Hành vi tổ chức
Sự khác biệt cá nhân
Các điểm giống nhau của các cá nhân
Sử dụng trực giác để hiểu hành vi
Sử dụng nghiên cứu hệ thống để hiểu được hành vi
Có những thành phần nào giúp hiểu được Hành vi tổ chức?
Các cá nhân Các nhóm
Tổ chức
Bài 2 Cơ sở của Hành vi cá nhân trong tổ chức
ThS. Nguyễn Thanh Hương Huong.nguyenthanh4@hust.edu.vn
Mục tiêu
Sau khi học bài này, học viên cần: - Xác định những cơ sở của hành vi cá nhân, các biến số chủ yếu tác động đến hành vi của các nhân trong tổ chức;
- Giải thích được các hành vi và thái độ của các cá
nhân trong tổ chức;
- Đề xuất các giải pháp thích hợp để điều chỉnh
hành vi và thái độ của cá nhân trong tổ chức và các biện pháp để khuyến khích người lao động.
3
Nội dung
-Mô hình về cơ sở hành vi cá nhân trong tổ chức:
đặc tính tiểu sử, tính cách, nhận thức và học tập.
- Ứng dụng hiểu biết về cơ sở hành vi cá nhân
trong quản lý con người
Đặc tính tiểu sử
Nhóm
Suy nghĩ
Tính cách
Hành vi cá nhân
Nhận thức
Học tập
Hành động
Tổ chức
Khả năng
4
2.1.Đặc tính tiểu sử
• Năng suất
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
• Tuổi • Giới tính • Tình trạng hôn
nhân
• Mức độ hài lòng/thỏa mãn
• Thâm niên công tác
5
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
• Tuổi - Nhiều tuổi - Trẻ tuổi
• Mức độ hài lòng/thỏa mãn
6
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
• Giới tính - Nam - Nữ
• Mức độ hài lòng/thỏa mãn
7
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Tình trạng hôn
nhân
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
- Đã lập gia
đình
• Mức độ hài lòng/thỏa mãn
- Chưa lập gia
đình
8
Đặc tính tiểu sử (tiếp…)
• Năng suất
• Sự vắng mặt
• Sự thuyên chuyển
• Thâm niên công tác - Nhiều năm - Ít năm
• Mức độ hài lòng/thỏa mãn
9
2.2. Khả năng
Thế nào là người có khả năng? • Thực hiện được những nhiệm vụ khác nhau
trong công việc. • Tư duy và thể lực
10
Khả năng (tiếp…) Bảng 2.1 Các khả năng liên quan đến tư duy
Khả năng Mô tả Ví dụ liên quan đến công việc
Tính toán Tính toán nhanh và chính xác Kế toán: tính thuế, tính tiền hàng
Đọc hiểu
Giám đốc nhà máy thực hiện các chính sách của công ty
Hiểu những gì đọc hoặc nghe được, hiểu được mối liên hệ giữa các từ với nhau
Nhận biết
Nhìn thấy điểm giống nhau và khác nhau
Người làm công tác điều tra cháy nổ: nhận thức nhanh và chính xác tìm ra những đầu mốii để hỗ trợ chữa cháy
Suy luận quy nạp Nhận biết chuỗi logic trong vấn đề và giải quyết vấn đề Nghiên cứu thị trường: dự báo nhu cầu sản phẩm trong thời gian tới
Suy luận suy diễn Người giám sát: lựa chọn một trong số các đề nghị của nhân viên
Khả năng sử dụng tư duy logic và khả năng đánh giá các luận cứ và ứng dụng các luận cứ này
Hình dung
Tưởng tượng được một vật trong như thế nào nếu vị trí Trang trí nội thất: trang trí lại văn phòng
11
Khả năng (tiếp…)
Thể lực là gì? - khả năng giúp con người có thể thực hiện được những công việc đòi hỏi sức mạnh, sự linh hoạt và những đặc tính tương tự
- Ba nhóm yếu tố thể lực cơ bản: SỨC MẠNH,
LINH HỌAT VÀ KHÁC
12
Khả năng (tiếp…) Bảng 2.2 Chín thể lực cơ bản
Yếu tố sức mạnh
Sức năng động
Khả năng sử dụng cơ bắp ở cường độ cao hay liên tục trong nhiều giờ
Sức mang vác Khả năng sử dụng sức mạnh cơ bắp để nâng các thùng hàng
Sức tĩnh tại Khả năng sử dụng sức mạnh để chống lại các tác động bên ngoài
Sức bật Khả năng sử dụng tối đa năng lượng khi cần.
Linh hoạt mở rộng Khả năng vận động các cơ bắp toàn thân và cơ bắp ở lưng càng
Yếu tố linh hoạt
lâu càng tốt
Linh động Nhanh nhẹn, di chuyển linh hoạt
Yếu tố khác
Cân bằng
Khả năng duy trì trạng thái cân bằng cho dù có những tác động làm mất tính thăng bằng
Phối hợp cơ thể Khả năng điều phối các hoạt động khác nhau trên cơ thể liên tục
Chịu đựng Khả năng tiếp tục cố gắng tối đa và đòi hỏi kéo dài
12
Khả năng (tiếp…)
Sự phù hợp giữa khả năng và công việc ảnh hưởng đến kết quả làm việc của nhân viên - Có và không phù hợp
- Khả năng không đáp ứng được công việc - Khả năng vượt quá yêu cầu
13
2.3. Tính cách
2.3.1. Khái niệm Tính cách là gì? • Là phong thái tâm lý cá nhân quy định cách thức hành động và sự phản ứng của cá nhân đối với môi trường xung quanh
• Là sự kết hợp của các đặc điểm tâm lý mà dựa vào đó, chúng ta có thể phân biệt cá nhân này với những người khác: – Tính cách thể hiện sự độc đáo, cá
biệt và riêng có
– Những đặc điểm về tính cách là tương đối ổn định ở các cá nhân, thể hiện một cách có hệ thống trong các hành vi, hành động của cá nhân đó
14
Tính cách (tiếp…)
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách - Di truyền
- Môi trường nuôi dưỡng, văn hóa xã hội
- Hoàn cảnh (tình huống)
15
Tính cách (tiếp…)
2.3.3. Các mô hình tính cách - 16 đặc điểm tính cách phổ biến - Mô hình “5 tính cách lớn” - Mô hình chỉ số tính cách của Myers – Briggs
16
Tính cách (tiếp…) Bảng 2.3 16 cặp tính cách chủ yếu
1 Dè dặt Đối lập với Cởi mở
2 Không thông minh Đối lập với Thông minh
3 Hay dao động tình cảm Đối lập với ổn định
4 Tuân thủ Đối lập với Thống trị
5 Nghiêm trọng hóa Đối lập với Vô tư (vui vẻ, thoải mái)
6 Tương đối (thực dụng) Đối lập với Cầu toàn (tận tâm)
7 Nhút nhát, rụt rè Đối lập với Dũng cảm (mạo hiểm)
8 Đối lập với Nhạy cảm Cứng rắn
9 Đa nghi, mập mờ Đối lập với Tin tưởng, thật thà
10 Đối lập với Thực tế Mơ mộng
12
Đối lập với
Tri giác, trực giác
Tự tin
13
Đối lập với
Thực nghiệm
Bảo thủ
14
Phụ thuộc vào nhóm
Đối lập với
Độc lập, tự chủ
15
Buông thả
Đối lập với
Tự kiềm chế
11 Giữ ý (khôn ngoan, sắc sảo) Đối lập với Thẳng thắn
17
Tính cách (tiếp…) Mô hình 5 tính cách lớn
• Tính hướng ngoại: dễ hội nhập, hay nói và quyết
đoán
• Tính hòa đồng: Hợp tác và tin cậy • Tính chu toàn: trách nhiệm, cố chấp và định hướng
thành tích
• Tính ổn định tình cảm: Bình tĩnh, nhiệt tình, tích
cực, chắc chắn (tích cực) đến căng thẳng, hay lo lắng, chán nản và không chắc chắn (tiêu cực) • Tính cởi mở: Có óc tưởng tượng, nhạy cảm về
nghệ thuật và có tri thức
18
Tính cách (tiếp…) Mô hình chỉ số tính cách Myers- Briggs (MBTI)
• Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để giải
quyết vấn đề: Hướng ngoại (E-extroversion), hướng nội (I- Introversion)
• Cách thức mà cá nhân tìm hiểu và nhận thức về thế giới xung quanh: Cảm quan (S-sensing) hay Trực giác (N- Intuition)
• Cách thức ra quyết định: Lý trí (T- Thinking) hay
Tình cảm (F-Feeling)
• Cách thức hành động: Quyết đoán (J-Judging) hay
Lĩnh hội (P-Perceiving)
18
Tính cách (tiếp…) Mô hình chỉ số tính cách Myers- Briggs (MBTI)
• Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để giải
quyết vấn đề: Hướng ngoại (E-extroversion), hướng nội (I- Introversion)
• Cách thức mà cá nhân tìm hiểu và nhận thức về thế giới xung quanh: Cảm quan (S-sensing) hay Trực giác (N- Intuition)
• Cách thức ra quyết định: Lý trí (T- Thinking) hay
Tình cảm (F-Feeling)
• Cách thức hành động: Quyết đoán (J-Judging) hay
Lĩnh hội (P-Perceiving)
21
Tính cách (tiếp…) Sự phù hợp tính cách, công việc và hành vi cá nhân
Loại tính cách
Đặc điểm tính cách
Mẫu công việc
Thực tế: ưa thích các hoạt động thể chất đòi hỏi phải có kỹ năng, sức mạnh và sự phối kết hợp
Rụt rè, thành thật, nhất quán, ổn định, chấp hành, thực tế
Cơ khí, điều khiển máy khoan, công nhân dây chuyền lắp ráp, nông dân
Điều tra: ưa thích các hoạt động liên quan đến tư duy, tổ chức và tìm hiểu
Phân tích, độc đáo, tò mò, độc lập
Nhà sinh học, nhà kinh tế học, nhà toán học, và phóng viên tin tức
Xã hội: ưa thích các hoạt động liên quan đến giúp đỡ và hỗ trợ người khác
Dễ gần, thân thiện, hợp tác, hiểu biết
Nhân viên làm công tác xã hội, giáo viên, cố vấn, nhà tâm lý bệnh học
Nguyên tắc: ưa thích các hoạt động có quy tắc, quy định, trật tự và rõ ràng
Tuân thủ, hiệu quả, thực tế, không sáng tạo, không linh hoạt
Kế toán viên, quản lý công ty, thu ngân, nhân viên văn phòng
Tự tin, tham vọng, đầy nghị lực, độc đoán
Luật sư, môi giới BĐS, chuyên gia về quan hệ đối ngoại, người quản lý DN nhỏ
Doanh nhân: ưa thích các hoạt động bằng lời nói, ở nơi đâu có cơ hội ảnh hưởng đến những người khác và giành quyền lực
Họa sĩ, nhạc công, nhà văn, người trang trí nội thất
Nghệ sĩ: ưa thích các hoạt động không rõ ràng và không theo hệ thống, cho phép thể hiện óc sáng tạo
Có óc tưởng tượng, không theo trật tự, lý tưởng , tình cảm, không thực tế
22
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Tính tự chủ (locus of control) • Chủ nghĩa thực dụng • Lòng tự trọng • Khả năng tự điều chỉnh • Xu hướng chấp nhận rủi ro • Tích cách dạng A
23
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Tính tự chủ:
– Cao: là người làm chủ số phận của mình – Thấp: những điều xảy đến với cuộc sống của
họ là do may mắn hoặc ngẫu nhiên
• Tính tự chủ thấp: ít hài lòng với công việc, tỉ lệ vắng mặt cao và ít để tâm vào công việc • Người có tính tự chủ thấp thường hay tuân
thủ mệnh lệnh và sẵn sàng làm theo sự chỉ dẫn của cấp trên.
• Phù hợp với những công việc hành chính
24
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Tính tự chủ cao thường tìm kiếm thông tin trước khi ra quyết định, có động cơ rất cao để thành công trong công việc, cố gắng kiểm soát môi trường bên ngoài.
• Có tỉ lệ thuyên chuyển cao nếu cảm thấy không
hài lòng với công việc.
• Ít khi vắng mặt vì lý do sức khoẻ. • Thích hợp với công việc quản lý và chuyên môn hay những công việc có tính sáng tạo, độc lập
25
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Chủ nghĩa thực dụng:
thường có đầu óc thực tế, giữ khoảng cách trong tình cảm và luôn tin rằng sự thật có thể được chứng minh.
• Khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi thuyết
phục người khác chứ ít khi bị thuyết phục.
• Làm việc có năng suất, thích hợp với những công việc cần đàm phán hoặc những công việc mà nếu có kết quả tốt sẽ được khen thưởng thêm (ví dụ như bán hàng)
26
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Lòng tự trọng: thể hiện mức độ cá nhân thích hay không
thích bản thân mình.
- Người có lòng tự trọng cao thường tin vào khả năng của mình để thành công trong công việc. Họ chấp nhận rủi ro cao khi lựa chọn công việc.
- Người có lòng tự trọng thấp thường nhạy cảm với môi trường bên ngoài. Họ quan tâm đến những đánh giá của người khác và hay cố gắng làm hài lòng những người xung quanh.
- Người có lòng tự trọng cao thường hài lòng với công việc
hơn là người có lòng tự trọng thấp.
27
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Khả năng tự điều chỉnh: thường biết cách điều chỉnh hành vi của bản thân để phù hợp với tình huống hoặc hoàn cảnh.
- Người có khả năng tự điều chỉnh cao dễ thích ứng với sự thay đổi của bên ngoài, rất chú ý đến hành vi người khác và dễ tuân thủ. Do vậy, họ rất linh động, dễ thăng tiến trong công việc.
- Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất kiên
định với những điều họ làm.
28
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Xu hướng chấp nhận rủi ro
– Những người thích rủi ro thường ra những quyết định rất nhanh và sử dụng ít thông tin cho các quyết định của mình, thích hợp với những nghề kinh doanh cổ phiếu.
– Những người không thích rủi ro thường thích hợp với những công việc như kế toán.
29
Tính cách (tiếp…) Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức
• Tích cách dạng A: có đặc điểm sẵn sàng đấu tranh để thành công nhanh hơn trong thời gian ngắn, làm việc nhanh, chịu được áp lực thời gian, ít sáng tạo, khả năng cạnh tranh cao, chú trọng đến số lượng và sẵn sàng đánh đổi chất lượng để đạt được số lượng. Những người này thích hợp với công việc bán hàng. • Nhữngngười dạng B không chịu được cảm giác khẩn cấp về mặt thời gian, không cần thể hiện hay tranh luận nếu không cần thiết. Dạng tính cách này có thể giữ các chức vụ điều hành cao cấp trong tổ chức.
2.4.Học tập
30
• Bất cứ một sự thay đổi nào đó có tính bền vững trong hành vi, sự thay đổi này diễn ra nhờ vào kinh nghiệm
• Thay đổi: Xấu – Tốt • Thay đổi bền vững: học tập diễn ra khi có sự thay
đổi trong hành động
• Kinh nghiệm: có được nhờ sự quan sát, thực hành, liệu. Kiến thức bên ngoài (hiện hữu, bài đọc tài giảng), kiến thức kinh nghiệm có được từ hành động, suy nghĩ, chia sẻ với mọi người bằng cách quan sát hay trải nghiệm
31
2.4.1.Các dạng lý thuyết Học tập
• Lý thuyết phản xạ có điều kiện: học tập được xây dựng dựa trên mối liên hệ giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện (họctậpmộtcáchthụđộng-đốiphó)
• Lý thuyết điều kiện hoạt động: các nhân sẽ học cách cư xử để đạt được những điều mình muốn và tránh những điều mình không muốn (họctậpmộtcáchchủđộnghơn)
• Lý thuyết học tập xã hội: học tập diễn ra bằng cách quan sát
những người khác – Bước1:quátrìnhquansát-chúýmôhìnhmẫu – Bước2:quátrìnhtáihiện-nhớlạinhữnggìmìnhđãquansát – Bước3:quátrìnhthựctập-làmlạinhữnggìmìnhđãquansátvà
nhớđược
– Bước4:quátrìnhcủngcố-độngviênđểhànhvinàythương
xuyênlặplại
32
2.4.2. Ứng dụng của lý thuyết Học tập vào tổ chức
• Củng cố một cách tích cực • Củng cố một cách tiêu cực • Phạt- loại bỏ những hành vi không mong đợi trong điều kiện không
mấy thiện chí
• Dập tắt- dẹp bỏ hoàn toàn những điều kiện có thể tạo ra những
hành vi mà tổ chức không mong muốn - Giảm vắng mặt bằng hình thức bốc thăm. - Khen thưởng những người đi làm thường xuyên bằng cách trả cho họ số tiền nghỉ ốm mà công ty dự trù hàng năm dành cho một nhân viên. - Phát triển các chương trình đào tạo. - Kỷ luật nhân viên
Tóm tắt
33
• Đặc tính tiểu sử cho ta những kết luận thú vị về tuổi tác, giới tính, tình trạng gia đình và thâm niên có ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên tại nơi làm việc.
• Khả năng cho ta biết được mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc
cũng như kết quả thực hiện công việc tốt hay chưa tốt.
• Tính cách giúp chúng ta dự đoán hành vi cá nhân để từ đó nhà quản lý có cách hành xử cũng như biện pháp giải quyết phù hợp đối với từng cá nhân. • Học tập cho ta thấy hành vi được hình thành như thế nào và tổ chức có thể thông qua học tập và các chương trình củng cố để nhân viên có được những hành vi mà tổ chức mong muốn.
Các thái độ và tính đa dạng của lực lượng lao động (Ôn lại)
Tính đa dạng=sự đa dạng về:
– Tuổi và kinh nghiệm – Văn hóa – Giới tính – Dân tộc – Tôn giáo
• Tính đa dạng của lực lượng
lao động – Giúp tổ chức mạnh hơn – Sức mạnh tập hợp thông qua sự đa dạng hóa về ý tưởng, thái độ và kiến thức