intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học

Chia sẻ: Nguyễn Minh Hoàng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

288
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thể tham khảo bộ sưu tập bài giảng Hóa học 10 Luyện tập liên kết hóa học cho giảng dạy và học tập được tốt hơn. Thông qua bài học, học sinh biết hệ thống hóa những kiến thức được học trong chương. Bản chất của liên kết hóa học, phân biệt được các kiểu liên kết hóa học. Đặc điểm về cấu trúc và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử và phân tử. Phân biệt được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion và cộng hóa trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học

  1. BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10 BÀI 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC 1
  2. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị * Giống nhau: Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nó nhất. * Khác nhau: - Liên kết ion: Có sự cho và nhận (e) - Liên kết cộng hóa trị: Có sự góp (e) dùng chung 2
  3. Loại liên Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị Kết Định nghĩa Liên kết ion là liên kết Liên kết cộng hoá trị là liên kết được được hình thành bởi lực tạo nên giữa giữa hai nguyên tử bằng hút tĩnh điện giữa các ion một hay nhiều cặp electron chung mang điện tích trái dấu Bản chất Không cực Có cực của Cho và nhận Electron Cặp Electron Cặp Electron dùng Liên kết dùng chung chung bị lệch về không bị lệch về phía nguyên tử có phía nguyên tử độ âm điện lớn hơn nào Hiệu độ Từ 0,0 đến < 0,4 âm điện ≥1,7 Từ 0,4 đến < 1,7 Đặc tính Bền Bền 3
  4. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị không cực có cực - VD: H2 , N2 - VD: HCl, H2O - Đôi (e) chung không - Đôi (e) chung lệch về lệch về nguyên tử nguyên tử có độ âm nào điện lớn hơn. 4
  5. B - BÀI TẬP 5
  6. Bài 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau đây: O2; NH3, CH4. Nhận xét phân tử nào phân cực mạnh nhất. Đáp án 6
  7. BÀI 1 a/ Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau: Na Na+ Mg Mg2+ Cl Cl- S S2- b/ Viết cấu hình (e) của Na+ , Mg2+ ; Cl- ; S2- và nhận xét về cấu hình của các ion trên Na(z=11); Mg(z=12); Cl(z=17); S(z=16). ĐÁP ÁN 7
  8. BÀI 2 Xác định loại liên kết Hiệu độ âm trong các phân tử sau: Loại liên kết điện HCl, KBr, CH4 , Cl2O7 . 0 đến < Cộng hóa trị 0,4 không cực Biết giá trị độ âm điện của H = 2,2 ; Cl = 3,16 K = 0,82 ; O = 0,4 đến < 1,7 Cộng hóa trị có cực 3,44 ; C = 2,55; Br = 2,96 >= 1,7 Ion Đáp án 8
  9. BÀI 1 a/ Na Na+ + 1e Mg Mg2+ + 2e Cl + 1e Cl- S + 2e S2- b/ Cấu hình (e) của ion Na+ , Mg2+ : 1s22s22p6 Cấu hình (e) của ion Cl- ; S2- : 1s22s22p63s23p6 9
  10. BÀI 2 *HCl: Hiệu độ âm = 3,16 – 2,2 = 0,96 Loại liên kết điện Liên kết CHT có cực. *KBr: Cộng hóa trị = 2,96 – 0,82 = 2,14 0 đến < không cực Liên kết ion 0,4 *CH4 : 0,4 đến < 1,7 Cộng hóa trị = 2,55 – 2,2 = 0,35 có cực *Cl2O7: = 3,44 – 3,16 = 0,28 >= 1,7 Ion Liên kết CHT không cực 10
  11. Bài 3 o o o o H N H H N H H H H H H C H H C H H H 11
  12. Bài 4: Cho cation M2+ và anion A2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Hãy xác định vị trí của M và A trong bảng tuần hoàn Đáp án 12
  13. Bài 4 M2+: 1s22s22p6 M : 1s22s22p63s2. M ở chu kì 3; nhóm IIA A2-: 1s22s22p6 A: 1s22s22p4 A ở chu kì 2 ; nhóm VIA 13
  14. BÀI TẬP VỀ NHÀ  Ôn tập các qui tắc xác định số oxi hóa. Xác định điện hóa trị, công hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau. Em có nhận xét gì về kết quả đó Điện hóa trị Cộng hóa trị Số OXH KCl NH3 MgO CH4 O2 14
  15. 15
  16. Natri và Clo - + 11+ 17+ Na + Hút Cl- Liên kết ion được tạo thành (NaCl) 16
  17. Magie và Oxy 2+ 2- 12+ 8+ Mg 2+ Hút O2- Liên kết ion được tạo thành (MgO) 17
  18. 1+ 1+ H H H2 18
  19. O H2O H H 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2