intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hoá học hữu cơ 2: Chương 19 - TS. Trần Hoàng Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hoá học hữu cơ 2 - Chương 19: Aldehyde và ketone phản ứng cộng thân hạch, cung cấp cho người học những kiến thức như: Gọi tên aldehyde và ketone; điều chế aldehyde và ketone; phản ứng oxid hóa aldehyde và ketone; phản ứng cộng thân hạch của aldehyde và ketone;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hoá học hữu cơ 2: Chương 19 - TS. Trần Hoàng Phương

  1. Trƣờng Đại Học Khoa học Tự nhiên Khoa Hóa Học – Bộ môn Hóa Học Hữu cơ HÓA HỌC HỮU CƠ 2 1
  2. 2
  3. ALDEHYDE VÀ KETONE PHẢN ỨNG CỘNG THÂN HẠCH 3
  4. Chƣơng 19 - ALDEHYDE & KETONE PHẢN ỨNG CỘNG THÂN HẠCH Ketone: RCOR’: hydrocortisone là một Aldehyde: R-CHO: pyridoxal hormone steroid đƣợc tiết ra bởi tuyến phosphate là một coenzyme tham gia thƣợng thận để điều chỉnh lƣợng chất béo, protein và chuyển hóa vào rất nhiều phản ứng trao đổi chất. 4 carbohydrate.
  5. 5
  6. 19.1 GỌI TÊN ALDEHYDE VÀ KETONE  Theo IUPAC, tên của aldehyde xuất phát từ tên gọi của alkane tƣơng ứng bằng cách thay hậu tố – e trong alkane bằng –al.  Mạch chính phải chứa nhóm –CHO và carbon của nhóm –CHO đƣợc đánh số 1. 6
  7.  Các aldehyde vòng có nhóm –CHO gắn trực tiếp trên vòng, sử dụng hậu tố –carbaldehyde liền sau tên hydrocarbon tƣơng ứng. 7
  8.  Một số aldehyde có tên thông thường
  9.  Theo IUPAC, tên của ketone cũng xuất phát từ tên gọi của alkane tƣơng ứng bằng cách thay hậu tố –e trong alkane bằng –one.  Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm ketone, mạch carbon đƣợc đánh số sao cho carbon carbonyl có chỉ số nhỏ nhất. 9
  10.  Một vài ketone vẫn đƣợc IUPAC giữ lại tên thông thƣờng:  Khi xem nhóm R–C=O nhƣ một nhóm thế, sử dụng tên gọi nhóm acyl và tận cùng là -yl 10
  11.  Nếu hiện diện các nhóm chức khác, liên kết đôi C=O đôi khi đƣợc coi nhƣ là một nhóm thế trên mạch chính, trong trƣờng hợp này tiền tố oxo- đƣợc sử dụng. Pro. 19.1-19.2 11
  12. 19.2 ĐIỀU CHẾ ALDEHYDE VÀ KETONE 19.2.1 ĐIỀU CHẾ ALDEHYDE  Oxid hóa alcol bậc 1 cho ra aldehyde (mục 17.7)  Alkene có chứa ít nhất một hydrogen vinyl cho phản ứng oxid hóa cắt đứt nối đôi khi xử lý với ozone cho ra aldehyde (mục 7.9) 12
  13.  Hoàn nguyên dẫn xuất của acid carboxylic tạo thành aldehyde DIBAH: diisobutylaluminum hydride Pro. 19.3 13
  14. 19.2.1 ĐIỀU CHẾ KETONE  Oxid hóa alcol bậc 2 cho ra ketone (mục 17.8)  Ozon giải alkene cho ra ketone nếu nguyên tử carbon bất bão hòa của alkene có mang hai nhóm thế (mục 7.9). 14
  15.  Methyl ketone đƣợc điều chế bởi phản ứng hydrat hóa alkyne cuối dây có mặt Hg2+ làm xúc tác.  Aryl ketone đƣợc điều chế bởi phản ứng acyl hóa Friedel– Crafts giữa nhân thơm với acid chloride xúc tác AlCl3 (mục 16.3) 15
  16.  Ngoài những phƣơng pháp đã nêu, ketone cũng đƣợc điều chế từ một số dẫn xuất của acid carboxylic, giống nhƣ aldehyde. Trong số các phản hay sử dụng phải kể đến phản ứng giữa acid chloride và tác chất litium dialkyl đồng (lithium diorganocopper) nhƣ đã đƣợc đề cập tại mục 10.8. Pro. 19.4 16
  17. 19.3 PHẢN ỨNG OXID HÓA ALDEHYDE VÀ KETONE  Aldehyde dễ dàng bị oxid hoá thành acid carboxylic.  Ketone nói chung thƣờng trơ đối với sự oxid hoá.  Sự khác biệt này là do cấu trúc: aldehyde có proton của nhóm –CHO có thể bị tách ra trong quá trình oxid hoá, trong khi ketone lại không có. 17
  18.  Nhiều tác nhân oxid hoá: KMnO4 và HNO3 đun nóng đều có thể oxid hóa aldehyde thành acid carboxylic, nhƣng thƣờng dùng nhất là CrO3 trong dung dịch acid. Sự oxid hoá xảy ra nhanh ở nhiệt độ phòng và nói chung đều cho hiệu suất cao.  CrO3 phản ứng trong môi trƣờng acid mạnh, nên các phân tử không bền có thể cho các phản ứng phụ.  Có thể sử dụng dd bạc oxide (Ag2O) trong dd NH3 (TT Tollens’) để oxid hóa aldehyde. Phản ứng cho hiệu suất cao, không gây ảnh hƣởng đến: nối đôi C=C, các nhóm chức trong phân tử kém bền với môi trƣờng acid. 18
  19.  Một số tác nhân oxid hoá nhẹ nhàng khác cũng đƣợc sử dụng để oxid hoá các aldehyde thành acid carboxylic tƣơng ứng nhƣ: Thuốc thử Fehling (Cu2+ trong dung dịch natri tartrate) Thuốc thử Benedict (Cu2+ trong dung dịch natri citrate). 19
  20.  Sự oxid hoá aldehyde xảy ra qua trung gian 1,1-diol (gem-diol), còn gọi là hydrate, đƣợc tạo thành bởi sự cộng thân hạch thuận nghịch của nƣớc vào nhóm carbonyl. Ngay khi vừa tạo thành, dù chỉ với lƣợng nhỏ ở thời điểm cân bằng, chất này tham gia phản ứng nhƣ một alcol bậc một hay alcol bậc hai và bị oxid hoá thành hợp chất carbonyl (mục 17.7). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2