Bài giảng Dự phòng và điều trị viêm khớp gout - BSCK2. Huỳnh Phan Phúc Linh
lượt xem 1
download
Bài giảng Dự phòng và điều trị viêm khớp gout do BSCK2. Huỳnh Phan Phúc Linh biên soạn gồm các nội dung: Chẩn đoán gout; Điều trị gout cấp-mạn; Phòng ngừa gout tái phát; Khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân đang điều trị liệu pháp hạ urat.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dự phòng và điều trị viêm khớp gout - BSCK2. Huỳnh Phan Phúc Linh
- DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT BSCK2 Huỳnh Phan Phúc Linh Khoa Nội Cơ Xương Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy EM-VN-102135
- Disclaimer • This presentation is suppported by Boehringer Ingelheim • Information provided in this presentation may contain recommendations outside the approved labeling of the related product. It is intended to provide healthcare professionals with pertinent scientific data to form their own conclusions and make their own decisions. This information is not intended to be promoting or recommending any indication, dosage or other claim not covered in the licensed product information. • Boehringer Ingelheim does not support the promotion of its products in a manner inconsistent with its approved labeling.
- MỤC TIÊU
- Khái niệm và dịch tể § Bệnh gút là bệnh viêm khớp phổ biến nhất và xảy ra khi tăng acid uric máu, nồng độ quá bão hòa, dẫn đến sự hình thành và lắng đọng của các tinh thể urat monosodium trong và xung quanh khớp. § Tỷ lệ hiện mắc
- Nguyên nhân tăng acid uric máu Ø Rối loạn chuyển hóa Acid Uric: ü Tăng sản xuất ü Giảm đào thải Ø Sử dụng thực phẩm giàu Purine Ø Sử dụng thuốc có tác dụng tăng Acid Uric máu Ø Di truyền: ü Thiếu Hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (hội chứng Lesch-Nyhan ), ü Thiếu glucose-6-phosphatase (bệnh von Gierke), 1. Hyperuricemia http://chemocare.com/chemotherapy/side-effects/hyperuricemia-high-uric-acid.aspx. Access date 5 Dec 2020 2. ü Thiếu hụt fructosegenetics of hyperuricaemia and gout Adapted from Anthony M. The 1-phosphate aldolase,
- Tăng acid uric máu và gout 1. Adapted from H. Ralph Schumacher. Pathophysiology of Hyperuricemia The Role of Uric Acid in Gout. https://www.medscape.org/viewarticle/496670_11 Accessed date: 28/12/2020
- Đặc điểm Cơn gout • Xuất hiện đột ngột dữ dội, tăng dần, ban đêm, thường là khớp bàn - ngón chân cái (60 - 70%): khớp sưng to, Nguy cơ xảy ra cơn GÚT cấp vào 0:00- 7:59 AM cao gấp 2,36 lần so với 8:00 đỏ, phù nề, căng bóng, nóng, có thể tự khỏi trong 24- AM-4:00 PM (2) 48 giờ sau khởi phát mà không cần dùng thuốc. • Lúc đầu chỉ viêm một khớp sau đó có thể viêm nhiều khớp, kéo dài nhiều ngày, thường từ 5-7 ngày rồi giảm dần và trở lại hoàn toàn bình thường sau cơn. • Có thể có sốt vừa hoặc nhẹ. • Bên cạnh thể điển hình, cũng có thể tối cấp với khớp viêm sưng tấy làm BN đau dữ dội, nhưng cũng có thể gặp thể nhẹ, kín đáoi, đau ít dễ bị bỏ qua. 1. Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị các bệnh cơ xương khớp – Bộ Y Tế 2014. 2. 2. Hyon K. Nocturnal Risk of Gout Attacks. Arthritis Rheumatol. 2015; 67(2): 555–562
- Các giai đoạn của gout Tăng acid uric máu không triệu chứng • Tăng nồng độ AU, không biểu hiện LS • Bắt đầu lắng đọng tinh thể Cơn gout cấp: sưng, đỏ, đau khớp • Tích tụ tinh thể và hình thành cặn lắng trong khớp. • Viêm khớp cấp do lắng đọng và thực bào tinh Cơn gout tái diễn thể • Xen kẽ những cơn cấp và yên lặng không triệu chứng • Tinh thể urate đã luôn lắng động ở khớp Viêm khớp gout mạn • Do biến chứng của việc không kiểm soát được AU Dalbeth, N., Choi, H.K., Joosten, L.A.B. et al. Gout. •Nat Rev Dis Primers 5, 69 (2019). Viêm khớp mạn tính và lắng đọng tophy
- • Đặc điểm lâm sàng. • Tìm tinh thể urate • Tiêu chuẩn vàng • Tăng acid uric máu • Tăng khả năng chẩn đoán CHẨN ĐOÁN • Không phải rất quan trọng • Chẩn đoán hình ảnh: • Siêu âm, • Dual Energy Computer Tomography (DECT) Adapted from Pascal Richette. 2018 updated European League Against Rheumatisml
- Tiêu chuẩn ACR/EULAR 2015 (1) Ø Bước 1: bắt buộc phải có ≥ 1 đợt sưng đau khớp Ø Bước 2: có tinh thể MSU trong dịch khớp, có tophy, chẩn đoán xác định, nếu không bắt đầu tính điểm☞ bước 3 Ø Bước 3: mở điện thoại lên: https://www.mdcalc.com/acr-eular-gout-classification-criteria (2) 1. ACR 2015 Gout Classification Criteria 2. ACR_EULAR Gout Classification Criteria https://www.mdcalc.com/acr-eular-gout-classification-criteria Access Date: 5 Dec 2020
- Điều trị các giai đoạn bệnh gout Điều trị Ngăn ngừa đợt cấp/ tái phát Ngăn ngừa gout Bảo tồn và ngăn ngừa biến chứng gout cấp 1. Gaafar Ragab. Gout: An old disease in new perspective – A review. Journal of Advanced Research 8 (2017) 495–511
- Nguyên tắc chung Adapted from Management of acute and recurrent gout: a clinical practice guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2017;166:58-68. 27802508
- KIỂM SOÁT ĐIỀU TRỊ GOUT Toàn diện, chặt chẽ và theo mục tiêu (1) Mục tiêu hạ AU máu Khi bệnh nặng 6 mg/dL 5 mg/dL (nhiều tophy) (2,3) 1. Adapted from Management of acute and recurrent gout: a clinical practice guideline from the American College of Physicians. Ann Intern Med. 2017;166:58-68. 27802508 2. Gaafar Ragab. Gout: An old disease in new perspective – A review. Journal of Advanced Research 8 (2017) 495–511 3. Richette. 2016 updated EULAR evidence-based recommendations for the management of gout
- quản lý gout § CƠN GUT CẤP Ø NSAIDs, Ø GLUCOCORTICOIDs, Ø COLCHICINE Ø interleukin (IL) -1 beta § DỰ PHÒNG: Ø Allopurinol Ø Febuxostate Arthritis & Rheumatology. Vol. 72, No. 6, June 2020, pp 879–895
- Một số trường hợp đặc biệt
- Bệnh nhân đang dùng kháng đông • Colchicine được lựa chọn đầu tiên vì không ảnh hưởng đến đông máu • Không đáp ứng hoặc viêm nhiều khớp có thể chọn glucocorticoid, cần thận trọng những BN có tiền sử loét tiêu hoá hoặc XHTH. • Bệnh nhân đang điều trị chống đông máu nhưng không thể điều trị bằng glucocorticoid hoặc colchicine, nếu cần, có thể dùng celecoxib, loại thuốc này không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. • Tiêm nội khớp có thể thực hiện ở BS có kinh nghiệm • Lựa chọn thay thế cho BN có nhiều bệnh đi kèm (có XHTH, suy thận) là UC IL-1 Adapted from Angelo L. Treatment of gout flares – UpToDate. Available at https://www.uptodate.com/contents/treatment-of-gout-flares/print?topicRef=1669&source=see_link. Accessed date: 29/12/2020
- Bệnh nhân lớn tuổi • Đặc điểm: Ø Tỉ lệ mắc bệnh cao hơn Ø Nhiều bệnh kèm, dùng nhiều thuốc sẽ có tương tác thuốc Ø Nhiều yếu tố nguy cơ do tuổi: tiêu hoá, thận § Chống chỉ định với việc sử dụng NSAID là mối quan tâm đặc biệt ở người cao tuổi do có những bệnh lý đi kèm như suy tim, suy thận hoặc bệnh đường tiêu hóa. § Chống chỉ định với colchicine: không dung nạp đường tiêu hóa, hạn chế dùng thuốc ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận, và tương tác thuốc tiềm ẩn Adapted from Angelo L. Treatment of gout flares – UpToDate. Available at https://www.uptodate.com/contents/treatment-of-gout-flares/print?topicRef=1669&source=see_link.
- Bệnh nhân có thai – cho con bú • Dùng glucocorticoid đường uống • NSAID được giới hạn trong 20 đến 30 tuần đầu tiên của thai kỳ • Tránh sử dụng colchicine ở phụ nữ mang thai. • Ở phụ nữ cho con bú, sử dụng glucocorticoids hoặc NSAID; tránh colchicine Adapted from Angelo L. Treatment of gout flares – UpToDate. Available at https://www.uptodate.com/contents/treatment-of-gout-flares/print?topicRef=1669&source=see_link. Accessed date: 29/12/2020
- Bệnh nhân suy thận nặng – ghép • Khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân bằng glucocorticoids • NSAID có thể được sử dụng, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh gút nhẹ , với liều thấp hơn và các liệu trình ngắn hơn. Cần lưu ý sử dụng đồng thời chống đông máu và nguy cơ đường tiêu hóa. • Tránh dùng colchicine vì nó không được loại bỏ bằng lọc máu, và do đó những bệnh nhân này có nguy cơ nhiễm độc colchicine cao. • Người ghép tạng: colchicine, NSAID và glucocorticoids có thể được sử dụng, nhưng giới hạn về liều lượng, tần suất và thời gian điều trị Adapted from Angelo L. Treatment of gout flares – UpToDate. Available at https://www.uptodate.com/contents/treatment-of-gout-flares/print?topicRef=1669&source=see_link. Accessed date: 29/12/2020
- Điều trị gout cấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nội nha: Bài mở đầu - NGND.GS.TS Hoàng Tử Hùng
11 p | 478 | 59
-
Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi - TS. Hoàng Văn Quang
39 p | 291 | 46
-
Bài giảng Misoprostol đối với thai nghén
76 p | 220 | 45
-
Bài giảng Dự phòng đái tháo đường và nguy cơ tim mạch
60 p | 79 | 8
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 7 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
6 p | 95 | 8
-
Bài giảng Công tác điều dưỡng trong dự phòng và chăm sóc người bệnh cúm - HS. Võ Thị Ngọc Diệp
28 p | 116 | 7
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh lý di truyền - Đỗi Hoàng Dung
15 p | 102 | 6
-
Bài giảng Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
26 p | 55 | 3
-
Bài giảng Dự phòng biến cố tim mạch vượt qua rào cản lâm sàng - PGS.TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
27 p | 7 | 3
-
Bài giảng Quản lý thông tin y tế - TS. Phạm Xuân Viết
80 p | 43 | 3
-
Bài giảng Dự phòng biến cố và tử vong tim mạch ở bn đái tháo đường có bệnh mạch vành - BS. Trần Bá Hiếu
37 p | 22 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị hen trẻ em - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng
48 p | 39 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị dự phòng hen phế quản (Cập nhật GINA 2019)
60 p | 48 | 2
-
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 1: Giới thiệu môn học Sinh lý bệnh
8 p | 46 | 2
-
Bài giảng Dự phòng và điều trị rung nhĩ ở người tăng huyết áp - TS.BS Phạm Quốc Khánh
35 p | 66 | 2
-
Bài giảng Giải pháp kháng nấm toàn diện
42 p | 23 | 1
-
Bài giảng Phát hiện và điều trị tiền Đái tháo đường – Hướng tiếp cận tích cực dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh Đái tháo đường typ 2 (PGS.TS Hoàng Trung Vinh)
41 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn