intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dịch tễ học sốt rét - BSCKII: Nguyễn Trung Nghĩa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dịch tễ học sốt rét do BSCKII: Nguyễn Trung Nghĩa biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tình hình bệnh Sốt rét trên thế giới và ở nước ta. Đặc điểm của tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh Sốt rét; Nội dung chủ yếu của giám sát dịch tễ và phòng bệnh Sốt rét. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dịch tễ học sốt rét - BSCKII: Nguyễn Trung Nghĩa

  1. DICH TÊ HOC S ̣ ̉ ̣ ỐT RÉ T BSCKII: Nguyễn Trung Nghĩa
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Mô tả được tình hình bệnh Sốt rét trên thế giới và ở nước ta. 2. Mô tả được đặc điểm của tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh Sốt rét. 3. Kể được những nội dung chủ yếu của giám sát dịch tễ và phòng bệnh Sốt rét.
  3. Bệnh sốt rét là bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh lây truyền theo đường máu, qua trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi Anopheles. Bệnh biểu hiện lâm sàng điển hình: rét run, sốt, vã mồ hôi,…
  4. 1.TÌNH HÌNH SỐT SR TRÊN RÉT THẾ GIỚITHẾ GIỚI
  5. • Theo báo cáo của WHO, năm 2017 có 91 Quốc gia trên Thế giới có sốt rét lưu hành, ước tính có khoảng 3 tỷ người có nguy cơ mắc sốt rét. • Trong năm 2016, ước tính có 216 triệu trường hợp mắc sốt rét tăng 5 triệu trường hợp so với năm 2015. Có 15 quốc gia chiếm 80% tổng số trường hợp mắc sốt rét trên toàn Thế giới đặc biệt: Nigeria chiếm 27%, Congo chiếm 10%, Ấn Độ chiếm 6%, Mozambique chiếm 4%. • Năm 2016, có 5 quốc gia: Afghanistan, Ethiopia, Ấn Độ, Indonesia và Pakistan có số ký sinh trùng sốt rét P.vivax chiếm tới 85% số P.vivax trên toàn cầu.
  6. SR TRÊN THẾ GIỚI
  7. TÌNH HÌNH TỬ VONG SỐT RÉT THẾ GIỚI TT Khu vực 2012 2013 2014 2015 2016 1 Châu Phi 445.000 430.000 423.000 407.000 409.000 2 Địa Trung Hải 7.700 7.800 7.800 8.200 7.600 3 Châu Mỹ 630 620 420 650 450 4 Đông Nam Á 29.000 22.000 25.000 27.000 26.000 Tây Thái Bình  5 4.000 4.300 2.900 3.300 2.600 Dương  Tổng 486.330 464.720 459.120 446.150 445.650 • Năm 2016 tử vong do sốt rét giảm 0,11% so với năm 2015. Trong đó các khu vực Địa Trung Hải, Châu Mỹ, Đông Nam Á, Tây Thái Bình Dương có số tử vong giảm. Tuy nhiên, khu vực Châu Phi có số tử vong tăng so với năm 2015.
  8. 2.TÌNH HÌNH SỐT RÉT VIỆT NAM NĂM 2017 % tăng (+),  Các chỉ số Năm 2017 Năm 2016 giảm (­) Số chết do SR 6 3 100,00 Tỷ lệ chết/100.000 dân 0,0063 0,0033 92,42 Số bệnh nhân SR 8.411 10.446 ­19,48 Tỷ lệ mắc/1.000 dân 0,088 0,113 ­22,53 Số bệnh nhân SRAT 37 26 42,31 Số ký sinh trùng SR 4.548 4.161 P.falciparum 2.858 (62,8%) 2.323 (55,8%) P.vivax 1.608 (35,4%) 1.750 (42,1%) 9,30 P. malarie 10 (0,2%) 14 (0,34%) P. ovale 2 (0,04%) 1 (0,02%) Phối hợp 70 (1,5%) 73 (1,75%) Tỷ lệ KST/1.000 dân 0,048 0,045 5,16 Dịch sốt rét 0 0 0
  9. • So với cùng kỳ năm 2016 : Số bệnh nhân sốt rét toàn quốc giảm 19,48% Số ca tử vong do sốt rét tăng 3 trường hợp ; Bệnh nhân sốt rét ác tính tăng 42,3% ; Ký sinh trùng sốt rét tăng 9,3% ; Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét trên 1.000 dân tăng 5,16%. Không có dịch sốt rét xảy ra.
  10. 2.1. Phân bố bệnh sốt rét ở các khu vực năm 2017 so với năm 2016 Số mắc sốt rét giảm phần lớn ở các khu vực trừ Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
  11. 2.2 Phân bố bệnh nhân sốt rét theo tháng năm 2017 so với năm 2016 và trung bình 2012 - 2016
  12. • Số bệnh nhân sốt rét năm 2017 giảm so với trung bình 5 năm 2012 - 2016. • Xu hướng sốt rét trong năm 2017 có sự thay đổi so với giai đoạn 2012 - 2016. BNSR của năm 2017 thấp nhất vào tháng 1 và cao nhất vào tháng 12 trong khi giai đoạn 2012 - 2016 thường thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4 và cao nhất vào các tháng 9 – 12.
  13. 2.3 Diễn biến số mắc và ký sinh trùng sốt rét 2008 - 2017
  14. • Số mắc sốt rét giảm dần đều qua các năm giai đoạn 10 năm từ năm 2008 đến năm 2017; năm 2017 bệnh nhân sốt rét là 8.411, giảm 86,08% so với năm 2008. • Số KSTSR tăng từ năm 2009 và duy trì mức cao đến năm 2014, KSTSR giảm từ 2015 – 2016, năm 2017 KSTSR tăng so với năm 2016.
  15. 2.4 Diễn biến số trường hợp tử vong do sốt rét 2008 – 2017
  16. • Số tử vong do bệnh sốt rét hàng năm giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011 ở ngưỡng cao, cao nhất là năm 2009. Trong 6 năm gần đây số tử vong do sốt rét ở ngưỡng dưới 10 trường hợp do công tác phát hiện và điều trị đã được tăng cường, … Số tử vong do sốt rét trong năm 2017 tăng 3 trường hợp so với năm 2016.
  17. 2.5 Bệnh nhân sốt rét ác tính • Bệnh nhân mắc sốt rét ác tính năm 2017 tăng 42,31% so với kỳ năm 2016 (37/26); Khu vực miền Bắc (3 trường hợp), ven biển miền Trung (8 trường hợp), khu vực Tây Nguyên (6 trường hợp), Đông Nam bộ (14 trường hợp), Đồng bằng Cửu Long (6 trường hợp). • Các tỉnh có số BNSR ác tính cao nhất thuộc vùng SRLH nặng Bình Phước, Gia Lai, Khánh Hòa.
  18. 2.6 Ký sinh trùng sốt rét năm 2017 so với cùng kỳ năm 2016 %tăng(+)/  TT Khu vực Năm 2017 Năm 2016 giảm(­) 1 Miền núi phía Bắc        39         36  +8,33 2 Đồng bằng trung du Bắc Bộ        25         52  ­51,92 3 Khu IV cũ        65       302  ­78,48 4 Ven biển miền Trung      986    1.385  ­28,81 5 Tây Nguyên   1.884    1.153  +63,40 6 Đông Nam Bộ   1.488    1.183  +25,78 7 Đồng bằng sông Cửu Long        61         50  +22,00 Toàn quốc 4.548 4.161 +9,30
  19. • Số lượng bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng sốt rét (KST) năm 2017 tăng 9,30% so với năm 2016: +Tăng ở khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, miền núi phía Bắc và Đồng bằng Cửu Long , tăng cao nhất ở khu vực Tây Nguyên (63,40%); +Riêng khu IV cũ giảm 78,48% (65/302), khu vực Ven biển miền Trung giảm 28,81% (986/1.385), Đồng bằng trung du Bắc Bộ giảm 51,92% (39/36). • 10 tỉnh có số lượng KST cao nhất chiếm 85,99% tổng số KST toàn quốc.
  20. 2.7 Mười tỉnh có số KSTSR cao nhất năm 2017 so với 2016 KSTSR  Tỷ lệ  KSTSR  % KSTSR  TT Tỉnh KSTSR/ năm 2016 tăng (+),  năm 2017 1.000 dân giảm (­) 1 Bình Phước 1.352 1,4 1.110 21,80 2 Gia Lai 842 0,58 569 47,98 3 Đắk Lắk 525 0,27 209 151,20 4 Đắk Nông 262 0,43 200 31,00 5 Quảng Trị 245 0,36 46 432,61 6 Ninh Thuận 164 0,27 272 ­39,71 7 Lâm Đồng 149 0,12 106 40,57 8 Khánh Hoà 144 0,12 422 ­65,88 9 Quảng Bình 122 0,13 181 ­32,60 10 Kon Tum 106 0,18 69 53,62
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2