Bài giảng Hóa học 12 bài 4: Luyện tập este và chất béo
lượt xem 20
download
Bộ sưu tập bài giảng Hóa học 12 bài 4 được thiết kế đẹp mắt và chi tiết là tài liệu dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo. Thông qua bài Luyện tập este và chất béo học sinh củng cố kiến thức về este và lipit. Giải bài tập về este. Vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 12 bài 4: Luyện tập este và chất béo
- BÀI GIẢNG HÓA HỌC 12 BÀI 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
- Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3 Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
- Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ? A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). B. C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ? A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo. B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ. C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước. D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
- Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp. Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là A. Thực hiện trong môi trường kiềm. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác. C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác. D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
- Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.D. C17H33COONa và glixerol. Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo A. (C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
- Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol. D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (2); (3); (1). B. (2); (1); (3). C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
- Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
- Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
- Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3 Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
- Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ? A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ? A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo. B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ. C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước. D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
- Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp. Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là A. Thực hiện trong môi trường kiềm. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác. C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác. D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
- Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.D. C17H33COONa và glixerol. Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo A. (C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
- Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol. D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (2); (3); (1). B. (2); (1); (3). C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
- Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
- Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
34 p | 621 | 95
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
48 p | 662 | 88
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime
36 p | 537 | 77
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 10: Amino axit
23 p | 387 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
48 p | 639 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
24 p | 350 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 5: Glucozơ
31 p | 453 | 59
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein
43 p | 460 | 54
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
13 p | 625 | 52
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
18 p | 354 | 52
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 31: Sắt
45 p | 315 | 45
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
28 p | 253 | 44
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 2: Lipit
27 p | 446 | 44
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 9: Amin
24 p | 277 | 39
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
25 p | 214 | 23
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 1: Este
19 p | 219 | 22
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
16 p | 178 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn