intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Chia sẻ: Tu Oanh04 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

505
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp tập trung làm rõ ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên những yếu tố như thế nào? Liệu CNTT có giúp tạo ra những ưu thế cạnh tranh không? Ứng dụng CNTT như thế nào để tạo nên ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp

  1. Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Nội dung chính ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Kinh tế & Quản lý Ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên những yếu tố nào như thế nào? Hệ thống thông tin và ưu thế Liệu CNTT có giúp tạo ra những ưu thế cạnh tranh không? Ứng dụng CNTT như thế nào để tạo nên ưu thế cạnh tranh cạnh tranh của doanh nghiệp cho doanh nghiệp? © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 2 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Ưu thế cạnh tranh Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Ưu thế cạnh tranh có những đặc điểm chính sau: Dẫn đầu về chi phí (Giá thành) 1. Cung cấp giá trị tuyệt hảo cho khách hàng Khác biệt hóa 2. Khó bị sao chép Sáng tạo 3. Nâng cao khả năng đáp ứng những thay đổi xẩy ra Tăng trưởng trong môi trường Liên kết © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 3 4 1
  2. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Giá thành Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Khác biệt hóa Đem lại giá trị mong đợi ở mức chi phí thấp đảm bảo khả Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm năng sinh lợi thỏa đáng của công ty hơn của các đối thủ cạnh tranh Ví dụ: Walmart Ví dụ: Polaroid © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 5 6 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Sáng tạo Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Tăng trưởng Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang thỏa mãn Công ty tìm cách mở rộng thị phần ở các thị trường sẵn có nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo những cách hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các thị trường mới mới Ví dụ: Ebay Xác lập và thống trị một thị trường mới – chiến lược đại dương xanh Ví dụ: Sony © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 7 8 2
  3. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Liên kết Thảo luận Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh với các doanh nghiệp Chia làm 4 nhóm khác để tham gia vào một thị trường mới hoặc mở rộng Phân tích tình huống số 3 đáng kể trong một thị trường hiện tại HTTT được mô tả trong bài đã hỗ trợ làm tăng khả năng Ví dụ: Ebay cạnh tranh của nhà hàng đó như thế nào? Tìm những khả năng ứng dụng CNTT giúp một nhà hàng có thể tạo được ưu thế cạnh tranh ngoài ứng dụng đã được đề cập tới trong bài Đại diện trình bày © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 9 10 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Sự thay đổi bản chất ứng dụng CNTT Tác động của CNTT Những người ít sử dụng CNTT coi nó không mấy quan CNTT tác động tới mọi mặt gồm cả các cá nhân, các tổ trọng: xử lý văn bản, tính toán bảng lương, doanh số, kết chức, và xã hội nối,… Việc ứng dụng CNTT tạo ra ưu thế cạnh tranh đang ngày Những người thường xuyên sử dụng xem CNTT như một càng gia tăng và làm thay đổi cách thức cạnh tranh giữa các vũ khí chiến lược doanh nghiệp Chi phí phù hợp CNTT có khả năng thay đổi cách mà các doanh nghiệp thực Tiết kiệm thời gian hiện các hoạt động nghiệp vụ cũng như bản chất các dạng Tạo cầu nối với môi trường kinh doanh toàn cầu sản phẩm và dịch vụ được các doanh nghiệp cung cấp Thị trường điện tử Dịch vụ trực tuyến (ứng dụng của kinh doanh điện tử) © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 11 12 3
  4. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Giá thành Những chiến lược cạnh tranh cơ bản Dùng CNTT giảm đáng kể chi phí trong các quy trình nghiệp vụ Giá thành Boeing Khác biệt hóa Dùng CNTT hạ thấp chi phí cho khách hàng hoặc nhà cung Sáng tạo cấp Tăng trưởng Vé điện tử (ngành hàng không) Liên kết © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 13 14 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Khác biệt hóa HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Sáng tạo Đưa ứng dụng CNTT mới vào để tạo sự khác biệt của sản Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các thành phẩm và dịch vụ phần CNTT Dell Nike + iPod Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản phẩm của đối thủ Barne&Nobles và Amazon.com Café Internet Sử dụng CNTT tạo tiêu điểm chú ý cho sản phẩm và dịch vụ trong các điểm nhấn được chọn lọc thích hợp trên thị trường Tide © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 16 18 4
  5. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Sáng tạo HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Sáng tạo Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các điểm Dùng CNTT trong việc thay đổi tận gốc các quy trình kinh nhấn thị trường mới, độc đáo doanh, cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng, hiệu quả, dịch vụ khách hàng, hoặc giảm thời gian đưa sản phẩm MasterCard ra thị trường một cách cơ bản (tái lập quy trình kinh doanh) Có thể sử dụng trên 15 triệu địa điểm khác nhau trên thế giới 3800 khách hàng mới đăng ký mỗi ngày Kodak và Fuji tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử an toàn cho toàn cầu © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 19 20 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Tăng trưởng HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Tăng trưởng Dùng CNTT trong quản lý Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm và quá trình mở rộng kinh dịch vụ doanh khu vực hoặc toàn cầu FedEx 140.000 nhân viên Máy bay: 677 Xe tải: 44000 3,3 triệu gói hàng/ ngày © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 21 22 5
  6. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Liên kết Dùng CNTT tạo ra các tổ chức ảo giữa các đối tác kinh doanh Phát triển HTTT liên doanh nghiệp kết nối qua Internet và Extranet để hỗ trợ các mối liên hệ chiến lược với khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà thầu phụ, và các đối tác khác Wallmart © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 23 24 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp HTTT và ưu thế cạnh tranh Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ Ba đặc tính của sản phẩm - Ưu thế cạnh tranh nòng cốt Đặc tính thông tin đặc tính vật lý đặc tính dịch vụ Mô hình chuỗi giá trị Phần lớn các sản phẩm được tạo ra bởi quá trình kết hợp thông tin, với các yếu tố vật lý, và dịch vụ Mô hình áp lực cạnh tranh Năm chiến lược cạnh tranh cơ bản © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 25 26 6
  7. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Đặc tính thông tin Đặc tính dịch vụ Cá nhân nhóm tự động Là kết quả của việc phát triển CNTT, thông tin có những đặc Các lựa chọn cung cấp dịch vụ tính sau VD: những dịch vụ không mang tính cá nhân có thể tự động hóa Vô hình (intangible) Có thể sao chép (copyable) Dạng dịch vụ Cá nhân Nhóm Tự động Không thể tiêu thụ (unconsumable) Dịch vụ mang Luyện tập cho cá nhân Bài tập theo nhóm Máy tập tự động Có thể truyền đi được (transportable) tính vật chất Có thể thu thập và xử lý được (manipulable) Dịch vụ mang Theo dõi hồ sơ sức Cung cấp sách Tự động đo mạch đập tính thông tinkhỏe của mỗi cá nhân hướng dẫn về bảo và một số chỉ tiêu cung cấp mỗi khi có vệ sức khỏe và giữ khác trong khi một ai yêu cầu dáng đó đang tập thể dục Dịch vụ mang Bác sĩ gia đình điều trị Điều trị bệnh lý ở Chuẩn bệnh trên máy tính tri thức cho một cá nhân nào các trung tâm y tế tính dựa trên những đó triệu chứng cụ thể © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 27 28 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Cá biệt hóa sản phẩm Sử dụng ba đặc tính để tạo ưu thế cạnh tranh trong ngành SX ô tô Cá biệt hóa – cung cấp những sản phẩm với các đặc tính và Cá biệt hóa Xe ban đầu chức năng mà một nhóm khách hàng thực sự mong muốn nhó khá Bảo hành Hàng hóa Cá biệt hóa đại chúng –sử dụng các công cụ CNTT để cá biệt hóa chú các sản phẩm sao cho nó phù hợp với nhu cầu của một nhóm khách Tài liệu hướng dẫn hàng riêng biệt người sử dụng Lựa chọn Hàng hóa Cơ hội? vật lý Sản phẩm thông minh – Được lập trình sẵn để có khả năng nhận Thiết lập lựa chọn cho những thông tin về môi trường xung quanh và thực hiện các hành động khách hàng phù hợp Lựa chọn dịch vụ khách Sản phẩm tương tác – cung cấp những đáp ứng kịp thời theo các mệnh hàng lệnh Thông tin Cơ hội? Sản phẩm lập trình được – chấp nhận các mệnh lệnh và thực hiện trì đượ chúng Theo dõi lịch trình sử Sản phẩm Dịch vụ dụng và bảo dưỡng theo từng khách © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 29 30 7
