Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Chương 4 - ĐH Công nghiệp
lượt xem 11
download
Chương 4 giúp người học hiểu về "Môi trường phát triển ngân hàng điện tử". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Công nghệ bảo mật, chữ ký điện tử và cấp phát chứng nhận điện tử, bảo hiểm cho giao dịch điện tử, phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ phục vụ cho bảo mật,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Chương 4 - ĐH Công nghiệp
- LOGO LOGO Chương 4: MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ Add your company slogan
- LOGO 4. MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 4.1 Công nghệ bảo mật Chữ ký điện tử và cấp phát chứng nhận 4.2 điện tử 4.3 Bảo hiểm cho giao dịch điện tử Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ 4.4 phục vụ cho bảo mật 4.5 Xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngân hàng điện tử Sử dụng chữ ký số vào dịch vụ Internet 4.6 Banking của ngân hàng Thực hành báo cáo tài chính điện tử trên Excel – Bài 7, 8 4.7
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v SET (Secure Electronic Transaction): là một giao thức bảo mật do Microsoft phát triển, SET có tính riêng tư, được chứng thực và rất khó thâm nhập nên tạo được độ an toàn cao. Tuy nhiên, SET ít được sử dụng do tính phức tạp và sự đòi hỏi phải có các bộ đọc card đặc biệt cho người sử dụng.
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v SSL (Secure Socket Layer): là công nghệ bảo mật do hãng Nescape phát triển, tích hợp sẵn trong bộ trình duyệt của khách hàng, đó là một cơ chế mã hóa (encryption) và thiết lập một đường truyền bảo mật từ máy của Ngân hàng đến khách hàng (https). SSL đơn giản và được ứng dụng rộng rãi.
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v Bức tường lửa (firewall): Trong hệ thống an ninh dữ liệu còn có một giải pháp an toàn mạng nữa là Bức tường lửa, đây là kỹ thuật được tích hợp vào hệ thống để chống lại sự truy cập trái phép nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ cũng như chống lại sự xâm nhập vào hệ thống của một số thông tin không mong muốn (như virus)
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v Bức tường lửa (firewall): ü Cũng có thể hiểu rằng firewall là một cơ chế để bảo vệ mạng tin tưởng khỏi các mạng không tin tưởng (ví dụ như Internet), bảo vệ một hệ thống mạng riêng hoạt động trong một môi trường mạng chung. Về mặt chức năng, hệ thống firewall là một thành phần được đặt giữa hai mạng để kiểm soát tất cả các việc lưu thông giữa chúng với nhau như:
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v Bức tường lửa (firewall): ü Tất cả các trao đổi dữ liệu từ trong ra ngoài và ngược lại phải thực hiện thông qua firewall, chỉ những lưu thông được phép bởi chế độ an ninh của hệ thống mạng nội bộ mới được chuyển qua firewall (thường do người quản trị mạng ấn định dựa trên những tiêu chuẩn chung của một tổ chức).
- LOGO 4.1 Công nghệ bảo mật v Ngoài ra còn nhiều công nghệ khác như: ü PKI (Public Key Infractruture). ü Hệ thống nhận dạng sinh trắc học ü Hệ thống backup dữ liệu
- LOGO 4.2 Chữ ký điện tử và cấp phát chứng nhận điện tử Chữ ký số Chứng nhận điện tử Security Con dấu số DV chứng thực Chứng thư số giao dịch điện tử www.themegallery
- LOGO 4.2.1 Chữ ký số: v Là một thuật toán mã hóa với một khóa riêng biệt (Private Key) dùng để mã hóa dữ liệu. v Khi một văn bản hay một thông điệp cần gửi đi, trình duyệt Internet (Browser), sử dụng thuật toán của chữ ký điện tử, mã hóa văn bản và đính kèm vào văn bản gốc tạo thành chữ ký điện tử cho văn bản đó. v Thuật toán này là duy nhất và đảm bảo an toàn với khóa 128 bit và có thể lên đến 1.024 bit.
- LOGO 4.2.1 Chữ ký số: v Khi người nhận nhận được văn bản kèm chữ ký điện tử, người này dùng khóa công cộng tạo ra văn bản mã hóa (Digest) và gửi yêu cầu chứng nhận tới tổ chức chứng nhận (bên thứ 3 như Entrust, Verigin…). v Tổ chức chứng nhận (CA) dễ dàng dùng bản sao của khóa riêng (private key) giải mã chữ ký điện tử thành văn bản mã hóa (digest), trình duyệt Internet (browser) sẽ so sánh hai tập tin này, khi hai tập tin này trùng khớp hoàn toàn tức là chữ ký điện tử được xác nhận.
- LOGO 4.2.2 4.2.3 Chứng từ điện tử - con dấu số: ü Trong giao dịch truyền thống, khi một khách hàng đặt quan hệ giao dịch với ngân hàng, trước hết yêu cầu khách hàng khai báo họ, tên, xuất trình chứng minh nhân dân, Passport nhằm kiểm tra thông tin, tổ chức cấp phát để xác thực khách hàng. ü Khi thực hiện giao dịch thì đề nghị khách hàng ghi yêu cầu vào giấy và ký tên, việc làm này nhằm đảm bảo: đối với ngân hàng đảm bảo khách hàng không thể từ chối giao dịch mà mình đã yêu cầu thực hiện; đối với khách hàng, đảm bảo nội dung giao dịch mà mình yêu cầu thực hiện được toàn vẹn.
- LOGO 4.2.2 4.2.3 Chứng từ điện tử - con dấu số: ü Để đảm bảo độ an toàn, bảo mật thông tin trên đường truyền cũng như cho từng người dùng cụ thể, người ta sử dụng công nghệ PKI (Public Key Infrastructure). Công nghệ PKI cung cấp một phương thức bảo mật hai lần, đó là sự phối hợp giữa hai công nghệ mã hoá đường truyền và chữ ký điện tử.
- LOGO 4.2.2 4.2.3 Chứng từ điện tử - con dấu số: v Với dịch vụ ngân hàng điện tử, người sử dụng khi truy cập vào mạng sẽ có khả năng thanh toán hoặc chuyển tiền trong hệ thống. Do đó, người dùng đều được quản lý chặt và hệ thống phải đảm bảo an toàn bảo mật cho từng người, nhằm tránh việc giả mạo để ăn cắp tiền từ tài khoản của họ. Đồng thời hệ thống cũng phải đảm bảo an ninh dữ liệu trên đường truyền. Nếu chỉ dùng user/password hoặc các giải pháp an toàn bảo mật thông thường thì sẽ không đủ khả năng bảo mật cho người dùng.
- LOGO 4.2.4 Chứng thư số: v Để đảm bảo được tất cả các yêu cầu để thực hiện một giao dịch điện tử, hiện nay các giao dịch trên mạng sử dụng công nghệ chứng chỉ số gọi tắt là CA (Certificate Authorities). v Chứng chỉ số phải đảm bảo các quy tắc: ü Tính duy nhất: chứng chỉ số là duy nhất trên toàn thế giới. ü Xác thực được nguồn gốc: kiểm tra được nguồn gốc, chứng chỉ số đảm bảo không bị giả mạo, thời hạn hiệu lực.
- LOGO 4.2.4 Chứng thư số: ü Xác thực được thông tin cá nhân khách hàng sở hữu chứng chỉ số. ü Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu: toàn vẹn dữ liệu trên đường truyền không bị nghe trộm, đánh cắp, giả lập…, toàn vẹn dữ liệu cho khách hàng và với cả ngân hàng cũng không thể chỉnh sửa dữ liệu, xác thực chữ ký khách hàng trên dữ liệu do đó khách hàng không thể từ chối được giao dịch mà mình đã thực hiện.
- LOGO 4.3 Bảo hiểm cho giao dịch điện tử v Hoạt động của các ngân hàng Mỹ chịu sự quản lý của ba tổ chức thuộc chính phủ là: ü Văn phòng quản lý tiền tệ (Office of the comptroller of Currency, Treasury). ü Công ty bảo lãnh tiền gửi liên bang (Federal Deposit Insurance Corporation FDIC). ü Hệ thống quỹ dự trữ liên bang (Federal
- LOGO 4.3 Bảo hiểm cho giao dịch điện tử v Những tổ chức này có trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của các ngân hàng, kiểm soát tiền tệ và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
- LOGO 4.3 Bảo hiểm cho giao dịch điện tử v Sau khi kiểm tra, đánh giá, FDIC sẽ tiến hành xếp hạng ngân hàng và cung cấp chứng nhận bảo lãnh, cụ thể, trên những trang Web có biểu tượng FDIC, tức là được chứng nhận về danh tiếng và được bảo đảm. v Những ngân hàng nổi tiếng khi cung cấp những dịch vụ cộng thêm như quỹ đầu tư, thường nêu rõ trên chú thích, ví dụ như trang Web này không được bảo đảm bởi FDIC, và có rủi ro cao.
- LOGO 4.4 Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ phục vụ cho bảo mật v Năm 2005, thị trường Công nghệ thông tin toàn cầu tăng trưởng là 8,4% tính theo giá trị USD. Tổng giá trị toàn thị trường CNTT toàn cầu (không kể viễn thông đã vượt qua ngưỡng 1.000 tỷ USD). Trong đó, mảng dịch vụ CNTT có giá trị thị trường là 624 tỷ USD năm 2005. Chi tiêu cho phần cứng vẫn tăng trưởng mạnh hơn cho chi tiêu cho phần mềm, dịch vụ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 6 Phát triển hệ thống thông tin kế toán
29 p | 300 | 20
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống thông tin
10 p | 167 | 14
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Đề cương chi tiết - ThS. Vũ Quốc Thông
10 p | 245 | 14
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 9 - TS. Phạm Đức Cường
14 p | 10 | 2
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 4 - TS. Phạm Đức Cường
9 p | 8 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 5 - TS. Phạm Đức Cường
14 p | 6 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 6 - TS. Phạm Đức Cường
24 p | 14 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 7 - TS. Phạm Đức Cường
18 p | 4 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 8 - TS. Phạm Đức Cường
29 p | 9 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 3 - TS. Phạm Đức Cường
28 p | 8 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 2 - TS. Phạm Đức Cường
44 p | 7 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 1 - TS. Phạm Đức Cường
83 p | 3 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Phân tích thống kê - ThS. Phùng Hữu Hạnh
34 p | 2 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Ứng dụng solver - ThS. Phùng Hữu Hạnh
15 p | 8 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Ứng dụng Goalseek, Scenario - ThS. Phùng Hữu Hạnh
20 p | 2 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Thẩm định dự án đầu tư - ThS. Phùng Hữu Hạnh
21 p | 2 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng: Tổng quan về hệ thống thông tin tài chính ngân hàng - ThS. Phùng Hữu Hạnh
28 p | 4 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2 - Lê Trần Phước Huy
58 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn