intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế đầu tư: Chương 4 - Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế đầu tư: Chương 4 - Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư" được biên soạn với các nội dung chính sau: Phương pháp giá trị tương đương; Phương pháp suất thu lợi; Phương pháp B/C; Phương pháp Thv; Đánh giá chung về các phương pháp. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế đầu tư: Chương 4 - Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

  1. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp giá trị tương đương  NPV NPV =  CF t (P/F, i, t) =  CF t (1+i)-t trong đó : CF t : Giá trị dòng tiền tại năm thứ t CF t : (Bt - Ct ) NPV 0 dự án khả thi NPV = Max dự án tối ưu 42
  2. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp giá trị tương đương NFV NFV =  CF t (F/P, i, n-t) =  CF t (1+i)n-t NFV 0 dự án khả thi NFV = Max dự án tối ưu 43
  3. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp giá trị tương đương  NAV NAV = NPV(A/P, i, n) = NFV (A/F,i,n) NAV 0 dự án khả thi NAV = Max dự án tối ưu Đánh giá chung : cả ba chỉ tiêu đều dẫn đến một kết quả. Nhược điểm : các giá trị tương đương phụ thuộc hệ số chiết khấu (i) 44
  4. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  IRR : Suất thu lợi nội tại Là hệ số chiết khấu mà tại đó NPV bằng không. NPV IRR NPV1 i NPV2 45
  5. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  IRR : Suất thu lợi nội tại Với i1 ta có NPV1; NPV1 >0 với i2 ta có NPV; NPV2
  6. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  Suất thu lợi nội tại & NPV Hai chỉ tiêu này có thể dẫn đến các kết luận khác nhau. Vì chỉ tiêu NPV là chỉ tiêu tuyệt đối trong khi đó chỉ tiêu IRR là chỉ tiêu tương đối (còn phụ thuộc quy mô đầu tư). Cần đánh giá hiệu quả của sự gia tăng vốn đầu tư. IRR () - IRR của phương án so sánh . 47
  7. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  NPV và i 2,50 2,20 2,00 1,50 1,49 NPV 1,00 0,98 0,63 0,50 0,37 0,18 0,00 0,05 -0,05 -0,11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -0,16 -0,50 Rate 48
  8. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  Suất thu lợi nội tại của các phương án so sánh  Sắp xếp các dự án theo thứ tự tăng dần của vốn đầu tư  Tính IRR của từng phương án  Tính IRR của phương án so sánh IRR().  Nếu IRR() >i* chọn phương án có vốn đầu tư lớn hơn . Sự gia tăng vốn đầu tư là đáng giá.  Nếu IRR()
  9. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi của phương án so sánh MARR 18% Khong Chỉ tiêu A B C D E F Inv 1000 1500 2500 4000 5000 7000 CF 150 375 500 925 1125 1425 Gn 1000 1500 2500 4000 5000 7000 IRR 15.00% 25.00% 20.00% 23.13% 22.50% 20.36% Khong B C D E F So sánh C-B IRR() 12.50% B D-B IRR() 22.00% D E-D IRR() 20.00% E F-E 0.15 E 50
  10. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  ERR : Suất thu lợi ngoại lai Là hệ số chiết khấu làm cân bằng giá trị tương lai của các khoản chi với giá trị tương lai của các khoản thu được chiết khấu theo suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (MARR).  CFt (F/P, MARR, n-t) =  CF’t (F/P, ERR, n-t) trong đó : CFt > 0; CF’t < 0 Dự án có ERR > i* là dự án khả thi Dự án có ERR lớn nhất là dự án tối ưu 51
  11. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  ERR : Suất thu lợi ngoại lai Ví dụ minh họa Cho dự án với các số liệu sau: năm 0 1 2 3 CFt 2000 -500 -8100 6800 MARR 8% ; 20% Dòng tiền bất thường ví dụ minh hoạ 52
  12. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  CRR : Suất thu lợi tổng hợp Ft = F t-1 (1+ i’ )+ CFt Fn = 0 Trong đó Ft dòng tiền cộng dồn đến năm thứ t CFt dòng tiền phát sinh ở năm thứ t Nếu Ft >0 i’ = MARR; Nếu Ft i* là dự án khả thi Dự án có CRR lớn nhất là dự án tối ưu Vi dụ minh họa 53
  13. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp suất thu lợi  Ví dụ tính toán IRR, IRR(), ERR, CRR  Các IRR, CRR, ERR đem đến cùng kết luận  Các chỉ tiêu ERR, CRR thường dùng cho các dự án với dòng tiền bất thường 54
  14. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp B/C  B/C =  Bt (P/F,i,n)/  Ct (P/F,i,n) Dự án có B/C  1 dự án khả thi Dự án có B/C = max dự án tối ưu  Hai chỉ tiêu B/C và NPV có thể dẫn đến các kết luận khác nhau. Vì chỉ tiêu NPV là chỉ tiêu tuyệt đối trong khi B/C là chỉ tiêu tương đối (còn phụ thuộc quy mô đầu tư). 55
  15. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Phương pháp Thv   CFt (P/F,i,t) = 0 t= 1Thv Dự án có Thv  t* dự án khả thi Dự án có Thv = min dự án tối ưu t* là khoảng thời gian hoàn vốn mong đợi. Thường t*có liên quan đến sức sinh lợi của đồng vốn.  Thường được sử dụng để đánh giá dự án đầu tư trong trường hợp có rủi ro cao  Có thể loại bỏ những dự án khả thi do chỉ xét dự án trong thời gian t= 0Thv 56
  16. Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư  Đánh giá chung về các phương pháp  Có thể không đưa tới cùng một kết luận  Chủ đầu tư dựa trên các kết quả tính toán đưa ra lời giải tối ưu  Sử dụng tổng hợp các phương pháp 57
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0