intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 7 – Đoàn Thị Thùy Trang (tt)

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

69
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán ngân hàng - Chương 7: Kế toán thuế GTGT" cung cấp cho người học các kiến thức: Các văn bản pháp lý liên quan, nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT, thuế GTGT trong hoạt động của NHTM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 7 – Đoàn Thị Thùy Trang (tt)

  1. Chương 7 KẾ TOÁN THUẾ GTGT
  2. Mục tiêu  Biết kê khai thuế GTGT tại NHTM 2
  3. NỘI DUNG: I.Các văn bản pháp lý liên quan. II.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT. III.Thuế GTGT trong hoạt động của NHTM. 3
  4. 7.1.Các văn bản pháp lý liên quan:  Luật thuế GTGT –  Luật số: 13/2008/QH12 do  Quốc hội nước Cộng hòa  xã  hội  chủ  nghĩa  Việt  Nam  khóa  XII,  kỳ  họp  thứ  3  thông  qua  ngày  03/06/2008. Nghị  định  123/2008/NĐ­CP  ngày  08/12/2008  của  Chính  phủ  quy  định  chi  tiết  và  hướng  dẫn  thi  hành  Luật  thuế  GTGT,  Nghị  định  121/2011/NĐ­CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH  SỐ 123/2008/NĐ­CP  THÔNG  TƯ  06/2012/TT­BTC  HƯỚNG  DẪN  THI  HÀNH  MỘT  SỐ  ĐIỀU  CỦA  LUẬT  THUẾ  GIÁ  TRỊ  GIA  TĂNG,  HƯỚNG  DẪN  THI  HÀNH  NGHỊ  ĐỊNH  SỐ  123/2008/NĐ­CP  NGÀY  08/12/2008  VÀ  NGHỊ  ĐỊNH SỐ 121/2011/NĐ­CP NGÀY 27/12/2011 CỦA CHÍNH PHỦ 4
  5. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.1.Khái niệm: Thuế  giá  trị  gia  tăng  là  thuế  tính  trên  khoản  giá  trị  tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình  từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.  5
  6. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.2.Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và  tiêu  dùng  ở  Việt  Nam,  trừ các đối tượng theo không chịu thuế theo quy định. 8.2.3.Đối tượng nộp thuế: Tổ  chức,  cá  nhân  sản  xuất,  kinh  doanh  hàng  hóa,  dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng  hóa chịu thuế. 6
  7. 8.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 8.2.4.Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế:   VAT đầu vào     VAT     VAT   = ­ được khấu  phải nộp đầu ra trừ  VAT đầu ra = Giá tính thuế của HH, DV bán ra *            thuế suất  VAT đầu vào = Giá mua HH, DV trên HĐ *    thuế suất (bao gồm cả TSCĐ) 7
  8. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): Nguyên tắc xác định VAT đầu vào được khấu trừ: • Là VAT của HH, DV đầu vào dùng cho SXKD HH, DV chịu  thuế. • VAT đầu vào tháng nào được khấu trừ tháng đó. •  Nếu  phát  sinh  trong  tháng  mà  chưa  kê  khai  thì  được  kê  khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo (tối đa 6 tháng) 8
  9. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): •  Nếu  HH,  DV  dùng  chung  mà  không  tách  riêng  được  thì  VAT  đầu vào được xác định như sau: Doanh số HH, DV bán ra  VAT đầu  chịu thuế vào được  =                                     X  Thuế suất khấu trừ Tổng Doanh số HH, DV  bán ra 9
  10. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): Phương pháp tính VAT trực tiếp: Số thuế  Giá trị gia tăng của  Thuế suất thuế  GTGT = hàng hóa, dịch vụ chịu  x GTGT của HH,  phải nộp thuế DV đó GTGT của  Doanh số của hàng  Giá vốn của hàng  hàng hóa,   = ­ hóa, dịch vụ bán ra hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ 10
  11. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.5.Kê khai thuế: Trụ sở chính: kê khai và nộp thuế cho trụ sở và các đơn vị phụ  thuộc không tự kê khai. CN  có  MST  riêng:  tự  kê  khai  và  nộp  thuế  tại  địa  bàn  kinh  doanh. CN  phụ  thuộc  khác  địa  bàn  có  doanh  thu  nhưng  không  hạch  toán kế toán: nộp cho địa phương từ 1% => 2%. Phần còn lại do  trụ sở kê khai. 11
  12. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.6 Hoàn thuế: VAT khấu trừ: Được hoàn thuế theo quy định. VAT trực tiếp: Nếu GTGT  khấu trừ các tháng tiếp theo trong  niên độ. 7.Xử phạt vi phạm: 12
  13. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM: 7.3.1.Phạm vi áp dụng: Đối tượng khong chịu thuế: Lãi từ hoạt động tín dụng n  Đối  tượng  chịu  thuế  theo  phương  pháp  trực  tiếp:  Thu  nhập  từ  kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý n  Đối  tượng  chịu  thuế  theo  phương  pháp  gián  tiếp  (được  khấu  trừ): Thu dịch vụ Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào (10% doanh thu chưa tính thuế) n Trong đó VAT đầu vào đánh trên: TSCĐ, CCLĐ, vật liệu, chi phí bưu điện, điện, nước... Tuy nhiên các TS, CCLĐ…này lại được chia thành 3 loại:   Loại dùng riêng cho hoạt động không chịu thuế   Loại dùng riêng cho hoạt động chịu thuế theo phương pháp gián tiếp   Loại dùng chung cho c 13 ả 3 loại hoạt động: Phải tập hợp riêng sau đó
  14. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 7.3.2.Phương pháp kế toán:  Tài khoản sử dụng: VAT phải nộp ­ 4531 ­ VAT đầu vào đã k. trừ ­ VAT được giảm trừ VAT phải nộp ­ VAT đã nộp vào NSNN VAT đã nộp  VAT còn  thừa phải nộp 14
  15. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 7.3.2.Phương pháp kế toán:  Tài khoản sử dụng: VAT đầu vào ­ 3532 ­ VAT đầu vào đã k. trừ VAT đầu vào ­ Kết chuyển VAT đầu vào  không được khấu trừ ­ VAT đầu vào đã hoàn lại VAT  đầu  vào  còn  được khấu trừ        Mở 2 TK chi tiết: VAT đầu vào khấu trừ 100%  và VAT đầu vào  phân bổ. 15
  16. Kế toán thuế VAT 16
  17. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 2.Phương pháp kế toán (tt):  Hạch toán VAT khấu trừ: TK  VAT P.nộp ­ 4531 TK Thích hợp – TM, TG,… TK VAT vào ­ 3532 VAT phải nộp  VAT đầu vào (theo  Hóa đơn) Khấu trừ VAT Ngân sách hoàn VAT TK KKH tại NHNN ­ 1113 Nộp VAT cho  Ngân sách 17
  18. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 2.Phương pháp kế toán (tt):  Hạch toán VAT trực tiếp: TK  TG tại NHNN ­ 1113 TK VAT P.nộp ­ 4531 TK TT NTKD ­ 4712 Nộp VATcho  VAT phải nộp  Ngân sách (2) từ KDNT (1a) TK TM, TG, TTV,… VAT phải nộp  từ thanh lý TS (1b) 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2