Bài giảng Hóa sinh học: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Hồng Loan
lượt xem 9
download
Bài giảng Hóa sinh học - Chương 2: Protein cung cấp cho người học những kiến thức về cấu tạo, thành phần nguyên tố của protein, các amino acid cấu tạo nên protein, sự liên kết giữa các amino acid bằng liên kết peptide, phản ứng đặc trưng của liên kết peptide,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa sinh học: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Hồng Loan
- HOÁ SINH HỌC (BIOCHEMISTRY) TS. NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN (Mobi: 0988266362; Mail: loannguyen@hus.edu.vn)
- HÓA SINH HỌC • Hoá sinh học hay Sinh hoá học • Đối tượng nghiên cứu của hoá sinh học • Hoá sinh học ra đời và phát triển thế nào ? • Các phương pháp để nghiên cứu • Sự liên quan giữa hoá sinh học và các chuyên ngành khoa học khác của sinh học
- Hoá sinh học là gì? • Nghiên cứu: thành phần, cấu tạo, tính chất, cấu trúc và chức năng của các hợp chất sống và các quá trình chuyển hoá của chúng trong cơ thể sống. Protein, enzyme, saccharide, acid nucleic, lipid, hormon…
- • Nghiên cứu cơ sở phân tử của sự sống ở mức độ thấp nhất, gốc gác. • Cố gắng để giải thích cuộc sống qua các phản ứng của hoá sinh học
- HÓA SINH HỌC § Mục tiêu môn học: v Phần lý thuyết: Cần hiểu được thành phần cấu tạo, cấu trúc, tính chất, chức năng và sự chuyển hoá, điều hoà của các chất trong hệ thống sống, đồng thời giải thích được những hiện tượng cơ bản liên quan đến các quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể sống. v Phần thực hành: Sinh viên hiểu được nguyên lý và biết thực hiện được các thí nghiệm cơ bản trong nghiên cứu hoá sinh học, các phản ứng thường dùng để phát hiện, nhận biết một số thành phần hoá học cơ bản của hệ thống sống và làm quen với một số phương pháp định lượng thông thường các chất này, qua đó làm sáng tỏ, cũng cố kiến thức lý thuyết đã học
- KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHẦN I: Thành phần cấu tạo, PHẦN II: Phân giải và tổng hợp cấu trúc, tính chất của các hợp của các hợp chất sống chất sống Chương 9: Giới thiệu chung về Chương 1: Mở đầu trao đổi chất và trao đổi năng Chương 2: Protein lượng Chương 3: Enzyme Chương 10: Trao đổi Saccharide Chương 4: Saccharide Chương 11: Trao đổi lipid Chương 5: Lipid Chương 12: Trao đổi acid nucleic Chương 6: Acid nucleic Chương 13: Trao đổi protein Chương 7: Vitamin Chương 14: Giới thiệu về công Chương 8: Hormon nghệ DNA tái tổ hợp
- TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 1. Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng, Lê Thị Phương Hoa, Nguyễn Huỳnh Minh Quyên, Đào Văn Tấn (2016). Hoá sinh học. NXB Giáo dục. 2. Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng (2009). Hoá sinh học. NXB Giáo dục. 3. Nguyễn Quang Vinh, Bùi Phương Thuận, Phan Tuấn Nghĩa (2004). Thực tâp hoá sinh học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Nelson, D. L., Cox, M. M. (2017). Lehninger principles of biochemistry. The 7th Edition, Worth Publishers, New York.
- VÀI NÉT VỀ CÁCH HỌC, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Cách học: § Đọc trước phần lý thuyết ở nhà. § Lưu ý những vấn đề không hiểu (đưa ra câu hỏi). § Tham gia tích cực các bài giảng, thảo luận chuyên môn ở lớp. Kiểm tra, đánh giá: § Thường xuyên: Thông qua mức độ tích cực giờ học ở lớp, thảo luận, trả lời các vấn đề CBGD nêu ra trong các bài giảng. § Giữa kỳ: Trắc nghiệm, 20 câu hỏi thuộc phần I của giáo trình § Cuối kỳ: Trắc nghiệm và các câu hỏi ngắn (90 phút). Tổng thời gian lên lớp lý thuyết: 30 tiết, 15 tuần
- Sơ lược về lịch sử và phát triển của Hoá sinh học (Nội dung Chương Mở đầu) • 1828: tổng hợp được urea (Friedich Wohler). • 1897: Thử nghiệm thành công lên men vô bào (Eduard Buchner), giải nobel Hoá học năm 1907 • 1926: Kết tinh urease từ cây đâu kiếm (Jame Sumner), 1946 giải Nobel Hoá học với phương pháp kết tinh protein • Nửa đầu thế kỷ 20: phát hiện thấy sự liên quan giữa một số bệnh tật, hormon, vitamin và vai trò của chúng. • 36-50: Ra đời kính hiển vi, cho phép nghiên cứu các bào quan. • Đến năm 1950 - tính chất các chất chủ yếu và con đường trao đổi của chúng trong cơ thể sống. • 1953: Cấu trúc xoắn kép và nguyên tắc bổ sung của DNA (công bố bởi Watson, Crick và Wilkin). • 1959: Tổng hợp DNA trong ống nghiệm (Arthur Kormberg), người đầu tiên phân lập DNA pol I. • 60-62: Các phát hiện cơ chế biểu hiện gen (Monod và Jacob). • 61-66: Giải mã di truyền và mã bộ ba (Niren Berg và Khorana). • 1973: Ra đời công nghệ DNA tái tổ hợp (Boyer và Cohen). • 1982: Phát hiện ra ribozyme (Thormas Cech). • 1983: Nhân bản gen trong ống nghiệm (Kary Mullis). • 1998: Phát hiện ra các RNA gây nhiễu (Craig Mello and Andrew Fire). • 2001: Giải xong trình tự gen. • 2009: Giải xong trình tự epigenome của người. • Xu hướng: tìm hiểu quá trình sinh tổng hợp protein, acid nucleic, liên quan giữa biến đổi di truyền và bệnh lý, các cơ chế phân tử của hoạt động trong cơ thể sống….nhằm điều khiển hoạt động và quá trình sống theo hướng có lợi nhất, bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người.
- Các phương pháp nghiên cứu Hoá sinh • Các phương pháp tách, -nh sạch các hợp chất sinh học • Các phương pháp phân tích tính chất • Các phương pháp phân tích cấu trúc • Các phương pháp định tính, định lượng • Phương pháp vật lý, hoá học, sinh học và miễn dịch
- Phần 1. Cấu Trúc Và Chức Năng Của Các Phân Tử Sống
- CHƯƠNG 2. PROTEIN Những vấn đề chính của chương: 2.1. Cấu tạo, thành phần nguyên tố của protein 2.2. Các amino acid cấu tạo nên protein 2.3. Sự liên kết giữa các amino acid bằng liên kết peptide, phản ứng đặc trưng của liên kết peptide 2.4. Cấu tạo, đặc tính, phân loại và vai trò sinh học của protein 2.5. Giới thiệu về các phương pháp tách chiết, tinh sạch và nghiên cứu cấu trúc của protein Lưu ý các chức năng/vai trò sinh học của protein
- PROTEIN • Tên khác là protit, đạm • Là các đại phân tử lớn, có mặt trong mọi tế bào và cơ thể sống, mang tính đặc trưng cho từng loài, cơ thể, mô, cơ quan, bào quan.
- CẤU TẠO, THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ CỦA PROTEIN § Hàm lượng protein: Thịt gà > thuỷ hải sản > thịt, cá nước ngọt > sữa, trứng § Thành phần nguyên tố: CHON và một số nguyên tố khác: S, P, Mg, Ca, Fe… (tỷ lệ tương ứng C: 50-55%, H: 6,5-7,3%, O: 21-24%, N: 15-18%, S;-0-0,24%). § Protein được cấu tạo chủ yếu từ các amino acid (amino acid chuẩn)
- α-L-AMINO ACID
- Những vấn đề cần nắm: § Dạng L và D (hoạt tính quang học làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng). § Tính chất lưỡng tính, giá trị Pi § Nhóm chức và đặc trưng của từng acid amin (tích điện, phân cực, độ hòa tan trong các dung môi, khả năng hấp thụ ánh sáng, khả năng tạo các liên kết với các nhóm chức khác, khả năng phản ứng…).
- R NO, KHÔNG PHÂN CỰC (KỴ NƯỚC)
- R PHÂN CỰC, KHÔNG TÍCH ĐIỆN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng hóa sinh II - Chương 1 - Đặng Minh Nhật
27 p | 301 | 69
-
Bài giảng Tin sinh học: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thành Luân
33 p | 378 | 63
-
Bài giảng Tin sinh học: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thành Luân
25 p | 172 | 56
-
Bài giảng hóa sinh II - Chương 3 - Đặng Minh Nhật
10 p | 178 | 41
-
Bài giảng hóa sinh II - Chương 2 - Đặng Minh Nhật
29 p | 166 | 37
-
Bài giảng Tin sinh học đại cương - Chương 5: Tiến hóa phân tử và cây phân loại
21 p | 173 | 33
-
Bài giảng Hóa sinh thực phẩm 1: Chương 1 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
5 p | 180 | 24
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 4: Nucleic acid
52 p | 46 | 12
-
Bài giảng Hóa sinh – Chương 8: Chuyển hóa protein và acid amin
60 p | 56 | 11
-
Bài giảng Hóa sinh – Chương 2: Chuyển hóa, oxi hóa sinh học, chu trình acid citric
66 p | 51 | 10
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 5: Chuyển hóa protein và acid amin
55 p | 72 | 9
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 2 - ThS. Đinh Ngọc Loan
90 p | 44 | 7
-
Bài giảng Hóa sinh 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
81 p | 14 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
101 p | 19 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 1: Protein và amino acid
31 p | 41 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 4 - Enzym
47 p | 14 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
84 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn