Bài giảng Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
lượt xem 58
download
Bao gồm các bài giảng Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học trong bộ sưu tập dành cho quý bạn đọc cùng tham khảo. Thông qua bài dạy, giáo viên giúp học sinh hiểu được đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s,p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 10 BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 1
- Nguyên tố X có số thứ tự là 16,vị trí 1 của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là? 17 09 23 18 04 06 07 26 02 05 15 20 22 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 16 01 08 24 13 HẾT GIỜ 2 A chu kỳ 2, nhóm IIA Sai 2 B chu kỳ 3, nhóm IIIA Sai 2 C chu kỳ 3, nhóm VIA. Đúng 2 D chu kỳ 3, nhóm IVA. Sai
- Một nguyên tử A có tổng số các 2 electron ở phân lớp s là 6 và số electron ở lớp ngoài cùng là 3. Nguyên tử A thuộc: A 2 Chu kỳ 2, nhóm IIA. Sai 2 B Chu kỳ 2, nhóm IIIA. Sai 2 C Chu kỳ 3, nhóm IIIA. 17 09 23 18 02 04 05 06 07 15 20 22 26 28 03 10 11 12 14 19 21 25 27 29 01 08 16 13 24 Đúng HẾT GIỜ 2 D Chu kỳ 3, nhóm IIA. Sai
- 17 09 23 Cho 1 nguyên tố X có cấu hình electron 3 là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. X thuộc chu kỳ nào, nhóm nào? 18 04 06 07 26 02 05 15 20 22 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 16 01 08 24 13 HẾT GIỜ A 2 Chu kỳ 2, nhóm VA Sai 2 B Chu kỳ 2, nhóm VIIA Sai 2 C Chu kỳ 3, nhóm VII A Đúng 2 D Chu kỳ 3, nhóm VA Sai
- Nguyên tố Photpho thuộc chu kỳ 3, nhóm 4 VA. Cấu hình electron của Photpho là: 17 09 23 18 04 06 07 26 02 05 15 20 22 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 16 01 08 24 13 HẾT GIỜ 2 A 1s2 2p6 3s2 3p5. Sai 2 B 1s2 2s2 2p6 3s3 3p2. Sai 2 C 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. Đúng 2 D 1s2 2s2 2p6 3s1 3p4 . Sai
- IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 1 H He 1s1 1s2 2 Li Be B C N O F Ne 2s1 2s2 2s22p1 2s22p2 2s22p3 2s22p4 2s22p5 2s22p6 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar 3s1 3s2 3s23p1 3s23p2 3s23p3 3s23p4 3s23p5 3s23p6 Có nhận xét gì về số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm? 7
- I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học: II. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A: 8
- I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố : (Bảng 5) - Đầu chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: ns1. - Kết thúc chu kỳ cấu hình e lớp ngoài cùng là: ns2 np6 (trừ chu kỳ 1). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kỳ, ta nói rằng: Chúng biến đổi một cách tuần hoàn. Li: 2s1 Ví dụ: Hãy viết cấu hình e lớp ngoài cùng của các Na: tố sau đây: Li; Na; K. nguyên 3s1 3 11 19 K: 4s1 9
- Dựa vào đâu để II. Cấu hình electron nguyên tử của các t nguyên phân biệ nguyên tố nhóm A: tố s và nguyên tố 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử p? các nguyên tố nhóm A: (Bảng 5) a) Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có cùng tính chất hóc học (do có cùng số electron lớp ngoài cùng). b) Số thứ tự nhóm A = số electron hoá trhọc Các nguyên tố hoá ị= số electron ở lớp ngoài cùng.cùng 1 nhóm A có trong Hãy cho biết số c) -Nhóm IA và IIA là nguyên chấthhoá hcọc giống tính tố ts. tự ủa mỗi ứ hay khác nhau? Vì sao? nhóm A có quan - Nhóm IIIA đến VIIIA là nguyên thố nào so hệ như t ế p (trừ He). với số e ở lớp ngoài cùng ? 10
- 2. Một số nhóm A tiêu biểu: (bảng 5) a) Nhóm VIIIA: nhóm khí hiếm Gồm: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn. (Hình 1) - Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng: 2 np6 (trừ He) ns - Đặc điểm: cấu hình electron ở lớp ngoài cùng có bền vững (do có 8e, bão hoà ở phân lớp s và p) -Tính chất: không tham gia phản ứng hoá học (trừ trường hợp đặc biệt). Phân tử có 1 nguyên tử. 11
- b) Nhóm IA : Nhóm kim loại kiềm (bảng 5) Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. (Hình 2) - Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng: 1. ns - Đặc điểm: có 1 e ở lớp ngoài cùng nên kém bền. -Tính chất: dễ nhường 1 e để đạt cấu hình bền của khí hiếm. Do đó trong các hợp chất kim loại kiềm có hoá trị 1 và là kim loại điển hình. + Tác dụng mạnh với oxi tạo thành các oxit bazơ tan trong nước. Ví dụ: Na2O, Li2O… + Tác dụng mạnh với nước (t0c thường) tạo H2 và hiđroxit kiềm mạnh. Ví dụ: NaOH, KOH… +Tác dụng với phi kim khác tạo muối (NaCl, Na2S..) 12
- c) Nhóm VIIA: Nhóm Halogen (bảng 5) Gồm : Flo, Clo, Brom, Iot, Atatin. (Hình 3) - Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng: ns2 np5. - Đặc điểm: có 7e ở lớp ngoài cùng nên dễ nhận do thêm 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm (trừ Atatin). - Phân tử halogen gồm 2 nguyên tử: F2;Cl2 ;Br2 ; I2. -Tính chất: *Tác dụng với kim loại tạo muối (KCl; AlCl3..) * Tác dụng với H2 tạo hợp chất khí HF; HCl… * Hiđroxit của các halogen là những axit như HClO.. 13
- Nhóm VIIIA 14
- Nhóm IA 15
- Nhóm VIIA 16
- CỦNG CỐ 17 09 23 18 02 04 05 06 07 15 20 22 26 28 03 10 11 12 14 19 21 25 27 29 01 08 16 13 24 Câu1:Tính chất nào sau đây biến đổi HẾT GIỜ tuần hoàn? A. Số lớp electron. A Sai B. Số electron ở vỏ nguyên tử. B Sai C. Khối lượng nguyên tử. C Sai D. Số electron ở lớp ngoài cùng. D Đúng 17
- CỦNG CỐ 17 09 23 18 02 04 05 06 07 15 20 22 26 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 01 08 16 24 13 HẾT GIỜ Câu 2: cho các nguyên tử: M (z=16); N (z=12); P (z=19); Q(z=18). Nguyên tử nào thuộc nhóm kim loại kiềm? A. M A Sai B. N B Sai C. P C Đúng D. Q D Sai 18
- CỦNG CỐ 17 09 23 18 02 04 05 06 07 15 20 22 26 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 01 08 16 24 13 HẾT GIỜ Câu 3: cho các nguyên tử: M (z=9); N (z=12); P (z=16); Q(z=15). Nguyên tử nào thuộc nhóm halogen? A. M A Đúng B. N B Sai C. P C Sai D. Q D Sai 19
- CỦNG CỐ 17 09 23 18 04 06 07 26 02 05 15 20 22 28 14 27 03 10 11 12 19 21 25 29 16 01 08 24 13 HẾT GIỜ Câu 4: cho các nguyên tử: M (z=8); N (z=10); P (z=12); Q(z=14). Nguyên tử nào thuộc nhóm khí hiếm? A. M A Sai B. N B Đúng C. P C Sai D. Q D Sai 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
27 p | 677 | 90
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
32 p | 489 | 85
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
35 p | 479 | 83
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
28 p | 490 | 72
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 11: Luyện tâp - Bảng tuần hoàn, sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
15 p | 403 | 67
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
38 p | 320 | 66
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
22 p | 558 | 63
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
18 p | 422 | 63
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
49 p | 368 | 61
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
19 p | 287 | 54
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
17 p | 401 | 47
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 22: Clo
31 p | 409 | 46
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học - đồng vị
18 p | 427 | 41
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học
40 p | 271 | 39
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
26 p | 504 | 37
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
31 p | 163 | 29
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
7 p | 260 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn