intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán đại cương (Nghề: Công nghệ thông tin) - Trường CĐ Công nghệ & Nông Lâm Nam Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Bài giảng Kế toán đại cương gồm có những nội dung chính sau: Hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp, phương pháp chứng từ kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, phương pháp tính giá và kế toán các quá trình kinh tế chủ yếu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán đại cương (Nghề: Công nghệ thông tin) - Trường CĐ Công nghệ & Nông Lâm Nam Bộ

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ -------  ------- BÀI GIẢNG KẾ TOÁN ĐẠI CƯƠNG Mã số: MH14 NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Email: cntt.cnnlnb@gmail.com. [Lưu hành nội bộ] -2019-
  2. GIỚI THIỆU. Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội hiện đại, việc tổ chức làm việc theo nhóm ngày càng phổ biến. Làm việc nhóm cũng là một trong những cách giúp Học sinh – Sinh viên (HS-SV) học tập chủ động hơn và có kết quả hơn. Sự hợp tác trong công việc, học tập và nghiên cứu là một trong những phương pháp tốt nhất để đi đến thành công. Cái ta tưởng là khó thì đối với những người khác lại rất dễ dàng, cái ta thiếu thì người khác lại dư…Vì vậy, làm việc nhóm là sự cộng hưởng tốt nhất cho mọi người. - Nếu chúng ta tìm kiếm trong trang Google cụm từ “làm việc nhóm”, thì chúng ta sẽ có hàng nghìn kết quả về làm việc nhóm. Điều này chứng tỏ kỹ năng làm việc theo nhóm ngày càng phổ biến trên khắp thế giới và cần thiết cho mọi người. - Chương trình “Kỹ năng làm việc nhóm” dành cho HS-SV, cung cấp những kiến thức cơ bản đầu tiên cho trẻ về cách làm việc nhóm hiệu quả. Giúp trẻ hiểu được khái niệm kỹ năng cơ bản của việc làm việc nhóm, những ưu điểm vượt trội của kỹ năng làm việc nhóm đối với trẻ trong cuộc sống. - Chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng các chương trình đào tạo kỹ năng sống cho ở các nước có nền kinh tế phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản,…kết hợp với hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam hiện nay. Thông qua các câu chuyện sinh động, các hoạt động thực hành, làm việc nhóm, đóng vai,… người học thực sự có cơ hội trải nghiệm và ứng dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế.
  3. Đối với hầu hết chúng ta, làm việc nhóm là một phần tất yếu của cuộc sống. Tài liệu này sẽ khuyến khích người học khám phá những khía cạnh khác nhau của làm việc nhóm cũng như cách rèn luyện trở thành người có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao. Tài liệu được biên soạn có tham khảo từ các tài liệu, bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy của tập thể giáo viên Khoa, nên không thể tránh khỏi các thiếu soát rất mong nhận được ý kiến góp ý để tài liệu hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ. Điện thoại: 0274 3772 899; Email: cntt.cnnlnb@gmail.com. Chân thành cảm ơn ! Bình Dương, ngày 01 tháng 2 năm 2019 Nhóm biên soạn 2
  4. MỤC LỤC GIỚI THIỆU. ......................................................................................................................... 1 MỤC LỤC .............................................................................................................................. i NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN.................................................... 1 DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU. .................................................................................... 1 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP ................................... 2 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ...................................................... 9 1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ................... 9 2. CÁC LOẠI CHỨNG TỪ ............................................................................................... 9 3. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ................................................................. 11 3.1. Kiểm tra chứng từ: .............................................................................................. 11 3.2. Hoàn chỉnh chứng từ: .......................................................................................... 12 3.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán: .............................................. 12 3.4. Bảo quản chứng từ: ............................................................................................. 12 4. KIỂM KÊ ..................................................................................................................... 12 4.1. Khái niệm ............................................................................................................. 12 4.2. Các loại kiểm kê và phương pháp tiến hành kiểm kê: ....................................... 12 4.3. Phương pháp tiến hành kiểm kê ......................................................................... 13 4.4. Vai trò của kế toán trong kiểm kê: ..................................................................... 14 CHƯƠNG III: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP ................................................................... 15 1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN .............................................................................................. 15 1.1. Khái niệm tài khoản kế toán ............................................................................... 15 1.2. Kết cấu của tài khoản kế toán ............................................................................. 15 1.3. Nội dung và kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu .............. 16 2. GHI SỔ KÉP ................................................................................................................ 17 2.1. Khái niệm ghi sổ kép ........................................................................................... 17 2.2. Các loại định khoản ............................................................................................. 17 2.3. Ví dụ ..................................................................................................................... 18 3. KIỂM TRA SỐ LIỆU GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ............................. 18 3.1. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản tổng hợp ............................................. 18 3.2. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết với tài khoản kế toán tổng hợp tương ứng .................................................................................................... 19 3.3. Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết....................... 19 4. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ......................................................................... 20 CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU ........................................................................................................................... 22 1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ........................................................................................ 22
  5. 1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tính giá ................................................ 22 1.2. Yêu cầu của việc tính giá ..................................................................................... 22 1.3. Nguyên tắc tính giá .............................................................................................. 22 1.4. Trình tự tính giá tài sản....................................................................................... 24 2. KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU ................................................... 26 2.1. Kế toán quá trình cung cấp ................................................................................. 26 2.2. Kế toán quá trình sản xuất .................................................................................. 28 2.3. Kế toán quá trình bán hàng ................................................................................ 31 ii
  6. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số Thuyết hành Tra* 1 Giới thiệu tổng quan về làm việc nhóm. 4 4 2 Hoạt động của nhóm. 8 2 6 3 Điều hành nhóm. 12 4 7 1 4 Kỹ năng làm việc nhóm. 21 5 15 1 Cộng: 45 15 28 2 DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU. TÊN THIẾT BỊ - DỤNG CỤ THÔNG SỐ TT ĐƠN VỊ GHI CHÚ - VẬT LIỆU SỐ KT LƯỢNG I THIẾT BỊ- MÁY MÓC 1 Máy chiếu. Cái 1 2 Máy tính Cái 1 II DỤNG CỤ 1 Bảng viết (bảng từ) 3.6x1.25m cái 01 III VẬT LIỆU 1 Phấn viết bảng. MIC Viên 2 2 Giấy A1 làm bài tập nhóm A1 Tờ 8 3 Giấy cắt làm thẻ màu A4 Pgrand Tờ 8 4 Viết lông viết làm bài tập Thiên long - Cây 8 nhóm WB03 5 Băng keo giấy 2cm Cuộn 1 1
  7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP Hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp bao gồm 10 loại tài khoản trong đó các tài khoản từ loại 1 đến loại 9 thực hiện theo phương pháp ghi kép, còn tài khoản loại 0 thực hiện theo phương pháp ghi đơn. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Theo thông tư 244 TT-BTC) SÔ HIỆU Cấp Cấp 1 2 TÊN TÀI KHOẢN LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng,bạc, kim khí quý, đá quý 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng,bạc, kim khí quý, đá quý 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu tưngắn hạn khác 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV 1332 Thuế GTGT được khấu từ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 2
  8. 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hóa 1388 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược gin hạn 151 Hàng mua đang đi đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí SX, KD dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 157 Hàng gửi đi bán 158 Hàng hóa kho bảo thuế 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOẠI 2:TÀI SẢN DÀI HẠN 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 212 Tài sản cố định thuê tài chính 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hóa 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 3
  9. 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con 222 Góp vốn liên doanh 223 Đầu tư vào công ty liên kết 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước dài hạn 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nập khẩu 3332 Thuế tiêu thu đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD 4
  10. 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hóa 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 3389 Bảo hiểm thất nghiệp 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 352 Dự phòng phải trả 353 Quỹ khen thưởng , phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 356 Quỹ phát triển KH và CN 3561 Quỹ phát triển KH và CN 3562 Quỹ phát triển KHCN đã hình thành TSCĐ LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lêch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lêch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 414 Qũy đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 5
  11. 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 446 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4461 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4462 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch TGHĐ trong giai đoạn đầu tư XDCB 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI 5: DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp các dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp , trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản 5118 Doanh thu khác 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 6
  12. 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp các dịch vụ 515 Doanh thu các hoạt động tài chính 521 Chiết khấu thương mại 531 Hàng bán bị trả lại 532 Giảm giá hàng bán LOẠI 6: CHI PHÍ SXKD 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trức tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí khác bằng tiền 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí mua bàng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 7
  13. 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí khác bằng tiền LOẠI 7:THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI 8:CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại LOẠI 9:XÁC ĐỊNH KẾT QuẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư,hàng hóa nhận giữ hộ, gia công hộ 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 8
  14. CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành Trong quá trình hoạt động của các đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành một cách thường xuyên, cho nên việc lập chứng từ để làm cơ sở xác minh sự biến động của các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng mang tính chất thường xuyên và là một yêu cầu cần thiết khách quan. Lập chứng từ là một phương pháp kế toán được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trên giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh cụ thể, dùng làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán. Lập chứng từ là khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp nên ảnh hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượng của công tác kế toán .Chính vì vậy, khi lập chứng từ cần phải đảm bảo yêu cầu chính xác và kịp thời đồng thời về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp. Đảm bảo các yêu cầu trên sẽ giúp cho công tác kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi sự biến động về tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp, cho phép giám đốc một cách liên tục và chặt chẽ mọi nghiệp vụ kinh tế trong và sau khi phát sinh và đã hoàn thành. Ngoài ra, việc lập chứng từ đúng theo yêu cầu còn có tác dụng ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm, thoát ly các chính sách, chế độ, thể lệ về quản lý kinh tế tài chính do nhà nước ban hành, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi tham ô, lãng phí tài sản của nhà nước, của tập thể, cung cấp những số liệu phục vụ cho thông tin kinh tế, truyền đạt và kiểm tra việc thực hiện các mệnh lệnh, chỉ thị công tác trong doanh nghiệp. 2. CÁC LOẠI CHỨNG TỪ a.Chứng từ gốc: Chứng từ gốc là loại chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành. Theo công dụng thì chứng từ gốc được chia làm 2 loại: Chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành. *Chứng từ mệnh lệnh: Loại chứng từ này có tác dụng truyền đạt những chỉ thị hoặc mệnh lệnh công tác nào đó. Loại chứng từ này không được dùng để ghi vào sổ sách kế toán Ví dụ: Lệnh chi tiền mặt, lệnh xuất kho vật tư,… *Chứng từ chấp hành: Đây là loại chứng từ xác minh rằng chứng từ mệnh lệnh đã được thực hiện. Loại chứng từ này dùng làm cơ sở để ghi vào sổ sách kế toán. Ví dụ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo có, giấy báo nợ,… *Các yếu tố cơ bản của một chứng từ: 9
  15. -Tên gọi chứng từ: Giúp để phân loại chứng từ và tổng hợp số liệu của các nghiệp vụ cùng loại dễ dàng. -Ngày và số chứng từ: Giúp cho việc ghi chép kiểm tra và đối chiếu số liệu được dễ dàng, khoa học và tránh được sự lầm lẫn -Tên, điạ chỉ và chữ ký của những người chịu trách nhiệm và có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ: như tên gọi, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc cá nhân lập chứng từ, tên và chữ ký của những người có trách nhiệm: Yếu tố này đảm bảo tính pháp lý của chứng từ khi ghi vào sổ sách kế toán. -Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế: Giúp để kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, đồng thời làm căn cứ để định khoản. -Đơn vị đo lường: Tùy Theo đối tượng phản ánh trong chứng từ mà sử dụng các đơn vị đo lường phù hợp( đồng, kg, cái,…). Việc sử dụng đơn vị đo lường phù hợp, một mặt cho phép kiểm tra mức độ thực hiện, mặt khác làm cơ sở để tổng hợp số liệu khi ghi vào sổ kế toán. *Mẫu chứng từ gốc: Đơn vị:………….. Địa chỉ:………….. Số:………………. PHIẾU NHẬP KHO Ngày …tháng…năm… Nợ:…….. Có: …….. Họ và tên người giao hàng:………………………………………………………………….. Theo……….số……ngày….tháng…..năm…. Của ……………… Nhập tại kho: ……………………………………………………………………… STT Tên, Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành nhãn tính tiền hiệu, quy Theo Thực cách (SP chứng nhập hàng từ hóa) A B C D (1) (2) (3) (4) 10
  16. Nhập, ngày….tháng….năm… Phụ trách cung cấp Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b.Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu các loại chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ kinh tế, đồng thời định khoản các nghiệp vụ để nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán Lập chứng từ ghi sổ là bước kế tiếp sau bước lập các chứng từ gốc. Tính chính xác và kịp thời của nó phụ thuộc trực tiếp chứng từ gốc. *Chứng từ ghi sổ bao gồm những yếu tố: -Số chứng từ ghi sổ và ngày lập chứng từ ghi sổ -Nội dung tóm tắt nghiệp vụ tổng hợp từ các chứng từ gốc -Số tiền phải ghi vào từng tài khoản đối ứng -Số lượng chứng từ gốc đính kèm *Mẫu chứng từ ghi sổ: Số…. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày….tháng….năm… Trích yếu Tài khoản ghi Nợ Tài khoản ghi Có Số tiền Nợ Có Kèm theo….. chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập (ký) (ký) 3. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ 3.1. Kiểm tra chứng từ: Kiểm tra chứng từ nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp cũng như tính chính xác của các chứng từ trước khi ghi vào sổ kế toán. Kiểm tra chứng từ bao gồm các mặt: -Nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ hợp pháp không. -Chứng từ có đầy đủ yếu tố cần thiết đã quy định không -Việc tính toán trong chứng từ có chính xác, rõ ràng không. 11
  17. 3.2. Hoàn chỉnh chứng từ: Chứng từ sau khi được kiểm tra xong phải hoàn chỉnh một số nội dung cần thiết để đảm bảo việc ghi sổ kế toán được nhanh chóng và chính xác. Hoàn chỉnh chứng từ bao gồm một số mặt: -Ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền theo đúng nguyên tắc tính giá theo quy định hiện hành. -Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế, từng thời điểm phát sinh phù hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán. -Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ. 3.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán: Tổ chức luân chuyển chứng từ là việc xác định đường đi cụ thể của từng loại chứng từ: Chứng từ phải đi qua các bộ phận nào, bộ phận nào có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý và ghi vào sổ kế toán, thời gian hoàn thành nhiệm vụ đó, bộ phận nào được phép lưu trữ chứng từ Ví dụ: Chứng từ nhập v ật liệu( phiếu nhập vật tư) do phòng tiêu thụ lập, sau đó được chuyển đến thủ kho để làm căn cứ nhập vật liệu vào kho và ghi vào thẻ kho, tiếp theo chuyển cho bộ phận kế toán vật liệu để ghi sổ nhập vật liệu. Để thực hiện việc luân chuyển chứng từ hợp lý và nhanh chóng, bộ phận kế toán cần xây dựng sơ đò luân chuyển chứng từ cho từng loại chứng từ cụ thể. Việc xây dựng các sơ đồ như vậy, ngoài việc biểu hiện mối quan hệ về cung cấp số liệu của các bộ phận khác đối với bộ phận kế toán, còn cho phép xác định được những luồng thông tin kinh tế diễn ra thường xuyên trong đơn vị, xác định được những nguyên nhân làm cho số liệu kế toán thiếu chính xác và thiếu kịp thời. 3.4. Bảo quản chứng từ: Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau: a) Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. b) Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trừ trường hợp pháp luât có quy định khác. c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu , có ý nghĩa về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Sau khi đưa chứng từ vào bảo quản, lưu trữ thì chỉ có kế toán trưởng mới được phép lấy ra, trong trường hợp muốn mang chứng từ ra bên ngoài đơn vị phải có thủ trưởng đơn vị ký duyệt. 4. KIỂM KÊ 4.1. Khái niệm Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có. 4.2. Các loại kiểm kê và phương pháp tiến hành kiểm kê: 12
  18. *Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê thì có thể thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc kiểm kê từng phần: -Kiểm kê toàn bộ là tiến hành kiểm kê đối với tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp. -Kiểm kê từng phần là tiến hành kiểm kê trong phạm vi của một hoặc một số loại tài sản nào đó. *Theo thời gian: Có thể tiến hành kiểm kê định kỳ hoặc kiểm kê bất thường( đột xuất) -Kiểm kê định kỳ thường tiến hành vào cuối báo cáo, nhưng tùy đặc điểm hoạt động và tùy theo từng loại tài sản mà định kỳ kiểm kê các loại khác nhau. Tiền mặt thường kiểm kê hằng ngày, nguyên vật liệu, thành phẩm phải kiểm kê hàng tháng, quý,…Đối với những vật tư hiếm và quý phải kiểm kê hàng tuần, TSCĐ thường kiểm kê hàng năm. -Kiểm kê bất thường là tổ chức kiểm kê không quy định thời hạn trước. Kiểm kê bất thường tiến hành trong trường hợp đổi người quản lý tài sản, khi có phát sinh hư hao, tổn thất bất thường hoặc khi cơ quan chủ quản hay tài chính tiến hành kiểm tra tài chính hay kiểm tra kế toán Khi tiến hành kiểm kê, phải lập một ban kiểm kê do giám đốc doanh nghiệp chỉ định, trong đó có sự tham gia của kế toán, giúp giám đốc chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê, phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán đến thời điểm kiểm kê, như thế mới có tác dụng đối chiếu với số liệu thực tế khi kiểm kê. 4.3. Phương pháp tiến hành kiểm kê a. Kiểm kê hiện vật: Phương pháp kiểm kê hiện vật là việc cân, đo, đong, đếm tại chỗ đối với các loại hiện vật được kiểm kê. Trước khi kiểm kê cần sắp xếp các hiện vật theo thứ tự ngăn nắp, chuẩn bị đủ phương tiện cân đo cần thiết. Khi tiến hành kiểm kê, phải có mặt những người bảo quản hiện vật cùng tham gia. Phải tiến hành đồng thời ở các địa phương, điểm cần kiểm kê theo một trình tự hợp lý để tránh trùng hoặc sót. Cần chú ý tình trạng chất lượng của hiện vật( vải ố hoặc dấy bẩn, đường chảy nước, nguyên liệu biến chất,…) Đối với vật tư, tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp nhưng nằm bên ngoài doanh nghiệp như vật liệu đưa ngoài gia công, vật tư đang đi đường, sản phẩm gửi bán hoặc nhờ đơn vị, doanh nghiệp bạn bảo quản dùm, khi kiểm kê tài sản cũng cần đối chiếu với các đơn vị có liên quan để xác minh số thực tế có phù hợp với sổ kế toán không. b. Kiểm kê tiền mặt, các chứng phiếu có giá trị như tiền và các loại chứng khoán( cổ phiếu, trái phiếu) Kiểm kê tiền mặt phải tiến hành toàn bộ tiền mặt và các loại chứng phiếu có giá trị như tiền ( séc, tem bưu điện,…) Phương pháp kiểm kê là đếm trực tiếp từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê. 13
  19. c. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán: Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán bằng phương pháp đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh nghiệp với sổ của ngân hàng hoặc đơn vị có quan hệ thanh toán. Nếu khoản nào có chênh lệch, cần đối chiếu lại từng chứng từ để tìm nguyên nhân và lập chứng từ đính chính. Bảng kiểm kê phải đối chiếu từng khoản, lập báo cáo kiểm kê, nêu rõ tên tài khoản kiểm kê, số dư từng khoản đối chiếu với đơn vị liên quan, số chênh lệch (nếu có ), nguyên nhân chênh lệch và người chịu trách nhiệm. 4.4. Vai trò của kế toán trong kiểm kê: -Trước khi tiến hành kiểm kê, căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị đề ra phương hướng và phạm vi kiểm kê, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho người làm công tác kiểm kê, khóa sổ kế toán đúng thời gian kiểm kê. -Trong thời gian kiểm kê, kế toán phải kiểm tra việc ghi chép trong kiểm kê, tham gia tổng hợp số liệu kiểm kê, đối chiếu số liệu kiểm kê với số liệu ghi trong sổ kế toán để phát hiện các khoản chênh lệch thừa thiếu. -Sau khi kiểm kê hoàn thành, kế toán phải căn cứ vào kết quả kiểm kê và ý kiến giải quyết chênh lệch mà tiến hành điều chỉnh sổ kế toán cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê. Kế toán kết quả kiểm kê: Tài khoản chủ yếu sử dụng trong kế toán kết quả kiểm kê là TK 1381” Tài sản thiếu chờ xử lý” và TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”. Kết cấu của các TK này như sau: TK 3381: SDĐK bên Nợ: Giá trị tài sản thiếu chưa xử lý đầu kỳ. Số PS Bên Nợ: Giá trị tài sản thiếu phát hiện trong kỳ chờ xử lý. Số PS Bên Có: Kết chuyển tài sản thiếu theo quyết định xử lý. SDCK: Giá trị tài sản thiếu chưa xử lý cuối kỳ 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2