Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2 - Trường ĐH Văn Hiến
lượt xem 3
download
Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường, cung cấp cho người học những kiến thức như Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa; thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2 - Trường ĐH Văn Hiến
- HỌP GIAO BAN
- CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình: “Kinh tế chính trị Mác – Lênin”, Tài liệu tập huấn 2019. 2. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Tiến Dũng, Vũ Văn Nghinh: “Lịch sử các học thuyết kinh tế” – NXB Đại học quốc gia TP.HCM 3. Jared Diamond: “Súng, vi trùng và thép”, NXB Thế giới, 2018. 4. Liaquat Ahamed: “Những ông trùm tài chính”, Nhà Xuất bản Thế giới,2018
- 2.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA Sản xuất tự cung tự cấp Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động làm ra nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất ra nó. Sản xuất tự cung tự cấp tồn tại thời kỳ lực lượng sản xuất kém phát triển, quy mô sản xuất nhỏ lẻ. Ngành sản xuất chính là săn bắn, hái lượm và nông nghiệp sản xuất nhỏ.
- Hiện nay vẫn còn rải rác số rất ít bộ tộc sống tự cung tự cấp, sống dựa chính vào tự nhiên theo hình thức săn bắt và hái lượm. Một ngôi nhà của người Awa Bộ lạc Awa sống ở sông Amazon, khu vực giáp biên giới Brazil – Peru
- Hiện nay vẫn còn rải rác số rất ít bộ tộc sống tự cung tự cấp, sống dựa chính vào tự nhiên theo hình thức săn bắt và hái lượm.
- 2.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA 2.1.1 Sản xuất hàng hóa. Khái niệm: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi mua bán trên thị trường. Sản xuất hàng hóa đưa loài người thoát khỏi tình trạng mông muội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
- Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa
- So sánh sản xuất tự cung tự cấp Nội dun Sản xuất tựxuất hàng hoá hàng hóa và sản cung Sản xuất g so tự cấp sán Thoả mãn nhu cầu của Thoả mãn nhu cầu của người h chính người sản xuất. sản xuất, người tiêu dùng. Mụ c Sản xuất nhỏ, phân tán Sản xuất lớn, tập trung đíc với công cụ lao động chuyên môn hoá với công cụ h thủ công, lạc hậu. sản xuất ngày càng hiện đại. sản xuấ Tự cung, tự cấp, không Sản xuất để bán, cạnh t có cạnh tranh. tranh gay gắt. Ph Kinh tế mở, thị trường ươ Khép kín trong nội bộ trong nước gắn với thị ng của một đơn vị kinh tế trường quốc tế. thứ
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa Thứ nhất: Phân công lao động xã hội Vì sao phân công lao động xã hội là cơ sở Chuyên môn của sản xuất và hóa lao động, Xuất hiện nhiều ngành trao đổi? dẫn đến chuyên môn nghề hóa sản xuất
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa Thứ hai: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể kinh tế. Trong lịch sử, sự tách biệt giữa các chủ thể dựa trên sự “Chỉ có sản phẩm của những tách biệt về mặt sở hữu. lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau Người này muốn tiêu dùng sản mới đối diện với nhau như là phẩm người khác phải thông qua những hàng hóa” [5;222] trao đổi, mua bán.
- 2.1 LÝ LUẬN CỦA KARL MARX VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA 2.1.2 Hàng hóa 1/ Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có các điều kiện nào ? 3/ Hàng hóa là gì? Lao động Theo Karl Marx: SẢN Thỏa mãn HÀNG hàng hóa là sản PHẨM nhu cầu HÓA phẩm của lao động, có thể thỏa Trao đổi, mãn nhu cầu nào mua bán đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
- Sản phẩm Hàng hóa (1) Là sản phẩm của lao động (1) Là sản phẩm của lao động (2) Có ích (thỏa mãn nhu (2) Có ích (thỏa mãn nhu cầu cầu nào đó con người) nào đó con người) Kết luận: (3) Được trao đổi, mua bán Mọi hàng hóa đều là sản phẩm nhưng mọi sản phẩm không phải là hàng hóa Sản phẩm được gọi là hàng hóa khi chúng được trao đổi, mua bán “Trong mọi trạng thái xã hội, sản phẩm lao động đều là một vật phẩm tiêu dùng, nhưng chỉ có một thời kỳ phát triển lịch sử nhất định mới biến sản phẩm lao động thành hàng hóa” [5;85]
- Hai thuộc tính của hàng hóa Loại xe: sedan 5 chỗ Phân khúc: B - Vios 1.5 G Động cơ: 2NR-FE (CVT) Dung tích: 1.5 - Năm SX: 2019 Công suất: 107 mã lực - Giá: 550 tr 104Nm đồng Kích thước: 4425x1730x1425mm ….. Chất: tính có ích Lượng: lượng lao động của hàng hóa hao phí để làm ra hàng hóa Giá trị sử dụng của Giá trị của hàng hàng hóa hóa Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị hàng hóa. Muốn xác định được H a giá trị phải đi từ giá o 10 kg trị trao đổi. Gạo p 2m h Vải í L Đ Hao phí LĐ t trong 8 giờ r o n 10 kg gạo = 2m vải = 8 giờ lao động xã hội g Hàng hóa không có giá trị (giá trị sử dụng) sẽ không có giá trị trao 8 đổi và ngược lại g
- Giá trị hàng hóa Vải và lúa trao đổi được với nhau vì chúng có cơ sở chung giống nhau - đều là sản phẩm của lao động. Vải và lúa trao đổi theo tỷ lệ nhất định vì lao động hao phí để tạo ra vải và lúa là bằng nhau 8 giờ.
- Giá trị và giá cả Giá cả là chỉ số đại lượng giá trị hàng hóa, là chỉ số của tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa và tiền - Giá cả ít khi thống nhất với giá trị mà xoay quanh giá trị theo quy luật của cung cầu (1) cung = cầu: giá cả = giá trị (2) cung > cầu: giá cả < giá trị (3) cung < cầu: giá cả >giá trị Theo Karl Marx, có những thứ không có giá trị nhưng lại có giá cả…
- - Giá cả hàng hóa
- Giá trị sử dụng hàng hóa Tiêu dùng Định nghĩa cho sản Giá trị sử xuất dụng của HH là công dụng của vật phẩm, Tiêu có thể thỏa dùng mãn nhu cầu cho nào đó của gia đình con người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.4 - Nguyễn Thị Phương Dung
10 p | 25 | 10
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 6.1 và 6.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 19 | 9
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3a - Nguyễn Thị Phương Dung
20 p | 15 | 9
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 25 | 8
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.1 - Nguyễn Thị Phương Dung
8 p | 24 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
12 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 20 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
15 p | 20 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3b - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 20 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Phương Dung
16 p | 30 | 7
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Nguyễn Thị Phương Dung
10 p | 21 | 6
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 2.3 - Nguyễn Thị Phương Dung
17 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 1 - Trường ĐH Văn Hiến
21 p | 14 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 6 - Trường ĐH Văn Hiến
64 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 3 - Trường ĐH Văn Hiến
72 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 4 - Trường ĐH Văn Hiến
85 p | 11 | 3
-
Bài giảng Kinh tế chính trị: Chương 5 - Trường ĐH Văn Hiến
42 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn