Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
lượt xem 5
download
Bài giảng "Kinh tế chính trị: Chương 2.3 - Tiền tệ" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ; Chức năng của tiền tệ: chức năng thước đo giá trị (chức năng gốc), chức năng phương tiện cất trữ, chức năng phương tiện lưu thông, chức năng phương tiện thanh toán, chức năng tiền tệ thế giới. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
- BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã học phần: SSH 1121 Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lênin ĐH Bách Khoa Hà Nội Khoa Lý luận Chính trị GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
- CHƢƠNG II HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG 3. TIỀN TỆ
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ TẠI SAO CON NGƢỜI PHÁT MINH RA TIỀN? 3. TIỀN TỆ => Khi trao đổi, con người cần có một hình thái làm đơn vị đo lƣờng giá trị của hàng hóa. Hình thái tiền tệ Hình thái chung của Hình thái giá trị mở rộng Hình thái (toàn bộ) giản đơn (ngẫu nhiên)
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ a. Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị • Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 1 loại 3. TIỀN TỆ hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác. • Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc => Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải • Đặc điểm: -Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’ -Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị • Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng 3. TIỀN TỆ xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác. • Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc ~ 1 con gà ~ 2 cái rìu => VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác. • Đặc điểm: - Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’ - Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ c. Hình thái chung của giá trị • Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra 3. TIỀN TỆ 01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác. • Ví dụ: • Đặc điểm: - Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’ - Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi giữa các cộng đồng
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ d. Hình thái tiền tệ • Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng 3. TIỀN TỆ hóa khác => Vàng, bạc đƣợc toàn xã hội tín nhiệm Bởi vì: - Giá trị sử dụng đa dạng: làm đồ trang sức, y học, linh kiện điện tử… Thuộc tính tự nhiên bền vững với thời gian, không bị oxy hóa, có thể dát mỏng hoặc đúc thành thỏi - Giá trị kinh tế cao: hao phí lao động của NSX phải tìm kiếm, khai thác và chế tác… Vàng là hữu hạn.
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ BẢN CHẤT CỦA TIỀN • Là hàng hóa đặc biệt • Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất 3. TIỀN TỆ • Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi
- 3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ Tiền pháp định là một loại tiền tệ không 3. TIỀN TỆ có giá trị nội tại, được gán giá trị nhờ quyền lực của Chính phủ. chứng chỉ có mệnh giá, không phải của cải thật Không mang bản chất tiền
- 3.2. Chức năng của tiền tệ CN phƣơng tiện cất 3. TIỀN TỆ trữ CN CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng thế giới đo giá trị tiện lƣu thông CN phƣơng tiện thanh toán
- 3.2. Chức năng của tiền tệ a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc) o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác 3. TIỀN TỆ Bây giờ: o Chú ý: Tiền pháp định 35,000 VNĐ/bát phở bị mất giá do lạm phát => không phải là đơn 20 năm trước: vị đo lường ổn định 5,000 VNĐ/bát phở => Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
- 3.2. Chức năng của tiền tệ b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị tài sản 3. TIỀN TỆ o Chú ý: Tiền dùng để cất trữ thì phải là VÀNG, BẠC => Không nên cất trữ tiền pháp định bởi vì chúng đều bị mất giá do lạm phát
- 3.2. Chức năng của tiền tệ c. Chức năng phƣơng tiện Lƣu thông o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi 3. TIỀN TỆ HÀNG – TIỀN – HÀNG o Chú ý: Trong CN phương tiện lưu thông, tiền tệ chỉ làm trung gian trao đổi => việc sử dụng VÀNG, BẠC thì lãng phí, bất tiện, nhà nước khó kiểm soát tình hình kinh tế => Nhà nƣớc phát hành loại chứng chỉ thay cho Vàng, bạc để thực hiện chức năng phương tiện lưu thông
- 3.2. Chức năng của tiền tệ d. Chức năng phƣơng tiện thanh toán o Mô tả: Nền sản xuất hàng hóa phát triển, xuất hiện các hình thức như là trả trước, mua bán chịu… => Xã hội dùng tiền để thực hiện các nghĩa vụ kinh tế: 3. TIỀN TỆ ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng… o Chú ý: - Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển khoản, thẻ tín dụng… - Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến hạn không được thực hiện
- 3.2. Chức năng của tiền tệ e. Chức năng tiền tệ thế giới o Mô tả: Xã hội dùng tiền để thanh toán quốc tế 3. TIỀN TỆ o Chú ý: - Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc - Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
- TÓM TẮT NỘI DUNG Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa 3. TIỀN TỆ Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất giá theo quy luật lạm phát
- NỘI DUNG TIẾP THEO CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG 4. Thị trƣờng và chủ thể tham gia thị trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội Khoa Lý luận Chính trị GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3a - Nguyễn Thị Phương Dung
20 p | 14 | 9
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.1 - Nguyễn Thị Phương Dung
8 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
12 p | 14 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 17 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
15 p | 16 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3b - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 18 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 22 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Nguyễn Thị Phương Dung
10 p | 15 | 6
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Trường ĐH Văn Hiến
21 p | 14 | 4
-
Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Phần 1
146 p | 26 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 6 - Trường ĐH Văn Hiến
64 p | 14 | 4
-
Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Phần 2
207 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2 - Trường ĐH Văn Hiến
87 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3 - Trường ĐH Văn Hiến
72 p | 12 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4 - Trường ĐH Văn Hiến
85 p | 11 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5 - Trường ĐH Văn Hiến
42 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn