 3. Các chính sách tác động tới di cư - Chính sách di dân có mục tiêu nhằm điều chỉnh dân số và cơ cấu dân số theo vùng lãnh thổ (giảm nhẹ sức ép dân số ở những vùng đông dân, điều chỉnh cơ cấu tuổi, giới tính theo vùng lãnh thổ ...). - Phân bố lại lực lượng lao động và ngành nghề theo vùng lãnh thổ, giải quyết nhu cầu về công việc làm, khai khẩn các vùng đất mới, giải toả sức ép về kinh tế-xã hội tại các vùng dân cư... nhằm sử dụng có hiệu quả nhất lực lượng lao động xã hội và các nguồn tài nguyên quốc gia. 17
  18. Phân loại CSDS Phân bố dân số và chính sách dân số theo nhóm nước TỔNG SỐ NƯỚC Toàn thế Nước đã Nước đang giới phát triển phát triển A. Mức độ chấp nhận sự phân bố theo không gian -Hợp lý 19 13 6 -Hợp lý một phần 70 22 48 -Chưa hợp lý 79 4 75 B. Chính sách đối với xu hướng hiện hành -Tăng cường 4 1 3 -Không can thiệp 41 11 30 -Kìm hãm 102 21 81 -Đảo ngược 21 6 15 -Chung 168 39 129 18
  19. Phân loại CSDS Chính phủ nhìn nhận mức sinh (2006) TỔNG SỐ NƯỚC Cao Trung Thấp bình Châu Phi (56 nước) 40 12 1 Châu Á (51 nước) 19 17 12 Châu Đại Dương (17 8 5 1 nước) Châu Âu (44 nước) 0 14 28 Châu Mỹ (40 nước) 12 20 3 Toàn thế giới (208 79 68 45 nước, 16 không rõ) (38%) (32,7%) (21,6%) Năm 1989: 63,2% số quốc gia có mục tiêu giảm mức sinh, 4,6% muốn tăng 19
  20. Chính sách DS ở các nước đang phát triển  Có rất ít nước khuyến khích sinh đẻ: (Malayxia: 2 giai đoạn 1964-82, sau 82, 1 số nước Trung đông.)  Nhiều nước, KHHGĐ thành công từ 10-15 năm trước.  Đa số có chính sách kiểm soát sự gia tăng dân số bằng các biện pháp khác nhau: + Hành chính, phạt: Rất ít + Vận động: Tại đa số các nước, 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2