
Bài giảng Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
lượt xem 62
download

Một số giáo án bài giảng Hóa học lớp 11 bài Công thức phân tử hợp chất hữu cơ được chúng tôi tuyển chọn trong bộ sưu tập là tài liệu tham khảo dành cho bạn đọc. Qua bài học, học sinh hiểu được các loại công thức của hợp chất hữu cơ như công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Biết cách thiết lập công thức đơn giản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11 BÀI 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- I. Công thức đơn giản nhất : 1. Định nghĩa : Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử 2. Cách .thiết lập công thức đơn giản nhất : - Gọi CTTQ : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : x : y : z : t =nC : nH : nO : nN mC mH mO mN x : y : z :t = : : : 12, 0 1, 0 16, 0 14, 0 %C %H %O %N = : : : 12, 0 1, 0 16, 0 14, 0 Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra công thức đơn giản nhất
- Phiếu học tập số 1 Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X
- Thí dụ : Kết quả phân tích hợp chất X cho biết %C = 40,00; %H = 6,67%; cònảại là oxi. Lập công thức đơn Gi li giản nhất của X. %O = 100% - (%C + %H) = 100% - 46,67 = 53,33% - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : %C % H %O x: y:z = : : 12, 0 1, 0 16, 0 40, 00 6, 67 53, 33 x: y:z = : : 12, 0 1, 0 16, 0 x : y : z = 3, 33 : 6, 67 : 3, 33 = 2 :1 1: Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
- II. Công thức phân tử : 1. Định nghĩa : Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất : Hợp chất Metan Etilen Ancoletylic Axit axetic Glucozơ CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6 CTĐGN CH4 CH2 C2H6O CH2O CH2O CTPT = (CTĐGN)n
- * Nhận xét : - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. - Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1). Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4 - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất. Thí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6
- 3.Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ : a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố : - Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương) C x H y Oz N t xC + yH +zO +tN M 12,0.x 1,0.y 16,0.z 14,0.t 100% %C %H %O %N Tỉ lệ : M 12, 0.x 1, 0. y 16, 0.z 14, 0.t = = = = 100% %C %H %O %N M .%C M .% H M .%O M .% N x= y= z= t= 12, 0.100% 1, 0.100% 16, 0.100% 14,0.100% - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
- Phiếu học tập số 2 : Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
- Thí dụ : Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein. Giải - Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) 318,0.75, 47 318, 0.4,35 318,0.20,18 x= = 20 y = = 14 z = =4 12,0.100 1, 0.100% 16,0.100 Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4
- b. Thông qua công thức đơn giản nhất : Phiếu học tập số 3 : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
- b. Thông qua công thức đơn giản nhất : Thí dụ : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X Giải CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn MX = (12,0 + 2. 1,0 + 16,0)n = 60,0 n=2 Công thức phân tử của X : C2H4O2
- c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy : MY mY d Y B = �M Y = d Y B .M B nY = MB MY mCO 2 mH 2O VN 2 nCO2 = nH 2O = nN 2 = 44, 0 18, 0 22, 4 - Gọi CTTQ của Y : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên dương) t0 Cx H y Oz N t + ( x + y / 4 − z / 2)O2 xCO2 + y / 2 H 2O + t / 2 N 2 1mol x mol y/2 mol t/2 mol nY nCO2 nH2O nN2 1 = x = y = t M Y − (12 x + y + 14t ) nY nCO2 2.nH 2O 2.nN 2 z= 16 - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
- Phiếu học tập số 4 Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.
- Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y. Giải MY = 29,0. 3,04 = 88,0 (g/mol) 0,88 1,76 0,72 nY = = 0, 010(mol ) nCO2 = = 0,040(mol ) nH 2O = = 0,040(mol ) 88, 0 44,0 18,0 Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) t0 y C x H y Oz +( x + y / 4 −z / 2)O2 xCO2 + H 2O 2 1 mol x mol y/2 mol 0,010 mol 0,040 mol 0,040 mol 1 x y 1 x 1 y = = = � x= 4 = � y=8 0,010 0,040 2.0,040 0,010 0,040 0, 010 2.0,040 C4H8Oz = 88,0 z=2 Công thức phân tử của Y là C4H8O2
- CỦNG CỐ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 12: Phân bón hóa học
28 p |
1337 |
193
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 16: Hợp chất của Cacbon
35 p |
648 |
140
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 15: Cacbon
26 p |
755 |
134
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 38: Hệ thống hóa hiđrocacbon
30 p |
515 |
117
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
21 p |
542 |
83
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 29: Anken
36 p |
640 |
80
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 10: Photpho
35 p |
552 |
79
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 17: Silic và hợp chất của silic
19 p |
497 |
78
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 20: Mở đầu về hóa hữu cơ
44 p |
471 |
75
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 7: Nitơ
21 p |
509 |
73
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 36: Luyện tập Hiđrocacbon thơm
31 p |
376 |
66
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 44: Anđehit - Xeton
48 p |
224 |
61
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 8: Amoniac và muối amoni
27 p |
558 |
59
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
22 p |
557 |
59
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 5: Luyện tập Axit, Bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
15 p |
295 |
47
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 2: Axit, bazơ và muối
39 p |
322 |
43
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 24: Luyện tập - Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
16 p |
301 |
42
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 23: Phản ứng hữu cơ
19 p |
254 |
27


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
