Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
lượt xem 6
download
Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về hoạt động đầu tư tài chính; Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn; Kế toán đầu tư tài chính dài hạn; Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH II 1.Thời lượng môn học: Lên lớp: 45 tiết 2. Đánh giá: - Dự lớp : 10% - Thuyết trình: 5% - Bài tập: 5% - Thi giữa kỳ: 30% - Thi cuối kỳ: 50% 3. Hình thức thi: Tự luận; 60 phút
- CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 1.Tổng quan về hoạt động đầu tư tài chính 2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn 4. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
- 1.Tổng quan về hoạt động đầu tư tài chính 1.1. Khái niệm : Là các khoản đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn có để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Mục đích: kiếm lợi nhuận - Bản chất: là phản ảnh tài sản và các khoản thu nhập/ chi phí phát sinh. - Ví dụ:Sử dung vốn để mua trái phiếu, tín phiếu với mục đích hưởng lãi Hoặc bỏ vốn vào doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, mua cổ phần
- 1.2. Phân loại: Căn cứ vào thời hạn đầu tư, đầu tư tài chính chia làm 2 loại: Đầu tư ngắn hạn: Là hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn =< 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh. Đầu tư dài hạn: Hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn > 1 năm hay một chu kỳ Căn cứ mục đích đầu tư: đầu tư tài chính chia làm 2 loại Đầu tư ngắn hạn: Thương mại Đầu tư dài hạn: Hưởng lãi / chia sẽ lợi ích và trách nhiệm với DN khác
- 2.Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn • 2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán • 2.1.1 Nội dung Đầu tư chứng khoán là - Hoạt động đầu tư tài chính dùng vốn để mua chứng khoán, bao gồm: Trái phiếu, cổ phiếu nhằm hưởng lãi từ nơi phát hành - Hoặc đầu tư kinh doanh trên thị trường CK. •
- • Trái phiếu Chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Nhà nước hay doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn cho đầu tư phát triển Trái phiếu chính phủ: do BTC phát hành (Tín phiếu kho bạc NN, TP Kho bạc NN, TP công trình). Trái phiếu Ngân hàng: do NHTM phát hành. Trái phiếu công ty: do CTCP phát hành
- • Tiền gốc của trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn Tiền lãi được thanh toán theo 1 trong 3 cách: Ngay khi phát hành trái phiếu Theo định kỳ Một lần cùng với kỳ gốc trái phiếu
- • Cổ phiếu Chứng chỉ xác nhận vốn góp của chủ sở hữu vào doanh nghiệp đang hoạt động hay bắt đầu hoạt động. Chủ sở hữu cổ phiếu Được hưởng lợi tức cổ phiếu căn cứ vào kết quả HĐKD của doanh nghiệp Chịu rủi ro khi doanh nghiệp bị thua lỗ, giải thể hay phá sản .
- • 2.1.2 Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, báo có Hóa đơn mua cổ phiếu, trái phiếu Chứng từ khác… 2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn Tài khoản 1211: Cổ phiếu Tài khoản 1212: Trái phiếu
- 2.1.4 Nguyên tắc ghi chép 121 Đầu tư CK ngắn hạn tăng ( Đầu tư CK ngắn hạn giảm: mua, đổi hàng hóa) + Khi được thanh toán SD: Các khoản chứng khoán ngắn hạn hiện có +Trao đổi nhượng bán
- • 2.1.5. Trình tự hạch toán (1) Khi mua chứng khoán, kế toán căn cứ vào giá thực tế mua để ghi: Nợ 121: theo giá mua Có 111,112,141,331… (2) Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán (nếu có): Nợ 121 Có 111,112,141,331… Lưu ý: - Giá trị các loại CK đầu tư phải được ghi sổ theo giá thực tế mua CK (Giá gốc). - Giá gốc = Giá mua + Chi phí đầu tư (nếu có) - Chi phí đầu tư: Chi phí môi giới, lệ phí,…
- • (3) Khi nhận được các khoản lãi hay cổ tức từ đầu tư CK Nợ 121 : Sử dụng lãi để tiếp tục mua CK Nợ 111, 112: Thu lãi bằng tiền mặt Nợ 1388: Lãi chưa thu Có 515: Số lãi thu được định kỳ • (4) Khi nhận tiền gốc (vốn) và lãi 1 lần khi đáo hạn Nợ 111, 112 Có 121: theo giá gốc Có 515: Lãi
- • (5) Trường hợp nhượng bán CK: Nợ 111, 112: Theo giá bán Có 121 : Theo giá gốc Có 515: Giá bán > giá gốc (Lãi) Nợ 635: Giá bán < giá gốc (Lỗ) • (6) Chi phí liên quan đến quá trình nhượng bán CK Nợ 635 Nợ 133 (nếu có) – VAT được khấu trừ Có 111, 112, 141 •
- 2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác • 2.2.1. Nội dung Là hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà rỗi để cho vay nhằm hưởng lãi với thời hạn cho vay dưới 1 năm, bao gồm: Gởi tiết kiệm có kỳ hạn, cho vay vốn, … • 2.2.2 Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, báo có Giấy gởi tiết kiệm, cho vay vốn Hợp đồng cho vay… Chứng từ khác…
- • 2.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 128: đầu tư ngắn hạn khác Tài khoản 1281: Tiền gởi có kỳ hạn Tài khoản 1282: Đầu tư ngắn hạn khác • 2.2.4. Trình tự hạch toán (1) Khi dùng tiền để gởi tiết kiệm hoặc cho vay
- • Trường hợp cho vay bằng hiện vật (NVL, sản phẩm, TSCĐ…) Nợ 128 – Giá trị khoản cho vay Nợ 811 (Nếu giá trị cho vay < giá trị tài sản) Có 152, 153, 155, 156 (NVL,sp,hàng hoá) Có 211 (Phản ánh thêm Nợ 214 nếu có) Có 711 (Nếu giá trị cho vay > giá trị tài sản)
- 3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn • 3.1.1. Nội dung Góp vốn kinh doanh là 1 hoạt động đầu tư tài chính, trong đó DN đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác để nhận lãi Cùng chịu rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Có thể góp bằng: tài sản, NVL hoặc tiền, bằng cách mua cổ phiếu
- • 3.1.2. Đặc điểm Đầu tư thông thường (mua cổ phiếu): tỷ lệ góp vốn dưới 20% Nhà đầu tư có ảnh hưởng không đáng kể. Đầu tư vào công ty liên kết: tỷ lệ góp vốn từ 20% - dưới 50% Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể. Góp vốn liên doanh Đầu tư vào công ty con: tỷ lệ góp vốn trên 50% (Công ty mẹ con)
- • 3.1.3. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo nợ (ủy nhiệm chi) Biên bản góp vốn Biên nhận… Phiếu xuất kho… Chứng từ liên quan khác…
- • 3.1.4. Tài khoản sử dụng TK 223: đầu tư vào công ty liên kết TK 222: Góp vốn liên doanh (Góp vốn LD dưới hình thức thành lập CSKD đồng KS) TK 221: Đầu tư vào công ty con + TK 2211: Đầu tư cổ phiếu + TK 2212: Đầu tư khác
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 17 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn