Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
lượt xem 7
download
Bài giảng "Kinh tế chính trị: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Phương Dung" được biên soạn với nội dung chính trình bày về năm đặc điểm của Chủ nghĩa tư bản độc quyền bao gồm: Sự hình thành các tổ chức độc quyền; Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt; Xuất khẩu tư bản; Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền; Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
- BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã học phần: SSH 1121 Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lênin ĐH Bách Khoa Hà Nội Khoa Lý luận Chính trị GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
- CHƢƠNG IV KINH TẾ CHÍNH TRỊ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng 2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng 3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền 4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
- CHƢƠNG IV CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG của Chủ nghĩa 3. Năm đặc điểm tƣ bản độc quyền
- 3. Năm đặc điểm của Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền 3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền CHƢƠNG IV 3.2. Tƣ bản tài chính và các trùm tài phiệt 3.3. Xuất khẩu tƣ bản 3.4. Sự phân chia thị trƣờng thế giới giữa các liên minh độc quyền 3.5. Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cƣờng quốc
- 3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân 3. Năm đặc điểm của Do cạnh tranh tự do, TB nhỏ phá sản => còn lại TB lớn cạnh tranh => cạnh tranh không có lợi => liên minh Do sự phát triển các thành tựu KHKT => để ứng dụng vào SX, cần vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp ứng được => liên minh Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để phục hồi, vượt qua khó khăn => liên minh
- 3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm 3. Năm đặc điểm của Tổ chức độc quyền là: - Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khác nhau - Tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số hàng hóa nào đó - Mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
- 3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức tổ chức độc quyền 3. Năm đặc điểm của Hình thức Mô tả Đầu vào Sản xuất Đầu ra TCĐQ đa ngành thao túng nhiều lĩnh Consortium vực trong phạm vi một nền kinh tế Trust + Syndicate TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống Thống Trust thông và sản xuất nhất nhất nhất TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống Syndicate thông, còn độc lập về sản xuất nhất nhất Thống TCĐQ đơn ngành thống nhất nhất Cartel về tiêu thụ
- 3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới 3. Năm đặc điểm của - Sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò làm vệ tinh, gia công, nhà thầu… cho TCĐQ - Xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ đa ngành thao túng toàn cầu: + Concern: các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc) + Conglomerate: các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết ngang)
- 3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân 3. Năm đặc điểm của TBĐQ công nghiệp TBĐQ ngân hàng cần tín dụng tiền tệ để đầu tư cần kiểm soát rủi ro cho vay => cần chi phối TBĐQ ngân => cần kiểm soát TBĐQ hàng để dễ vay nợ công nghiệp để có DA tốt => phải mua cổ phần chi phối => phải mua cổ phần chi ngân hàng lớn phối các DN lớn
- 3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm 3. Năm đặc điểm của - Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng - có khả năng thao túng cả nền kinh tế chứ không phải là từng ngành hàng • Cơ chế thao túng - Cơ chế tham dự: TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều TCĐQ lớn ở nhiều ngành hàng. Mỗi TCĐQ lớn lại có nhiều công ty con, DN thành viên, chi nhánh… - Cơ chế ủy thác: Nhà TBTC không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính, chỉ cần góp cổ phần đủ lớn để chi phối (VD: 50%), phần còn lại, TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác
- 3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới 3. Năm đặc điểm của - Về phạm vi ảnh hưởng: chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính quốc tế tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới - Về cách thức: ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo… được luật pháp nhiều nước công nhận
- 3.3. Xuất khẩu tƣ bản Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân 3. Năm đặc điểm của - Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước phát triển => nền kinh tế trong nước bão hòa, thị trường đã bị TCĐQ thao túng => Tỷ suất lợi nhuận giảm => Cần đầu tư sang thị trường mới - Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa: => Cần đầu tư sang để khai thác thuộc địa • Khái niệm Xuất khẩu tƣ bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài. # Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD ở trong nƣớc và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài để thu về GTTD)
- 3.3. Xuất khẩu tƣ bản Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức xuất khẩu tư bản 3. Năm đặc điểm của - Theo chủ thể, bao gồm: + XKTB của nhà nước + XKTB của tư nhân - Theo tính chất, bao gồm: + XKTB trực tiếp (FDI): nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD + XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng, hưởng lãi suất… • Biểu hiện mới - Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Bởi vì: + KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư + Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, phải đầu tư qua nước thứ ba - Về chính trị: Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân) để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó, có khả năng chi phối chính trị, văn hóa
- 3.4. Sự phân chia thị trƣờng giữa các liên minh độc quyền Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân 3. Năm đặc điểm của - Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa hiệp phân chia thị trường • Khái niệm - Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới • Biểu hiện mới - Các TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế. Khi mở rộng ra thị trường toàn cầu với sự khác biệt về văn hóa, chính trị, pháp luật… Do đó, các TCĐQ tăng cường sử dụng sự can thiệp của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của mình trên thế giới.
- 3.5. Sự phân chia lãnh thổ giữa các cƣờng quốc Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân 3. Năm đặc điểm của - Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm kiếm các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên - Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan mới, sự cạnh tranh mới => Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp • Khái niệm Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới • Biểu hiện mới Các cường quốc tư bản vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách ra sức bành trướng "biên giới kinh tế", để ràng buộc, chi phối các nước kém phát triển từ sự lệ thuộc về vốn, công nghệ dẫn đến việc lệ thuộc về chính trị
- TÓM TẮT NỘI DUNG Tổ chức độc quyền là liên minh các NTB tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu độc quyền Nhà nƣớc 4. Chủ nghĩa Tƣ bản thụ một hoặc một số hàng hóa nào nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao. Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàngcó khả năng thao túng cả nền kinh tế. Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở nước ngoài. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới
- NỘI DUNG TIẾP THEO CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 4. Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc ĐH Bách Khoa Hà Nội Khoa Lý luận Chính trị GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.4 - Nguyễn Thị Phương Dung
10 p | 25 | 10
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 6.1 và 6.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 19 | 9
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3a - Nguyễn Thị Phương Dung
20 p | 15 | 9
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 26 | 8
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 32 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3b - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 20 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
15 p | 22 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.1 - Nguyễn Thị Phương Dung
8 p | 25 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
12 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Nguyễn Thị Phương Dung
10 p | 24 | 6
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Trường ĐH Văn Hiến
21 p | 20 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2 - Trường ĐH Văn Hiến
87 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 6 - Trường ĐH Văn Hiến
64 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3 - Trường ĐH Văn Hiến
72 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4 - Trường ĐH Văn Hiến
85 p | 12 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5 - Trường ĐH Văn Hiến
42 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn