Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 6 - TS. Phạm Đức Cường
lượt xem 1
download
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 6 - Chu trình kế toán mua hàng, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát chung về quá trình mua hàng; Các hoạt động kinh doanh thuộc chu trình mua hàng; Quy trình xử lý thông tin; Mục tiêu kiểm soát, các rủi ro và các quy trình liên quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 6 - TS. Phạm Đức Cường
- 3/25/2013 Chapter 6: Chu trình kế toán mua hàng 1. Khái quát chung về chu trình mua hàng Khái quát chung về quá trình mua hàng Khái niệm: Các hoạt động kinh doanh thuộc chu trình mua Chu trình mua hàng là một loạt các hành vi kinh hàng doanh và các hoạt động xử lý dữ liệu liên quan đến quá trình mua hàng hóa dịch vụ và thanh toán cho hóa, Quy trình xử lý thông tin các loại hàng mua. Mục tiêu kiểm soát, các rủi ro và các quy trình liên quan Mục tiêu cơ bản của chu trình mua hàng là giảm thiểu tổng chi phí mua và dự trữ hàng tồn kho, và các yếu tố Chu trình kế toán mua hàng trong điều kiện kế đầu vào khác cho DN hoạt động được bình thường toán Việt nam 1 2 Khái quát chung về chu trình mua hàng Khái quát chung về chu trình mua hàng Để đạt được mục tiêu trên, người quản lý cần ra các quyết Người quản lý cũng phải có khả năng kiểm tra định sau: và đánh giá tính hiệu quả và hiệu năng của chu Lượng hàng tồn kho và đầu vào khác cần dự trữ trình mua hàng. Người bán nào cung cấp chất lượng hàng tốt nhất với giá tốt nhất. Đỏi hỏi việc dễ dàng tiếp cận đượ dữ liệu về nguồn iệ dà tiế ậ được liệ ề ồ Hàng tồn kho và đầu vào khác được dự trữ ở đâu lực sử dụng trong chu trình mua hàng, các sự kiện Kết hợp các lần mua thế nào để có được giá cả và chính sách tín dụng ảnh hưởng tới các nguồn lực và các bộ phận liên quan tốt nhất đến chu trình này. Hệ thống công nghệ thông tin được sử dụng thế nào để cải thiện tính hiệu quả và chính xác của bộ phận cung ứng Thông tin cho quản lý cần phải chính xác, tin Tiền có sẵn có cho việc chớp thời cơ về tín dụng liên quan đến thanh cậy và kịp thời toán mà người bán đưa ra Thanh toán cho người bán thế nào để tối đa hóa dòng tiền của DN 3 4 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 2. Các nghiệp vụ chủ yếu thuộc chu trình Khái quát chung về chu trình mua hàng mua hàng (Level 0 DFD) 5 6 2. Các nghiệp vụ chủ yếu trong chu Các nghiệp vụ chủ yếu trong chu trình mua hàng trình mua hàng Đặt mua hàng hóa, dịch vụ và yếu tố đầu vào Đặt hàng (Order Goods): khác Trong bước đầu tiên này một số quyết Nhận hàng, lưu trữ định liên q ị quan đến đặt mua gì, khi nào, ặ g, , Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ. giá cả bao nhiêu, cũng như việc xác định mua từ người nào. Lưu ý rằng các hoạt động này trong chu trình Sự yếu kém trong quá trình kiểm soát mua hàng đối ngược với các hoạt động trong hàng tồn kho có thể gây ra nhiều vấn đề chu trình bán hàng. phức tạp??? 7 8 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho. Đặt hàng Các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho (Inventory control methods). Phương pháp tính theo số lượng đơn hàng Các yêu cầu hàng mua (Purchase requests) kinh tế (EOQ). Tạo đơn đặt hàng (Generating purchase orders) Phương pháp lập kế hoạch nhu cầu vật tư Tăng tính hiệu quả và hiệu năng trong quá trình (MRP) đặt hàng (Improving efficiency and Hệ thống hàng tồn kho Just-in-Time effectiveness). 9 10 Các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho. Các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho. Phương pháp tính theo số lượng đơn hàng kinh tế Phương pháp lập kế hoạch nhu cầu vật tư (Economic Order Quantity-EOQ) (Materials Requirements Planning- MRP): Dựa trên công thức tính toán tối thiểu hóa chi phí thông qua việc tính toán các chỉ tiêu giá mua trên đơn hàng, Mục tiêu giảm mức hàng tồn kho bằng việc lập kế chi phí vận chuyển và chi phí hao hụt hàng tồn kho. hoạch chính xác để có kế hoạch mua hàng thỏa mãn nhu cầu sản xuất. ã h ầ ả ất Việc áp dụng EOQ phụ thuộc vào loại mặt hàng. Việc lập kế hoạch cho từng yếu tố đầu vào cho Với hàng giá trị lớn, sử dụng nhiều trong mô hình tính thời gian dài. toán sẽ bao gồm ba yếu tố trên. Ưu, nhược điểm? Với những loại hàng giá trị nhỏ, yếu tố được quan tâm là giá trị của đơn hàng Giải pháp EOQ thường dẫn đến lượng hàng tồn kho cao. 11 12 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho. So sánh MPR và JIT Hệ thống hàng tồn kho Just-in-Time: MRP JIT Cố gắng tối thiểu hóa, gần như giảm hoàn toàn, chi phí lưu Lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng dự toán Lập kế hoạch sản xuất nhằm đáp ứng nhu doanh thu. Do vậy MPR tạo ra một lượng cầu khách hàng, và do vậy loại bỏ việc dữ trữ hàng tồn kho thông qua việc việc mua và sản xuất các loại hàng hóa và sản phẩm trong kho trữ hàng tồn kho hàng hóa theo thực tế tiêu thụ, không phải theo dự toán hoặc ạ kế hoạch. Giảm chi phí và tăng cường tính hiệu quả Giảm chi phí và tăng cường tính hiệu quả Đặc trưng bởi sự vận chuyển thường xuyên một lượng nhỏ các KD KD loại vật tư, phụ tùng và các yếu tố đầu vào khác tới địa điểm yêu cầu hàng thay vì dữ trữ trong các kho hàng trung tâm. Áp dụng hiệu quả với những sản phẩm Rất phù hợp tại DN kinh doanh các mặt DN áp dụng mô hình này sẽ thiết kế nhiều cửa/kênh nhận hoặc hàng hóa có nhu cầu rõ ràng và có hàng có chu kỳ sản phẩm ngắn nhu cầu hàng. Mỗi kênh được thiết kế riêng (gần với nơi sản xuất thể dự toán được không thể xác định được chính xác. DN sẽ nhất) cho một loại hàng chuyển đến. tăng cường sản xuất nếu nhu cầu tăng. Và ngược lại DN sẽ ngừng sản xuất nếu nhu cầu về mặt hàng giảm đi. 13 14 Các yêu cầu hàng mua (purchase requests) Các yêu cầu hàng mua Yêu cầu mua hàng hóa hoặc đầu vào bị chi phối bởi hệ Bất kể bộ phận thông báo cần hàng, nhu cầu mua thống kiểm soát hàng tồn kho hoặc qua những cảnh báo của nhân viên hoặc các bộ phận về sự thiếu hụt hàng. hàng thường dẫn đến việc thiết lập một lệnh mua hàng. Trong DN lớn, các yêu cầu mua hàng được tự động hóa thực hiện khi lượng hàng dự trữ giảm thấp hơn quy định Lệnh mua hàng là một văn bản hoặc dưới dạng một file dữ liệu ghi nhận loại lệnh, vị trí vận chuyển và thời Trong DN nhỏ, yêu cầu mua hàng do các bộ phận hoặc nhân gian, số lượng mặt hàng, mô tả về quy cách phẩm chất viên sử dụng loại hàng đó thông báo về lượng hàng giảm, và của hàng, số lượng và đơn giá, và có thể là tên của nhà đơn hàng được lập. cung cấp được đề xuất. Đối với các loại văn phòng phẩm như giấy, bút,… được đặt hàng bởi chính những nhân viên sử dụng hàng này. Lệnh mua hàng cũng phải bao gồm tên của người xét duyệt và bộ phận sử dụng của hàng, thuận lợi cho việc tập hợp và phân bổ chi phí. 15 16 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 LỆNH MUA HÀNG Tạo đơn hàng Bộ phận mua hàng (bộ phận cung ứng) thực hiện hoạt động mua hàng: Trong Dn sản xuất, chức năng mua hàng có mối quan hệ chặt chẽ với chu kỳ sản xuất. Một quyết định kinh doanh quan trọng thuộc hoạt động mua hàng là lựa chọn các nhà cung cấp cho các khoản mục hoàng tồn kho. Một số nhân tố nên được cân nhắc khi ra quyết định mua hàng: Giá cả Chất lượng hàng Khả năng chọn nhà vận chuyển 17 18 Tạo đơn hàng Tạo đơn hàng Khả năng lựa chọn nhà cung cấp: Đơn đặt hàng là một văn bản hoặc tài liệu điện tử chính thức yêu cầu người bán cung cấp loại hàng cụ thể theo giá đặt ra. Độ tin cậy của nhà cung cấp là quan trọng, đặc biệt liên quan đến hệ thống JIT. Đơn hàng cũng thể hiện cam kết thanh toán cho số hàng. Chứng nhận về nhà cung cấp là yếu tố then chốt trong hệ Đơn hàng trở thành hợp đồng khi nhà cung cấp chấp nhận đơn thống JIT. hàng đó. Nhiều doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp phải có đượ Nhiề d h hiệ ê ầ hà ấ hải ó được Đơn hàng bao gồm: chuẩn mực quy định trong chứng chỉ ISO 9000 Nhà cung cấp Một khi nhà cung cấp được lựa chọn cho một loại hàng DN sẽ Bộ phận cung ứng ghi nhận người đó theo mã số để tiện cho việc đặt hàng Ngày đặt hàng, ngày vận chuyển tương lai. Danh mục nhà cung cấp dự phòng cũng cần thiết Nơi vận chuyển, phải được xây dựng. Phương thức vận chuyển Việc theo dõi thường xuyên và định kỳ hoạt động của nhà Thông tin chi tiết về hàng mua cung cấp là quan trọng Một số đơn hàng với một số nhà cung cấp có thể được sử dụng để hoàn thành một lệnh mua hàng. 19 20 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Tăng tính hiệu quả và hiệu năng Đơn hàng (purchase order) trong quá trình đặt hàng Việc giảm số lượng đơn hàng xử lý và thực hiện các bước công việc sẽ dẫn đến việc tiết kiệm chi phí. Sử dụng trao đổi dữ liệu điện tử ( g (EDI) là một cách ) thức cải thiện quá trình mua hàng. EDI giảm chi phí bằng việc loại trừ chi phí nhân viên, chi phí in ấn, bưu kiện và gửi. EDI giúp giảm rủi ro thiếu hàng, từ đó tăng khả năng sinh lời cho DN. 21 22 Tăng tính hiệu quả và hiệu năng trong Tăng tính hiệu quả và hiệu năng trong quá trình đặt hàng quá trình đặt hàng Chương trình cho phép nhà cung cấp cùng Đấu thầu cung cấp hàng: quản lý hàng tồn kho (vendor-managed Chọn nhà thầu thông qua quá trình cạnh inventory program): tranh lành mạnh giữa các người bán tại Người bán được cung cấp mã hệ thống (ở mức độ mức giá thấp nhất. cho phép) để xác định lượng hàng tồn kho tại DN Khi hàng tồn kho giảm xuống dưới định mức dự trữ, Nhược điểm???? người bán tự động cung cấp hàng. Pp này giảm chi phí vận chuyển, giảm chi phí lưu kho, giảm chi phí liên quan đến việc tạo đơn hàng hoặc trao đổi đơn hàng. Nhược điểm????? 23 24 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Tăng tính hiệu quả và hiệu năng trong quá trình đặt hàng Các nghiệp vụ chủ yếu trong chu trình mua hàng Kiểm toán trước (pre-award audit): Nhận hàng và dự trữ (receive and store goods): Sử dụng nhiều cho trường hợp đơn hàng lớn, có liên Bộ phận nhận hàng (quản lý kho hàng) có trách nhiệm quan đến việc đấu thầu giữa các nhà cung cấp nhận hàng do người bán hoặc công ty vận tải chuyển đến. Kiểm toán nội bộ của DN thực hiện việc kiểm tra từng nhà cung cấp trong quá trình đấu thầu. Bộ phận nhận hàng có trách nhiệm báo cáo với phó giám đốc sản xuất hoặc bộ phận được phân quyền. Việc kiểm tra của kiểm toán viên liên quan tới Thông tin về việc nhận hàng tồn kho phải được cung những lỗi toán thuần túy, cũng như những điểm có cấp thông tin cho bộ phận kiểm soát hàng tồn kho để thể có sai sót trong việc xây dựng chiến lược giá cho cập nhật thông tin. đấy thầu. 25 26 Nhận hàng và dự trữ (Level 1 DFD of receiving function) Nhận hàng và dự trữ Bộ phận nhận hàng có hai trách nhiệm: Quyết định có chấp nhận hàng chuyển giao không: kiểm tra đơn hàng Thẩm định số lượng và chất lượng hàng chuyển giao Hàng sau khi được giao nhận sẽ phải lập báo cáo nhận hàng. 27 28 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Báo cáo nhận hàng (receiving report) Các sai sót có thể xẩy ra Nhận cùng số lượng hàng nhưng khác với hàng đã đặt theo đơn hàng Nhận hàng hỏng Nhận hàng nhưng thiếu sự kiểm tra … 29 30 Tăng hiệu quả và hiệu năng trong quá Các nghiệp vụ chủ yếu trình nhận hàng trong chu trình mua hàng Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ: Chấp nhận hóa đơn của nhà cung cấp để thanh toán. Việc nhận hóa đơn và việc thanh toán thường Hệ thống mã vạch (bar-code) cho hàng ệ g ạ ( ) g không diễn ra đồng thời Hệ thống theo dõi hàng vận chuyển qua mã Thanh toán cho đơn hàng: số (tracking number) Kiểm toán nội bộ Do thủ quỹ (cashier) thực hiện Thanh toán sau khi đã có ký duyệt của người có thẩm quyền. Duyệt thanh toán phải trên cơ sở đơn hàng, báo cáo nhận hàng, hóa đơn của người bán. 31 32 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ 3. Quy trình xử lý thông tin trong quá trình mua hàng Trong DN Hệ thống thông tin chia sẻ giữa các bộ phận và các hoạt động. Bất kỳ bộ phận kinh doanh nào cũng có thể gửi yêu cầu mua hàng. Khi yêu cầu mua hàng được chấp nhận, hệ thống sẽ tìm file chủ về hàng tồn kho liên quan đến nhà cung cấp hàng tiềm năng. Hệ thống tự tạo đơn hàng gửi tới nhà cung cấp thông qua hệ thống EDI (hoặc bằng thư) Bộ phận nhận hàng truy cập vào hệ thống để có kế hoạch nhận hàng. Công nợ phải trả liên quan đến số hàng mua được báo tới bộ phận liên quan. 33 34 3. Quy trình xử lý thông tin trong quá trình mua hàng Nhà cung cấp sẽ gửi thông báo về số hàng đang đến Khi hàng đến: Bộ phận nhận hàng kiểm tra số hàng, so sánh với đơn Lưu đồ hệ thống Quy trình xử lý hàng. Nhập vào hệ thống lượng hàng đã được nhận thông thông tin quá trình mua hàng qua hệ thống mã vạch Ghi nhận thời gian đến, thời gian giao hàng,… để đánh giá hoạt động cung cấp. Hệ thống tự động kiểm tra và xác nhận những sai lệch so với đơn hàng đã lập. 35 36 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Kiểm soát mục tiêu, các rủi ro và thủ tục Một AIS thiết kế tốt giúp thỏa mãn các mục tiêu sau: Mọi nghiệp vụ được trao cho bộ phận liên quan Mọi nghiệp vụ đã ghi nhận đều có giá trị (đều thực tế phát sinh Mọi nghiệp vụ thực tế, nghiệp vụ được trao quyền phải được ghi nhận Mọi nghiệp vụ được ghi nhận chính xác Tài sản được bảo vệ khỏi trộm cắp hoặc thiệt hại Các hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách có hiệu quả. 37 38 Các rủi ro tiềm tàng (threat) Các rủi ro tiềm tàng (threat) Rủi ro/threats về quá trình đặt hàng: Rủi ro về nhận hàng Dữ trữ quá nhiều, quá ít hàng tồn kho Nhận hàng không yêu cầu Đặt những hàng không cần thiết Đếm sai hàng nhận Mua hàng với giá quá cao à ớ á á Không phát hiện được sai sót về hàng ô á ệ ó ề à Mua hàng với chất lượng kém liên quan đến số lượng và chất lượng. Mua hàng từ người bán kém tin cậy Bị mất cắp Bị chi phối bởi người bán 39 40 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Chu trình kế toán mua hàng theo điều Các rủi ro tiềm tàng (threat) kiện kế toán Việt nam Rủi ro về thanh toán Không phát hiện được sai sót trên đơn hàng Tổ chức kế toán vật tư Thanh toán cho số hàng không mua Tổ chức kế toán TSCĐ Không nhận được khoản discount cung cấp ô ậ ả ấ Tổ chức kế toán thanh toán với người bán Thanh toán lặp Ghi nhận sai liên quan đến công nợ phải trả Rủi ro liên quan đến chuyển tiền, séc, hoặc hệ thống chuyển tiền điện tử. 41 42 Tổ chức kế toán vật tư Tổ chức kế toán vật tư Khái niệm: Vật tư là một loại tài sản ngắn hạn có hình thái vật chất và có thể luân Khái niệm về vật tư chuyển qua kho. Khác với TSCĐ, vật tư chỉ Nhiệm vụ tổ chức tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định định. Nguyên tắc tổ chức ổ Các loại vật tư Nội dung tổ chức Các loại nguyên liệu, vật liệu dữ trữ cho sản xuất. Các loại công cụ, dụng cụ (vật rẻ tiền, mau hỏng). 43 44 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Tổ chức kế toán vật tư Tổ chức kế toán vật tư Nhiệm vụ tổ chức: Nguyên tắc tổ chức: Tổ chức phân loại phù hợp với yêu cầu quản lý và kế Nguyên tắc thống nhất (nhất quán) toán (mã hóa thông tin) Tổ chức tính giá vật tư một cách thống nhất, đúng theo Nguyên tắc phù hợp chế độ cho các loại vật tư trong doanh nghiệp. Nguyên tắc chuẩn mực Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kktx/kkđk) thích Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả hợp trong điều kiện thực tế của đơn vị hạch toán và đặc điểm vật tư của đơn vị hạch toán. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán vật tư theo các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn trên các báo cáo theo yêu cầu quản lý. 45 46 Tổ chức kế toán vật tư TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ Nội dung tổ chức: Phân loại vật tư: Tổ chức phân loại và tính giá Mục đích: Thống nhất đối tượng quản lý, tạo điều Tổ chức kế toán ban đầu kiện cho việc lập các danh điểm vật tư một cách Tổ chức kế toán chi tiết khoa học và hiệu quả. Tổ chức hứ kế t á tổng hợ toán tổ hợp NỘI DUNG 3 2 1 Lập danh điểm Thực hiện việc và tổ chức quản Lựa chọn phân loại theo tiêu thức lý khoa học hệ cách thức đã phân loại thống danh điểm lựa chọn vật tư đã lập 47 48 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ (tiếp) (tiếp) • Các mẫu bảng kê tính giá • Đánh giá vật tư: Phản ánh theo giá thực tế 49 50 TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ (tiếp) Tổ chức kế toán ban đầu NX Vật tư Tổ chức chứng từ cho nghiệp vụ nhập Bp Trưởng Người Ban phòng Thủ KT cung giao kiểm ứng cung kho HTK hàng nhận (hoặc ứng (KTT) NV KTVT) Bảo nhập quản, 7 vật tư 1 2 3 4 5 6 lưu trữ Đề Lập Lập Ký Kiểm Ghi nghị BB PNK PNK nhận sổ nhập KN hàng 51 52 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Lưu đồ tài liệu nghiệp vụ NX Vật tư Tổ chức kế toán ban đầu NX vật tư Nghiệp vụ xuất vật tư Người Thủ Bộ Thủ KT có nhu trưởng phận kho HTK NV cầu , KTT cung xuất hàng ứng Bảo vật quản, 6 tư, 1 2 3 4 5 lưu sản phẩm, Lập hàng chứng Lập Xuất Ghi hóa từ xin PXK kho sổ xuất 53 54 Lưu đồ tài liệu nghiệp vụ NX Vật tư Tổ chức kế toán chi tiết vật tư Phương pháp thẻ song song Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phương pháp sổ số dư 55 56 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT (tiếp) Tổ chức kế toán chi tiết vật tư Phương pháp thẻ song song: Trình tự ghi sổ: Phiếu nhập Thẻ kho (S12-DN), T162: Thẻ kho Sổ kế toán Bảng tổng hợp Sổ KTTH Thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho vật tư về mặt số chi tiết N-X-T lượng. Thẻ kho được mở cho từng thứ vật tư (từng danh điểm vật tư), và theo từng kho. Phiếu xuất Thẻ kho do thủ kho ghi. Cơ sở để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập, xuất, mỗi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng N, X tính tồn trên từng thẻ. 57 58 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT (tiếp) TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT (tiếp) Sổ kế toán chi tiết vật tư (S10-DN), T160 Do kế toán mở và mở theo kho do mình phụ trách, tương ứng với thẻ kho. Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho Cơ sở để ghi là các chứng từ nhập xuất vật tư. Ghi theo cả chỉ tiêu số lượng Do kế toán chi tiết lập cuối kỳ. và giá trị. Cơ sở để lập: Lấy tổng cộng nhập xuất và chỉ tiêu DĐK, DCK trên sổ chi Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật, đối chiếu với kế toán tiết, mỗi loại hàng ghi một dòng trên bảng theo cả chi tiêu số lượng và giá tổng hợp về mặt giá trị. trị. Cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư (Bảng kê N, X, T). Số tổng cộng về giá trị được đối chiếu với kế toán tổng hợp. Mẫu 2: Bảng tổng hợp NXT (trang 161): Chỉ ghi theo giá trị 59 60 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 KT chi tiết vật tư, sản phẩm hàng hóa KT chi tiết vật tư, sản phẩm hàng hóa Phương pháp sổ số dư (Hoặc) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu Giấy giao nhận Bảng luỹ kế nhập chứng từ nhập nhập (Hoặc) Phiếu nhập kho Bảng kê nhập Sổ Thẻ kho Tồn Sổ số dư Tồn Lũy kế nhập, xuất, tổng (Hoặc) Hiện vật (Tồn hiện vật Hiện vật tồn hợp và giá trị ) Thẻ kho Sổ đối chiếu luân Kế toán tổng hợp chuyển Phiếu xuất (Hoặc) Giấy giao nhận Bảng luỹ kế xuất chứng từ xuất (Hoặc) (Hoặc) Ghi chú: Ghi hàng ngày Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 61 62 Tổ chức KT tổng hợp vật tư Hình thức Nhật ký chung Chứng từ vật tư Bảng phân bổ vật tư Hình thức Nhật ký sổ cái Hình thức Nhật ký chung Nhật ký mua vật tư Nhật ký chung Sổ chi tiết vật tư Hình thức Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 152,153 Bảng tổng hợp Hình thức Nhật ký chứng từ chi tiết Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính 63 64 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 Hình thức Nhật ký - Sổ cái Hình thức Chứng từ - Ghi sổ Chứng từ vật tư Bảng kê tính Chứng từ vật Số kế toán chi Bảng phân bổ giá vật tư tư tiết vật tư vật tư Sổ đăng ký chứng Chứng từ Số kế toán chi tiết từ ghi sổ ừ ổ ghi sổ ổ vật tư ậ Bảng phân Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp bổ vật tư TK 152, 153 nhập xuất tồn Sổ cái TK 152, 153 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế Bảng cân đối SPS toán Báo cáo tài chính 65 66 Hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ Chứng từ vật tư 1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại TSCĐ Bảng phân bổ số 2 2 Yêu cầu của quản lý TSCĐ Nhật ký chứng từ liên quan Sổ chi tiết 331 1,2,4,5,7,10 , , , , , Bảng kê 4, 5, 6 3 Nguyên tắc tổ chức kế toán TSCĐ Nhật ký chứng từ Bảng kê 3 5, 6 Nhật ký chứng từ 7 4 Nội dung tổ chức kế toán TSCĐ Sổ cái TK 152,153 Báo cáo tài chính 67 68 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI TSCĐ 2. YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Khái niệm Là những tài sản có giá trị lớn và dự tính đem lại lợi ích lâu dài cho Yêu cầu các thông tin của TSCĐ Doanh nghiệp 1. Các thông tin về 2. Các thông tin về 3. Các thông tin về chủng loại theo nguyên giá, giá trị hao sử dụng TSCĐ và TSCĐ phải có đủ các tiêu chuẩn sau: đặc trưng kỹ thuật, mòn, giá trị còn lại, khấu hao TSCĐ, •Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản theo đặc trưng nguồn vốn hình thành gồm thời gian sử đó. kinh tế như: TSCĐ (theo số hiện có dụng TSCĐ; phương •Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - số lượng TSCĐ và sự biến động tăng, pháp thu hồi vốn; •Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên: thuộc từng loại; giảm TSCĐ). phương pháp khấu •Có giá trị từ 10.000.000 đ (Mười triệu đồng) trở lên. - sự phân bố TSCĐ hao TSCĐ; phương theo mục đích đầu pháp phân bổ chi phí khấu hao cho các tư, khai thác, sử đối tượng sử dụng. dụng TSCĐ. 69 70 3. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ 4. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ TSCĐ phải được tổ chức ghi sổ kế toán theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Ngân hàng Việt Nam. Tổ chức phân loại và tính giá TSCĐ Đánh giá TSCĐ phải thể hiện được nguyên giá TSCĐ (giá ban đầu). Tổ chức kế toán ban đầu Tổ chức kế toán chi tiêt Tổ chức kế toán tổng hợp Ghi sổ kế toán TSCĐ phải phản ánh được 3 chi tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. TSCĐ phải đươc ghi sổ theo đối tượng ghi TSCĐ, theo nguồn hình thành và theo nơi sử dụng TSCĐ. 71 72 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN BAN ĐẦU (TỔ CHỨC CHỨNG TỪ TSCĐ) 4.1 Phân loại và tính giá TSCĐ Tổ chức phân loại TSCĐ: Các loại chứng từ Chọn tiêu thức phân loại TSCĐ Thực hiện phân loại Đánh số cho TSCĐ Chứng từ g Chứng từ g TSCĐ khấu hao Tính giá TSCĐ TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao TSCĐ Biên bản Biên bản Biên bản giao nhận Biên bản đánh giao nhận thanh lý TSCĐ sửa chữa TSCĐ giá lại TSCĐ TSCĐ hoàn thành 73 74 CHỨNG TỪ TSCĐ Biên bản 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN BAN ĐẦU (TỔ CHỨC CHỨNG TỪ Sử dụng trong trường hợp giao nhận TSCĐ tăng do mua ngoài, nhận TSCĐ) giao nhận vốn góp, XDCB hoàn thành bàn giao, nhận lại vốn góp liên doanh, TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ) Ghi chép các nghiệp vụ thanh lý TSCĐ kể cả trường hợp nhượng bán TSCĐ. Nếu nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ có thu hồi từ Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ nhượng bán phải kết hợp với hóa đơn bán hàng xuất cho khách hàng để phản ánh nghiệp vụ thanh lý Hội đồng Kế toán (Mẫu số 02 Chủ sở giao TSCĐ -TSCĐ) hữu nhận BB giao nhận Theo dõi khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành (kể cả sửa chữa TSCĐ sửa chữa nâng cấp TSCĐ). Nghiệp Bảo quản hoàn thành vụ 1 2 3 4 lưu trữ (Mẫu số 04- TSCĐ TSCĐ-BB) Theo dõi việc đánh giá lại TSCĐ. Trường hợp đánh giá lại TSCĐ trên cơ sở kết quả kiểm kê, kế toán còn phải sử dụng Biên bản đánh biên bản kiểm kê. Quyết Giao nhận Lập hoặc huỷ giá lại TSCĐ định TS và lập thẻ TS, lập bảng tăng, biên bản tính phân bổ (Mẫu số 05- giảm KHTSCĐ TSCĐ-BB): Chứng từ khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 75 76 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3/25/2013 4.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ Ví dụ 6.5: Sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp Công ty cp công nghiệp tàu thuỷ SĐ Mẫu số S21-DN Địa chỉ:……….. Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Sổ TSCĐ (dùng chung cho toàn doanh nghiệp) trưởng BTC. SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH •Sổ này được mở cho cả năm. Năm N Loại tài sản: Máy móc thiết bị • Bao gồm các thông tin chủ yếu: Đơn vị tính: Đồng Ghi tăng TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Các chỉ tiêu chung về TSCĐ; Chứng từ Khấu hao Chứng từ Chỉ tiêu tăng nguyên giá TSCĐ; Khấu hao Tên, đặc Tháng Nước Số Nguyên đã tính Lý do Các Chỉ tiêu khấu hao TSCĐ; ST điểm,ký sản năm đưa hiệu giá Tỷ lệ Mức đến khi Ngày, giảm sổ Mẫu 1 T Số NT hiệu vào sử (%) khâu Số tháng hiệu hiệ xuất TSCĐ TSCĐ khấu khấ ghi giảm hiệu hiệ TSCĐ TSCĐ dụng chi Chỉ tiêu giảm nguyên giá TSCĐ. hao hao TSCĐ , năm tiết •Căn cứ mở sổ: 05/ Máy hàn Việt 14.500. 725. 05 8/2009 00068 5 Cách thức phân loại tài sản theo đặc trưng kỹ 1 08 TW 400 Nam 000 000 thuật 2 Cách thức xác định đối tượng ghi TSCĐ. Cộng Việt 14.500. Nam 000 Thông thường sổ mở để theo dõi một loại TSCĐ Ngày …tháng …năm… (nhà cửa, máy móc thiết bị...). Căn cứ để ghi sổ là các (S21-DN, T163) Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc chứng từ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ. 77 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 78 Ví dụ 6.6. Mẫu sổ chi tiết theo đơn vị sử dụng: 4.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ Viện Đại học Mở Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (S22-DN) Tại Viện đào tạo sau đại học Năm 2008 Sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng. S SH Mã Đơn Tỷ Ngày H Tên Năm Nguyên N/T TS TS SL vị lệ đưa GTHM LK GTCL Mỗi một đơn vị hoặc bộ phận thuộc DN phải mở C CĐ TSCĐ CĐ SD SX KH vào SD giá T Các một sổ để theo dõi TSCĐ. Căn cứ để ghi sổ là các … … …. …. … …. …. …. …. …. … …. ….. sổ chứng từ gốc về tăng, giảm tài sản của doanh nghiệp. chi Mẫu 2 23/05 3839 Máy Data MAC 05 63 2008 10,0 23/05/08 56.056.000 2.802.800 53.253. Show 200 tiết 09/06 4589 Máy tính MTX 03 63 2007 12,5 12/05/07 66.529.560 24.948.585 41.580. xách tay 975 30/12 4591 Máy in MIN 02 63 2008 10,0 30/12 58.729.580 Xero … … …. …. … …. …. …. …. …. …. …. ….. . Cộng (S22-DN, trang 164) Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) ( Ký tên, họ tên) (Ký,Họ tên, đóng dấu) 79 80 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
198 p | 288 | 54
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (HP2) - Nguyễn Phong Nguyên
45 p | 200 | 34
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 6 Phát triển hệ thống thông tin kế toán
29 p | 304 | 20
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 1: Một số vấn đề chung về thông tin và hệ thống thông tin
59 p | 168 | 17
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống thông tin
10 p | 169 | 14
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Đề cương chi tiết - ThS. Vũ Quốc Thông
10 p | 268 | 14
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán P3: Chương 1 - Đỗ Thị Thanh Ngân
17 p | 182 | 11
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán P3: Chương 1 - PGS.TS. Trần Phước
17 p | 134 | 11
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Bài 2: Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
12 p | 145 | 9
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 1 - TS. Vũ Trọng Phong
45 p | 73 | 8
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 5 - TS. Vũ Trọng Phong
75 p | 61 | 8
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
13 p | 96 | 7
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 6B - ThS. Vũ Quốc Thông
30 p | 82 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Chương 6 - ThS. Vũ Quốc Thông
30 p | 98 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Chương 1 - ThS. Vũ Quốc Thông
49 p | 103 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 6 - TS. Vũ Trọng Phong
9 p | 59 | 5
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Bài 1 - TS. Phạm Đức Cường
36 p | 65 | 3
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
32 p | 45 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn