Bài giảng Giải số tích - ĐH Phạm Văn Đồng
lượt xem 3
download
Nội dung Bài giảng Giải tích số gồm 6 chương: Tính toán với các số gần đúng; Phương pháp nội suy; Đạo hàm và tích phân bằng số; Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt; Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính; Giải gần đúng phương trình vi phân thường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giải số tích - ĐH Phạm Văn Đồng
- UBND TỈNH QUẢNG NGÃI TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG BÀI GIẢNG GIẢI TÍCH SỐ Biên soạn : ThS. PHAN BÁ TRÌNH Quảng Ngãi, Tháng 7/ 2018
- MỤC LỤC Mục lục...........................................................................................................................2 Lời nói đầu......................................................................................................................3 Chƣơng 1 TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ GẦN ĐÚNG.............................................4 1.1 Khái niệm..................................................................................................................4 1.2 Các loại sai số...........................................................................................................5 1.3 Sai số tính toán..........................................................................................................5 Bài tập chương 1.............................................................................................................8 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY VÀ PHƢƠNG PHÁP BÌNH PHƢƠNG BÉ NHẤT......................................9 2.1 Phương pháp nội suy.................................................................................................9 2.2 Tính giá trị đa thức bằng sơ đồ Hoocner.................................................................10 2.3 Đa thức nội suy Lagrăng.........................................................................................12 2.4 Đa thức nội suy Newton..........................................................................................18 2.5 Phương pháp bình phương bé nhất.........................................................................22 Bài tập chương 2...........................................................................................................28 Chƣơng 3 TÍNH GẦN ĐÚNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH............32 3.1 Tính gần đúng đạo hàm...........................................................................................32 3.2 Tính gần đúng tích phân xác định...........................................................................33 Bài tập chương 3.......................................................................................................... 37 Chƣơng 4 GIẢI GẦN ĐÚNG PHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ VÀ SIÊU VIỆT.........40 4.1 Giới thiệu................................................................................................................40 4.2 Tách nghiệm...........................................................................................................40 4.3 Tách nghiệm cho phương trình đại số....................................................................42 4.4 Chính xác hóa nghiệm............................................................................................43 Bài tập chương 4...........................................................................................................50 Chƣơng 5 GIẢI GẦN ĐÚNG HỆ PHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH....52 5.1 Hệ phương trình đại số tuyến tính..........................................................................52 5.2 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Cramer.......................55 5.3 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gausse........................58 5.4 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp lặp đơn........................60 5.5 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gausse - Siedel...........63 Bài tập chương 5...........................................................................................................66 Chƣơng 6 GIẢI GẦN ĐÚNG PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN THƢỜNG...............68 6.1 Khái niệm................................................................................................................68 6.2 Giải bài toán Cauchy bằng phương pháp giải tích..................................................68 6.3 Giải bài toán Cauchy bằng phương pháp số...........................................................69 Bài tập chương 6...........................................................................................................71 Tài liệu tham khảo.........................................................................................................72
- LỜI NÓI ĐẦU Giải tích số là lĩnh vực toán học nghiên cứu về các phương pháp số giải gần đúng các bài toán thực tế được mô hình hóa bằng ngôn ngữ toán học. Bài toán nào cũng có các dữ liệu ban đầu được thu thập bằng cách đo đạc, thống kê...để có lời giải gần đúng của nó. Giải tích số là môn học bắt buộc đối với các trường thuộc khối ngành sư phạm. Nội dung “ Bài giảng Giải tích số” gồm 6 chương: Chương 1. Tính toán với các số gần đúng Chương 2. Phương pháp nội suy Chương 3. Đạo hàm và tích phân bằng số Chương 4. Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt Chương 5. Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính Chương 6. Giải gần đúng phương trình vi phân thường Bài giảng đã trình bày những nội dung căn bản nhất của Giải tích số. Đặc biệt, sau mỗi chương có phần bài tập rất phong phú để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Bài giảng đã giới thiệu các ví dụ minh hoạ thật đơn giản, dễ hiểu giúp người học dễ dàng tiếp cận với khối lượng kiến thức khá hấp dẫn và thú vị của từng chương. Chúng tôi hy vọng rằng “Bài giảng Giải tích số” là một tài liệu học tập bổ ích cho sinh viên và là nguồn tư liệu phong phú cho quý Thầy, Cô giáo tham khảo, nghiên cứu. Đây là lần viết đầu tiên, chắc chắn bài giảng còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi hết sức chân thành cảm ơn sự góp ý, nhận xét của bạn đọc về nhiều phương diện để nội dung bài giảng ngày càng được tốt hơn. 3
- CHƢƠNG 1. TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ GẦN ĐÚNG 1.1. KHÁI NIỆM 1.1.1 Số gần đúng - Số x* biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số x có giá trị ít nhiều sai lệch với số đúng x* được gọi là số gần đúng của số x*. - Giá trị của các đại lượng dùng trong tính toán không được biết một cách chính xác. Chẳng hạn: giá trị của các đại lượng nhận từ các phép đo, thí nghiệm, số hữu tỉ: 1/3; 1/7; 20/3;...; giá trị của các số vô tỉ e, ; 2 ... - Trong tính toán, chúng ta làm việc chủ yếu với giá trị gần đúng của các đại lượng. 1.1.2 Sai số Giả sử x là số gần đúng của x* (x* : số đúng). Khi đó: x x* gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng x và gọi là sai số tương đối của số gần đúng x. x Ý nghĩa của sai số tuyệt đối và sai số tương đối: - Người ta không thể dùng sai số tuyệt đối để so sánh độ chính xác của phân tích mà kết quả được biểu diễn với các đơn vị đo khác nhau. - Để đánh giá tốt hơn độ chính xác và để có thể so sánh các kết quả phân tích biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau ta dùng sai số tương đối. Sai số tương đối phản ánh độ chính xác của các phép phân tích các chỉ tiêu khác nhau, bằng các phương pháp khác nhau. Ta xét đến 2 loại sai số sau: Sai số tuyệt đối giới hạn, ký hiệu x là số không nhỏ hơn sai số tuyệt đối của số gần đúng x. Nghĩa là: x x* x Suy ra x x x* x x Trong đó: x x là số gần đúng thiếu của số đúng x * x x là số gần đúng thừa của số đúng x . * Quy ước: x x x * Ví dụ 1: 3,14 3,15 Số 3,14 là số gần đúng thiếu của số đúng và số 3,15 là số gần đúng thừa của số đúng . Ví dụ 2: Khi đo chiều dài của hai trục, ta thu được những kết quả sau: l1 112,5cm 0,1cm ; l2 7,3cm 0,1cm Ta thấy rằng sai số tuyệt đối giới hạn của hai phép đo trên bằng nhau nhưng rõ ràng phép đo trục l1 chính xác hơn phép đo trục l2. Ví dụ 3: Khi đo đường kính của dây đồng ta được kết quả là d * (0,5 0,01) mm, tức là 0,49 d * 0,51 mm với sai số tuyệt đối giới hạn là d 0,01 . Sai số tương đối giới hạn, ký hiệu x và được tính bởi công thức: 4
- x x x là số không nhỏ hơn sai số tương đối của số gần đúng x, nghĩa là: x . 1.2 CÁC LOẠI SAI SỐ Dựa vào nguyên nhân gây sai số, ta có các loại sau: - Sai số giả thiết: xuất hiện do việc giả thiết bài toán đạt được một số điều kiện lý tưởng nhằm làm giảm độ phức tạp của bài toán. - Sai số do số liệu ban đầu: xuất hiện do việc đo đạc và cung cấp giá trị đầu vào không chính xác. - Sai số phƣơng pháp: xuất hiện do việc giải bài toán bằng phương pháp gần đúng. - Sai số tính toán: xuất hiện do làm tròn số trong quá trình tính toán, quá trình tính càng nhiều thì sai số tích luỹ càng lớn. 1.3. SAI SỐ TÍNH TOÁN 1.3.1 Công thức tổng quát của sai số Giả sử dùng n số gần đúng xi ; i 1, n để tính đại lượng y với y f xi f x1, x2 ,..., xn và giả sử đã biết sai số tuyệt đối giới hạn xi ; i 1, n của các đối số xi ; i 1, n. Trong đó, hàm số f là hàm khả vi, liên tục theo các đối số x i. Khi đó sai số của y được xác định theo công thức sau: n f Sai số tuyệt đối giới hạn: y xi (1) i 1 xi n ln f y Sai số tương đối giới hạn: y xi (2) i 1 xi y Ví dụ 4: Tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của thể tích hình cầu d 3 V . Biết đường kính d 3,70cm 0,05cm và 3,14 . 6 Giải. Xem và d là những đối số của hàm số V, ta có: V d 3 3,7 3 8,4422 ; 6 6 V d 2 3,143,7 2 21,4933 . d 2 2 Dùng công thức (1) ta có: Sai số tuyệt đối giới hạn là: 5
- V V V d 8,4422.0,0016 21,4933.0,05 1,0882 d Do đó d 3 3,14.3,7 3 V V 1,0882 26,5084cm3 1,0882cm3 . 6 6 Sai số tương đối giới hạn là: V 1,0882 V 0,04105 4,1% V 26,5084 hoặc tính theo công thức: n ln V ln V ln V V xi d i 1 xi d 3 0,0016 3.0,05 d 0,041 4,1% . d 3,14 3,7 1.3.2 Sai số của tổng đại số Trường hợp hàm số f có dạng y f xi x1 x2 ... xn . f Ta có 1, i 1, n , suy ra: xi n Sai số tuyệt đối giới hạn: y xi (3) i 1 y x1 x2 ... xn Sai số tương đối giới hạn: y (4) y x1 x2 ... xn Ví dụ 5: Cho a = 50,9; b = 50,5 với a = b = 0,05 và u = a - b. Hãy tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của u. Giải. Ta có u = a - b = 50,9 - 50,5 = 0,4 với Sai số tuyệt đối giới hạn của u là: u = a + b = 0,05 +0,05 = 0,1. u 0,1 Sai số tương đối giới hạn của u là: u 25% . u 0,4 1.3.3 Sai số của tích và thƣơng Trường hợp hàm số f có dạng y f xi x1.x2 .......xm . xm 1 xm 2 ...xn Khi đó: 6
- ln x1 ln x2 ... ln xm ln xm 1 ln xm 2 ... ln xn x1.x2 .......xm ln f ln xm 1 xm 2 ...xn ln f 1 và ; i 1; n , suy ra: xi xi Sai số tương đối giới hạn: n xi n y xi (5) i 1 xi i 1 Sai số tuyệt đối giới hạn: y y y (6) Ví dụ 6: Xét S = d.r với d = 5,45 ; r = 2,94 ; d = r = 0,001. Hãy tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của S. Giải. d r Ta có: d 0,0001835; r 0,0003401. d r Sai số tương đối giới hạn của S là: S = d + r = 0,0001835 + 0,0003401 = 0,0005236. Ta có: S = (5,45).(2,94) = 16,023 Sai số tuyệt đối giới hạn của S là: S = S .S = (16,023).(0,0005236) = 0,0084. Đặc biệt, trường hợp hàm số f có dạng luỹ thừa y f x x ; 0 . ln f Khi đó: ln y ln f ln x và , suy ra: x x Sai số tương đối giới hạn: x y .x (9) x Sai số tuyệt đối giới hạn: y y y y .x (10) 7
- BÀI TẬP CHƢƠNG 1 SAI SỐ VÀ TÍNH GẦN ĐÚNG Bài 1. Xác định sai số tuyệt đối giới hạn của số gần đúng x = 3,14 thay cho số . Bài 2. Đo trọng lượng của 1 dm3 nước ở 00C nhận được: p* = 999,847g 0,001g. Hãy xác định sai số tương đối giới hạn của phép đo trên. Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhất có chiều dài d =15,45m và chiều rộng r = 3,94m với sai số 1cm. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối giới hạn của diện tích S. Bài 4. Cho các số gần đúng a =4,7658 và b = 3,456 với a =5.10-4 và b=10-3; còn u = a.b. Hãy tìm sai số tương đối giới hạn của a và b; tính u và ước lượng sai số u và u. Bài 5. Cho a=12345; và a =0,1%, b=34,56 với b=0,8%. Xác định sai số tuyệt đối giới hạn a; b. Bài 6. Cho u = a-b với a = 55,23 và b = 55,20; a = b = 0,005. Tính u, u và u. Bài 7. Cho u = a/b + c với a = 125, b = 0,5, c = 5; a = b = 0,1 ; c = 1. Tính u và u. 8
- CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY VÀ PHƢƠNG PHÁP BÌNH PHƢƠNG BÉ NHẤT 2.1 PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY 2.1.1 Trong toán học ta thường gặp các bài toán liên quan đến khảo sát và tính giá trị các hàm y = f(x) nào đó. Tuy nhiên trong thực tế có trường hợp ta không xác định được biểu thức của hàm f(x) mà chỉ nhận được các giá trị rời rạc: y0, y1, ..., yn tại các điểm tương ứng x0, x1, ..., xn. Vấn đề đặt ra là làm sao để xác định giá trị của hàm tại các điểm còn lại. Ví dụ. Cho hàm f(x) thỏa: xi 0 1 2 4 f(xi) 2 3 -1 0 Tìm hàm nội suy f(x) và tính f(5). Ta phải xây dựng hàm x sao cho: xi = yi = f (xi) với i 0, n . x f (x) x x [a, b] và x xi - Bài toán xây dựng hàm x gọi là bài toán nội suy - Hàm x gọi là hàm nội suy của f(x) trên [a, b] - Các điểm xi ( i0,n ) gọi là các mốc nội suy. 2.1.2 Hàm nội suy cũng được áp dụng trong trường hợp đã xác định được biểu thức của f(x) nhưng nó quá phức tạp trong việc khảo sát, tính toán. Khi đó ta tìm hàm nội suy xấp xỉ với nó để đơn giản phân tích và khảo sát hơn. Trong trường hợp đó ta chọn n + 1 điểm bất kỳ làm mốc nội suy và tính giá trị tại các điểm đó, từ đó xây dựng được hàm nội suy (bằng công thức Lagrange, công thức Newton,…). 2.1.3 Trường hợp tổng quát: hàm nội suy x không chỉ thoả mãn giá trị hàm tại mốc nội suy mà còn thoả mãn giá trị đạo hàm các cấp tại mốc đó. / x0 f / x0 ; / x1 f / x1 ; … … 9
- // x0 f // x0 ; // x1 f // x1 ; … … Nghĩa là ta tìm hàm nội suy của f(x) thỏa mãn bảng giá trị sau: xi x0 x1 ...... xn yi = f(xi) y0 y1 ...... yn y /i = f /(xi) y/0 y/1 ...... y/n y //i = f //(xi) y//0 y//1 ...... y//n ...... ...... ...... ...... ...... 2. 2 TÍNH GIÁ TRỊ ĐA THỨC BẰNG SƠ ĐỒ HOOCNER 2.2.1 Tính giá trị đa thức bằng sơ đồ Hoocner 2.2.1.1 Đặt vấn đề Cho đa thức bậc n có dạng tổng quát : px a0 x n a1 x n1 ... an1 x an ; a0 0 Tính giá trị đa thức p(x) khi x = c (c: giá trị cho trước) 2.2.1.2 Phương pháp Áp dụng sơ đồ Hoocner nhằm làm giảm đi số phép tính nhân (chỉ thực hiện n phép nhân), phương pháp này được phân tích như sau: p(x) = (...(( a 0 x + a1)x +a2)x+ ... + a n 1 )x + a n Suy ra: p(c) = (...(( a 0 c + a1)c +a2)c+ ... + a n 1 )c + a n Đặt p0 a 0 p 1 = a 0 c + a 1 = p 0 c + a1 p 2 = p 1c + a 2 ........ pn pn1c an pc Sơ đồ Hoocner a0 a1 a2 .... a n 1 an p0 c p1c .... pn2 c p n 1c p0 p1 p2 ... p n 1 pn pc Ví dụ 1. Cho px x 6 5x 4 2 x 3 x 1 . Tính p(-2) 10
- Áp dụng sơ đồ Hoocner: x = -2 1 0 -5 2 0 -1 -1 -2 4 2 -8 16 -30 1 -2 -1 4 -8 15 -31 Vậy p(-2) = -31 2.2.2 Sơ đồ Hoocner tổng quát 2.2.2.1 Đặt vấn đề Cho đa thức bậc n có dạng tổng quát : px a0 x n a1 x n1 ... an1 x an ; a0 0 (1) Xác định các hệ số của p(y + c). Trong đó y: biến mới, c: giá trị cho trước. 2.2.2.2. Phương pháp Giả sử: p(y+c) = b0yn + b1yn-1 + ..... + bn-1y + bn (2) Như vậy ta phải xác định các hệ số bi ; i 0, n Xác định bn Xét y = 0, từ (2) => p(c) = bn Xác định bn-1 p(x) = (x-c) p1(x) + p(c) (1’) Trong đó p1(x) : đa thức bậc n-1 p y c y b0 y n 1 b1 y n 2 ... bn 2 y bn 1 bn Đặt x = y + c ta có: p(x) (x c) b0 y n1 b1 y n2 ... bn2 y bn1 bn (2’) Đồng nhất (1’) & (2’) suy ra: p1(x) = b0yn-1 + b1yn-2 + ...+ bn-2y + bn - 1 Xét y = 0, p1(c) = bn-1 Tương tự ta có: bn-2 = p2(c), …, b1 = pn-1(c) Vậy bn-i = pi(c) i 0, n , b0 = a0 Với pi(c) là giá trị đa thức bậc n-i tại c Sơ đồ Hoocner tổng quát: 11
- a0 a1 a2 ...... an-1 an p0.c p1.c ...... pn-2.c pn-1.c p0 p1 p2 ...... pn-1 pn =p(c) =bn / / p 0.c p 1.c ...... p/n-2.c p0 p/1 p/ 2 ...... p/n-1 =p1(c)=bn-1 ...... ...... ...... ...... ...... Ví dụ 2. Cho px 2 x 4 x x x 2 . 6 5 2 Xác định p(y-1). Giải. Áp dụng sơ đồ Hoocner tổng quát : p(x) 2 4 0 0 -1 1 2 c =-1 -2 -2 2 -2 3 -4 p1(x) 2 2 -2 2 -3 4 -2 c =-1 -2 0 2 -4 7 p2(x) 2 0 -2 4 -7 11 c =-1 -2 2 0 -4 p3(x) 2 -2 0 4 -11 c =-1 -2 4 -4 p4(x) 2 -4 4 0 c =-1 -2 6 p5(x) 2 -6 10 c =-1 -2 2 -8 Vậy p y 1 2 y 6 8 y 5 10 y 4 0 y 3 11y 2 11y 2 . 2.3 ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE 2.3.1 Đa thức nội suy Lagrange với mốc không cách đều Giả sử f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi ( i 0,n), khi đó đa thức nội suy Lagrange của f(x) là đa thức bậc n và được xác định theo công thức sau: n Ln x yi p ni x Không có (x-xi) i 0 x x0 x x1 ...x xi 1 x xi 1 ...x xn Ax pni x xi x0 xi x1 ...xi xi 1 xi xi 1 ...xi xn B Đặt W x x x0 x x1 ...x xi 1 x xi x xi 1 ...x xn W x Suy ra Ax ; B W / x ; i 0, n i x - xi 12
- n yi Ln x W x . i 0 x xi W / x i Ví dụ 1. Cho hàm f(x) thoả mãn: xi 0 1 2 4 f(xi) 2 3 -1 0 Tìm hàm nội suy Lagrange của f(x), tính f(5) Giải. Cách 1: W(x)= (x - x0) (x - x1) (x - x2)(x - x3) = x (x - 1) (x - 2) (x - 4) W’(x0)=W’(0) = (-1) (-2)(-4) = -8 W’(x1)=W’(1) = 1 (-1) (-3) = 3 W’(x2)=W’(2) = 2 (1) (-2) = -4 W’(x3)=W’(4) = 4 (3) (2) = 24. 2 1 L3 x xx 1x 2x 4 3 0 x 8 3x 1 4x 2 24x 4 x 1x 2x 4 4 xx 2x 4 xx 1x 4 1 4 x 4 x 1x 2 4 xx 2 xx 1 1 4 x 4 4 x 2 6 x 2 1 4 x 4 2 x 2 3x 1 1 2 Cách 2: x 1x 2x 4 3. xx 2x 4 1. xx 1x 4 0. xx 1x 2 L3 x 2. 1 2 4 1 1 3 21 2 432 x 44 x 2 6 x 2 1 4 x 4 2 x 2 3x 1 . 1 2 2.3.2 Đa thức nội suy Lagrange với mốc cách đều Giả sử f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi i 0, n cách đều một khoảng h. j x-xj = h.(t-j) xi-xj = h.(i-j) 0 x-x0 = h.t xi-x0 = h.i 13
- 1 x-x1 = h.(t-1) xi-x1 = h.(i-1) ... i-1 x-xi-1 = h.[t-(i-1)] xi-xi-1 = h i+1 x-xi+1 = h.[t-(i+1)] xi-xi+1 = -h ... n x-xn = h.(t-n) xi-xn = -h.(n-i) Ta lần lượt thay x-x0 = h.t; x-x1 = h.(t-1); ...; x-xn = h.(t-n) và: xi-x0 = h.i; xi-x1 = h.(i-1); ...; xi-xn = -h.(n-i). vào biểu thức: pni x x x0 x x1 ...x xi 1 x xi 1 ...x xn . xi x0 xi x1 ...xi xi 1 xi xi 1 ...xi xn ht.ht 1.ht 2...ht i 1.ht i 1...ht n Ta thu được p ni x0 ht hi.hi 1.hi 2...1h. 1 h1.h2...hn i n i t t 1t 2...t i 1.t i 1...t n ii 1i 2...1 1 1.2...n i n i t t 1...t i 1.t i .t i 1...t n . t i .i!n i ! 1ni n Thay pni x0 ht pni x vào công thức: Ln x yi p ni x . i 0 y 1 n n i Ta có: Ln x0 ht t t 1...t i 1.t i .t i 1...t n i i 0 t i i!n i ! n! Vì tổ hợp chập i của n phần tử là: C ni i!n i ! t t 1...t n n 1 yi C ni n i Nên Ln x0 ht . n! i 0 t i Lƣu ý: Đối với trường hợp bài toán có các mốc cách đều ta cũng có thể giải bằng công thức sau: n yi Ln x W x . i 0 x xi W / x i 14
- Ví dụ 2. Tìm hàm nội suy Lagrange của f(x) thoả mãn: xi 0 2 4 f(xi) 5 -2 1 Giải: Cách 1: W(x)= x (x - 2) (x - 4) W’(0) = (0-2)(0-4) = 8 W’(2) = (2-0) (2-4) = -4 W’(4) = (4-0) (4-2) = 8. 5 1 L2 x xx 2x 4 2 x 0.8 x 2 4 x 4.8 xx 2x 4 5 2 1 8 4 x x 2 4.x 4 5x 2x 4 4 xx 4 xx 2 1 8 1 10 x 2 48 x 40 8 1 5 x 2 24 x 20 . 4 Cách 2: x x0 Từ t ; h 2; x 0 0; x 2t h t t 1t 2 5C 20 2C 21 1C 21 L2 2t 2! t 0 t 1 t 2 t t 1t 2 5 4 1 2 t t 1 t 2 t 1t 2 4t t 2 t t 1 1 2 1 10t 2 24t 10 5t 2 12t 5 . 2 Với t , ta suy ra: L2 x x 2 6 x 5 . x 5 2 4 2.3.3 Bảng nội suy Ayken 2.3.3.1 Bảng nội suy Ayken dạng 1 Khi tính giá trị của hàm tại một điểm x = c nào đó bất kỳ mà không cần phải xác định biểu thức của f(x). Khi đó ta có thể áp dụng bảng nội suy Ayken như sau: 15
- xi - xj j=0 j=1 j=2 ...... j=n di i=0 c - x0 x0 - x1 x0 - x2 ...... x0 - xn d0 i=1 x1 - x0 c - x1 x1 - x2 ...... x1 - xn d1 i=2 x2 - x0 x2 - x1 c - x2 ...... x2 - xn d2 ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... i=n xn - x0 xn - x1 xn - x2 ...... c - xn dn W c c x0 c x1 ......c xn : Tích các phần tử trên đường chéo W / x i x i x0 x i x1 ...x i xi 1 x i xi 1 ...x i xn c - x i W / x i x i x0 x i x1 ...x i xi1 c xi x i xi1 ...x i xn d i c - x i W / x i : Tích các phần tử trên dòng i (i = 0, 1, 2, ..., n). n yi f c Ln c W c i 0 c xi W / x i n yi f c W c . i 0 di Ví dụ 3. Tính f(3,5) khi biết f(x) thoả mãn: xi 1 2 3 4 5 i yi 3 2 7 -1 0 i Giải. Xây dựng bảng nội suy Ayken 2.5 -1 -2 -3 -4 60 1 1.5 -1 -2 -3 -9 2 1 0.5 -1 -2 2 3 2 1 -0.5 -1 3 4 3 2 1 -1.5 -36 16
- W(3.5) = (2,5).(1,5).(0,5).(-0,5)(-1,5) = 1,40625 1 2 7 1 0 f(3,5) ≈ L4(3,5) = 1,40625. 4,21094 . 20 9 2 3 36 2.3.3.1 Bảng nội suy Ayken dạng 2 i. Xét hàm nội suy của 2 điểm: x0, x1 x x1 x x0 L01 x y 0 y1 x0 x1 x1 x0 y x x y1 x0 x 0 1 x1 x0 y0 x0 x y1 x1 x x 1 x0 . ii. Xét hàm nội suy của 2 điểm: x0, xi i 2, n y0 x0 x yi xi x L0i x . x i x0 iii. Xét hàm nội suy của 3 điểm: x0, x1, xi i 2, n Xét hàm p(x) có dạng: L01 x x1 x L0i x xi x px x i x1 L01 x 0 x i x0 L0i x 0 x 1 x0 y 0 x i x1 p x0 y0 x i x1 x i x1 L01 x 1 x i x1 L0i x 1 x 1 x1 y1 x i x1 px1 y1 x i x1 x i x1 L01 x i x i xi L0i x i x 1 xi yi x i x1 p xi yi x i x1 x i x1 Vậy p(x) là hàm nội suy của 3 điểm x0, x1, xi iv. Hàm nội suy của n+1 điểm x0, x1,... xn Bảng nội suy Ayken (dạng 2) 17
- xi yi Loi(x) Lo1i(x) Lo12i(x) ... Lo12...n(x) xi - x x0 y0 x0 - x x1 y1 Lo1(x) x1 - x x2 y2 Lo2(x) Lo12(x) x2 - x x3 y3 Lo3(x) Lo13(x) Lo123(x) .... .... ... ... xn yn ... Lo12...n(x) xn - x L (x) Lon(x) Lo1n(x) o12n Ví dụ 4. Cho f(x) thoả mãn: xi 1 2 3 4 5 yi 2 4 5 7 8 Tính f (2,5). Giải: Áp dụng bảng Ayken (dạng 2) xi yi Loi(x) Lo1i(x) Lo12ix Lo123i xi - c x 1 2 -1.5 2 4 5 -0.5 3 5 4.25 4.625 0.5 4 7 4.5 4.875 4.5 1.5 5 8 4.25 4.875 4.562 4.407 2.5 Vậy f(2.5) 4.407. Chú thích : L01(2.5) = [2(-0.5) - 4(-1.5)] / (2-1) = 5. 2.4 ĐA THỨC NỘI SUY NEWTON 2.4.1 Sai phân Cho hàm f(x) và h là hằng số, khi đó: Δf(x) = f (x + h) - f(x) được gọi là sai phân cấp 1 đối với bước h. Δ2f(x) = Δ[Δf(x)] : sai phân cấp 2 Tổng quát: Δkf(x) = Δ[Δk-1 f(x)] : sai phân cấp k Cách lập bảng sai phân: 18