  8. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chuỗi giá trị Mô hình 5 áp lực của Porter Hệ thống các quá trình liên quan đến việc tạo ra giá trị trong Các doanh nghiệp thường áp dụng mô hình 5 áp lực của một doanh nghiệp. Bao gồm: Porter nhằm xác định tính hấp dẫn của một ngành nào đó Quản lý, kế toán, tài chính, luật pháp Quá trình hỗ trợ Quản lý nhân sự Sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng thay thế Gia Nghiên cứu và phát triển tăn g Mua hàng Áp lực từ phía Áp lực từ phía Cạnh tranh giữa khách hàng nhà cung cấp các đối thủ hiện tại Quá trình trực tiếp Nhập và Tạo sản Phân Bán sản Dịch vụ gi á lưu kho phẩm, phối sản phẩm, sau khi trị NVL dịch vụ phẩm, dịch vụ bán dịch vụ Những đối thủ tiềm năng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 32 34 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Phân tích chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng (SCM) Chuỗi cung ứng – bao gồm mọi thành viên có mối quan hệ trực Chu tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình mua một sản phẩm hoặc nguyên vật liệu Nhà cung cấp Nhà Người mua ườ Ai là người điều khiển giao dịch? ườ ch? Doanh nghiệp Nhà cung cấp Người mua Đối với mỗi thành phần gia tăng giá trị – đặt thà giá câu hỏi ai là người nắm giữ nó? ườ Người mua Nhà cung cấp © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 35 36 8
  9. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Áp lực từ phía người mua Áp lực từ phía nhà cung cấp Áp lực từ phía người mua – thường cao khi người mua có nhiều phí ườ Áp lực từ phía nhà cung cấp – cao khi khách hàng có ít lựa chọn phí nhà khả năng lựa chọn nhà cung cấp về nhà cung cấp Thiết kế và thực hiện chương trình khách hàng thường xuyên Tìm kiếm các nhà cung cấp đa dạng nhờ sử dụng CNTT với sự hỗ trợ của CNTT Xây dựng sàn giao dịch giữa các doanh nghiệp (B2B)– một Chương trình khách hàng thường xuyên – tặng quà cho khách hàng trì khá ườ Ch dạng dịch vụ dựa trên mạng Internet cho phép nhiều nhà cung dựa trên giao dịch mà họ thực hiện với doanh nghiệp cấp và nhiều người mua gặp gỡ lẫn nhau Doanh nghiệp Doanh nghiệp Nhà cung cấp Người mua Nhà cung cấp Người mua DN muốn áp lực của DN muốn giảm áp lực của DN muốn tăng áp lực DN muốn áp lực của họ gia tăng ở đây các nhà cung cấp ở đây của họ đối với KH ở đây các KH giảm ở đây © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 37 38 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại Phân tích sản phẩm thay thế Các sản phẩm hoặc dịch vụ có thể gia nhập ngành ngà Cái gì dẫn dắt họ? Chiến lược “đại dương xanh” ượ Họ đang làm gì và có thể làm gì? Khách hàng thích sử dụng sản phẩm thay thế Khá thí không Điểm mạnh và điểm yếu của họ là gì? Thị trường sản phẩm thay thế có tăng lên ườ Cạnh tranh có trở nên mạnh hơn không? không? không? không? © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 39 40 9
  10. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Mô hình 5 áp lực của Michael Porter Phân tích rào cản xâm nhập ngành Áp lực từ phía các loại hàng hóa và dịch vụ thay thế – phí cao khi có nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ Liệu có thể ngăn cản khả năng xâm nhập Tăng chi phí chuyển đổi của khách hàng bằng cách sử dụng CNTT ngành của các đối thủ khác không? ngà khá không? Chi phí chuyển đổi – chi phí mà khách hàng phải chịu nếu chuyển Chi phí sang sử dụng các loại sản phẩm hoặc dịch vụ khác Những hoạt động nào cần phải thực hiện nhằm dành được thị phần? đượ Quy trình sản xuất như thế nào? trì © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 41 42 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 3: HTTT và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp Mô hình 5 áp lực của Michael Porter Điểm nhấn mạnh Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh tiềm năng – cao phí Để có thể tạo ra ưu thế cạnh tranh với việc sử dụng HTTT khi các đối thủ cạnh tranh mới dễ tham gia vào thị trường Doanh nghiệp phải nắm vững về các quy trình kinh doanh và các vấn Tạo các rào cản bằng cách sử dụng CNTT đề gặp phải hoặc các tình huống kinh doanh mà qua đó DN có được Rào cản – những đặc điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ khó có thể ưu thế cạnh tranh cung cấp hoặc đòi hỏi phải bỏ ra nhiều chi phí mới có thể cung cấp DN phải hiểu rõ về các công nghệ hiện có để xác định được công được nghệ nào có thể sử dụng được cho DN © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng © 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng 43 45 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2