- xi f(xi) Δf(xi) Δ2f(xi) Δ3f(xi) … Δnf(xi) x0 y0 x1 y1 Δf(x0) x2 y2 Δf(x1) Δ2f(x0) x3 y3 Δf(x2) Δ2f(x1) Δf3(x0) .... .... ... … … … xn yn Δf(xn-1) … … Δnf(x0) … Ví dụ 1. Cho hàm số f(x) xác định bởi xi 1 2 3 4 5 iii yii 2 4 5 7 8 Hãy lập bảng sai phân. ii Giải. i xi f(xi) Δf(xi) Δ2f(xi) Δ3f(xi) Δ4f(xi) 0 1 2 1 2 4 2 2 3 5 1 -1 3 4 7 2 1 2 4 5 8 1 -1 -2 -4 2.4.2 Công thức nội suy Newton Giả sử hàm f(x) nhận giá trị yi tại các mốc xi cách đều một khoảng h. Khi đó hàm nội suy Newton là một đa thức bậc n được xác định như sau: Ln x C0 0 x C11 x ..... Cn n x (*) Trong đó: φ0(x) =1 x x0 1 x 1!.h x x0 x x1 2 x 2!h 2 .................................... x x0 x x1 ...x xn1 n x n!h n 20
- Lớp các hàm φi(x) có tính chất sau: φi(x0) = 0; i =1,n. Δφk(x) = φk-1(x) * Xác định các hệ số Ci (i = 0,n). Sai phân cấp 1 của Ln(x) : Ln x C0 0 x C1 1 x ..... Cn n x C1 0 x C21 x ..... Cn n1 x (1) Sai phân cấp 2 của Ln x : 2 Ln x C1 0 x C2 1 x ..... Cn n1 x C2 0 x C31 x ..... Cn n2 x (2) ... … … ... ... ... ... … … ... ... ... ... … … ... ... ... Sai phân cấp n của Ln x : n Ln x C0 0 x Cn (n) Thay x = x0 vào (*), (1), (2), ...., (n) ta được: C0 Ln x0 ; C1 Ln x0 ; C2 2 Ln x0 ; ... ; Cn n Ln x0 Vì Ln x f x nên: Vậy : Ln x0 f x0 ; Ln x0 f x0 ; 2 Ln x0 2 f x0 ; ........................... n Ln x0 n f x0 x x0 x x0 x x1 x x0 x x1 ...x xn1 Ln x f x0 f x0 2 f x0 2 ... n f x0 h 2!h n!h n 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Giảng Giải tích II: Phần 2 - Bùi Xuân Diệu
52 p | 1464 | 339
-
Bài giảng Giải tích I - Bùi Xuân Diệu
98 p | 878 | 66
-
Đề cương bài giảng Giải tích hàm nâng cao: Phần 1 - Phạm Hiến Bằng
62 p | 288 | 39
-
Bài giảng Giải tích 2: Chương 1 & 2
86 p | 379 | 20
-
Bài giảng Giải tích II - PGS.TS. Nguyễn Xuân Thảo (Hệ Kĩ sư tài năng)
44 p | 21 | 8
-
Bài giảng Giải tích I - PGS.TS. Nguyễn Xuân Thảo
98 p | 35 | 6
-
Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến – Chương 2: Tích phân bội
166 p | 62 | 6
-
Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến số: Phần 1
75 p | 44 | 5
-
Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến số: Phần 2
72 p | 24 | 5
-
Bài giảng Giải tích 2: Chương 3 - Trần Ngọc Diễm (Phần 1)
26 p | 46 | 4
-
Đề cương chi tiết bài giảng Giải tích II (Dùng cho hệ Đại học) - PGS.TS Tô Văn Ban
142 p | 12 | 3
-
Bài giảng Giải tích 3: Bài 5 - Đại học Bách Khoa Hà Nội
11 p | 4 | 3
-
Bài giảng Giải tích 3: Bài 1 - Đại học Bách Khoa Hà Nội
13 p | 15 | 3
-
Bài giảng Giải tích 3: Bài 2 - Đại học Bách Khoa Hà Nội
23 p | 8 | 3
-
Bài giảng Giải tích 3 - Bài 2: Chuỗi số dương
23 p | 12 | 2
-
Bài giảng Giải tích 3 - Bài 1: Đại cương về chuỗi số
13 p | 14 | 2
-
Bài giảng Giải tích II: Chương 3 - Tích phân phụ thuộc tham số
98 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn